Công nghệ sinh học là một lĩnh vực khoa học và công nghệ tiên tiến, góp phần quan trọng vào sự phát triển của nhiều ngành công nghiệp, từ y tế, nông nghiệp đến môi trường. Việc hiểu và sử dụng thành thạo các từ vựng tiếng Anh chuyên ngành công nghệ sinh học không chỉ giúp người học nắm bắt thông tin chính xác mà còn giao tiếp hiệu quả hơn trong công việc.
Công nghệ sinh học là một lĩnh vực khoa học và công nghệ tiên tiến, góp phần quan trọng vào sự phát triển của nhiều ngành công nghiệp, từ y tế, nông nghiệp đến môi trường. Việc hiểu và sử dụng thành thạo các từ vựng tiếng Anh chuyên ngành công nghệ sinh học không chỉ giúp người học nắm bắt thông tin chính xác mà còn giao tiếp hiệu quả hơn trong công việc.
Dưới đây là một số khó khăn phổ biến mà người dịch thường gặp khi thực hiện dịch tiếng Anh chuyên ngành công nghệ sinh học:
Tại Dịch Thuật Số 1, quy trình dịch thuật tiếng Anh chuyên ngành công nghệ sinh học được thực hiện theo tiêu chuẩn nghiêm ngặt và chặt chẽ nhằm đảm bảo chất lượng và độ chính xác của tài liệu. Dưới đây là quy trình chi tiết:
Khách hàng cung cấp tài liệu cần dịch cùng với thông tin chi tiết về mục đích sử dụng và thời gian hoàn thành. Sau đó, đội ngũ dịch thuật của chúng tôi sẽ xem xét tài liệu để xác định nội dung, độ phức tạp và lĩnh vực chuyên môn cần thiết để thực hiện dịch thuật.
Dựa vào khối lượng tài liệu và độ phức tạp, chúng tôi sẽ lập kế hoạch thời gian và báo giá cho khách hàng.
Tài liệu công nghệ sinh học thường yêu cầu kiến thức chuyên sâu. Đội ngũ dịch thuật sẽ lựa chọn biên dịch viên có kinh nghiệm và chuyên môn phù hợp với lĩnh vực này.
Biên dịch viên của chúng tôi bắt đầu dịch thuật tài liệu, đảm bảo luôn giữ nguyên ý nghĩa, độ chính xác và văn phong ngôn ngữ của tài liệu gốc.
Sau khi hoàn thành dịch thuật, tài liệu sẽ được hiệu đính kiểm tra lại bởi chuyên gia của chúng tôi để đảm bảo không có sai sót về ngữ nghĩa và ngữ pháp.
Tài liệu dịch sẽ được định dạng lại theo yêu cầu của khách hàng, đảm bảo giống như tài liệu gốc về bố cục và trình bày.
Chúng tôi miễn phí giao nhận tài liệu tận nơi cho khách hàng. Khách hàng có thể xem xét và đưa ra phản hồi về chất lượng dịch thuật.
Xem thêm: Từ vựng chuyên ngành Sinh học (Biology) - Cách học từ bằng gốc Latinh và Hy Lạp.
December 31, 2017 | Author: University Bookshelf Official | Category: N/A
LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/0B7w57xpxgaT0VmpsNFk4U2E4ZFk/view?usp=sharing LINK BOX: https://app...
G S .T S . N g u y e n Thị Hiền; P G S .T S . Q u á n Lê Hà T hS. Lê Thị Lan Chi TIẾNG ANH NHÀ XUẤT BẢN LAO ĐỘ NG GS.TS. Nguyen Thị Hiển - PGS.TS. Quản Lê Hà ThS. Lê Thị Lan Chi Giáo trình TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC ■ ■ THE LANGUAGE OF BIOTECHNOLOGY IN ENGLISH NHÀ XUẤT BÀN LAO ĐỘNG HÀ NỘI - 2010 LỜI NÓI ĐẦU Cuốn sách Tiếng Anh “The language o f Biotechnology ìn English " (TACN) được biên soạn để cung cắp những kiến thức cơ bản thuộc các chuyên ngành Công nghệ Sinh học. Cuốn sách được biên soạn ỉại dựa trên cuốn sách "The language o f Chemistry Food and Biological in English ” đã xuất bản và được chia làm bổn phần chính theo kinh nghiệm các giáo trình tiếng Anh chuyên ngành Hỏa, Thực phẩm của các trường Đại học Kỹ thuật Hỏa Thực phẩm Praha Tiệp Khắc, Ba Lan, Nga, ức, Anh. Qua thời gian viết gần 30 năm và được xuất bản ở Nhà xuất bản KHKT để đưa ra giảng dạy cho sình viên hơn 10 nấm nay ở Đại học Bách khoa Hà Nội và các trường khác có đào tạo hệ cao đẳng và đại học khá hiệu quả. Tuy nhiên qua thời gian đó chúng tôi đã đúc rút kinh nghiệm, nhằm đáp ứng nhu cầu tiếng Anh chuyên ngành ngày càng tăng lên cho sinh viên và cán bộ kỹ thuật ngành Công nghệ Sình học có đủ kiển thức đọc sách chuyên ngành và tự đào tạo qua khai thác tư ỉiệu qua mạng... Chủng tôi đã chọn lựa những bài khóa gồm các kiển thức tổng hợp nhất và kết cấu khoa học hay gặp nhất cho mỗi bài khóa với nội dung chính của ngành. Mỗi bài có kết cấu như sau: L Bài khóa giới thiệu chủ đề từng phần cơ sở và chuyên môn của ngành Công nghệ Sinh học tương ứng. 2. Phần từ vựng của bài khỏa có cả phần phiên âm quốc tế kèm theo để dễ dàng cho người học cần dịch, đọc và hiểu bài khóa. 3. Phần ngữ pháp hay gặp và nhắc lại phần chủ yếu dùng trong văn phong khoa học để học viên nhớ lại và vận dụng dịch hiểu cụ thể hơn vào chuyên ngành. 4. Bài tập: Đ ể củng cố bài học và ôn tập.ở nhà gồm: a. Đọc và dịch từ tiếng Ảnh sang tiếng Việt các từ mới của bài khỏa b. Trả lời câu hỏi theo nội dung bài khỏa c. Dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh d. Bài tập ngữ pháp tương ứng nếu cần thiết cho vận dụng 3 Cuốn sách “The language o f Biotechnology in English ” biên soạn mới này gồm 40 bài khóa. Cùng với mỗi bài khóa có bài luyện và ôn ngữ pháp cơ bản, như vậy sinh viên học đến năm cuối chuyên ngành sẽ có thể đọc sách kỹ thuật tốt hơn nhiều. Việc biên soạn cuốn sách này cũng không tránh khỏi khiếm khuyết, chúng tôi mong nhận được ỷ kiến đóng góp của người học và người dạy để hoàn chỉnh cho ỉần xuất bản sau được tot hơn. GS.TS. NGUYỄN THỊ HIỂN Nguyên chủ nhỉệm Bộ môn CNSH-Thực phẩm Trường Đại học Bách khoa Hà Nội 4 LỜI CẢM ƠN Cuốn sách “ The language o f Biotechnology in English''’ được biên soạn dành cho sinh viên ngành Công nghệ Sinh học và các độc giả ở Việt Nam quan tâm đến ngành học này cùng các ngành khác có liên quan. Tập thể tác giả xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ cùa các thầy cô dạy môn tiếng Anh chuyên ngành cho ngành CNSH và CNTP hom 10 năm nay của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã có nhiều ý kiến đóng góp quý báu để hoàn chỉnh giáo trình này. Chúng tôi cũng đặc biệt cám ơn: GS.TS. Lưu Duẩn; GS.TS. Nguyễn Trọng c ẩn và đặc biệt GS.TS. Nguyễn Trọng Đàn, nguyên trưởng Khoa Tiếng Anh, Trường Đại học Ngoại thương - Hà Nội và nay là hiệu trưởng trường Cao đẳng Công nghệ - Kỹ thuật Đồng Nai đã đóng góp nhiều ý kiến trước đây cho cuốn sách tiếng Anh chuyên ngành CN Hóa, Thực phẩm và Công nghệ sinh học và bây giờ là cuốn sách TACN cho Công nghệ Sinh học này. PGS.TS. Nguyễn Kim Vũ - Trưởng Khoa CNSH và môi trường, Trường Đại học Phương đông đã động viên, góp ý kiến cho biên soạn giáo trình này phục vụ sình viên ngành CNSH có tài liệu học tốt nhất. Công ty cổ phần Hoa Sách - Nhà xuất bản Lao động đã giúp chúng tôi hoàn chỉnh để có thể xuất bàn giáo trình này. Tập thể tác giả cảm ơn các thầy cô, các bạn đồng nghiệp trong và ngoài trường Đại học Bách khoa Hà nội, các thành viên Hội đồng thẩm định giáo trình này của Đại học Phương đông và các em sinh viên khỉ học đã đóng góp nhiều ý kiến và khích lệ chúng tôi trong việc biên soạn cuốn sách. Tập thể tác giả mong nhận được sự góp ý xây dựng cho cuốn sách được hoàn chỉnh hơn trong những lần tái bản sau này. Mong rằng cuốn sách sẽ trờ thành công cụ hữu ích cho sinh viên và các độc giả khác nhau ở các Trường khác nhau. Thay mặt các tác giả GS. TS Nguyễn Thị Hiền 5 CONTENT Page number Introduce 3 Acknowledge 5 Unit 1. Chemistry and Its Branches 9 Unit 2. Water 14 Unit 3. Classification o f Matter 19 Unit 4. Solutions 24 Unit 5. Isolation and Purification of Substances 30 Unit 6 . Chemical Laboratory Equipments 35 Unit 7. Chemical Nomenclature 43 Unit 8 . Study Outline of Chemistry 48 Unit 9. Main Biological Molecules 53 Unit Study Outline of Microorganisms 58 Unit 11. Water treatment 64 Unit An Introduction to Biotechnology 71 Unit 13. Substrates for Biotechnology 75 Unit 14. The Development Strategy of a Microbial Process 79 Unit 15. Pure Culture Preservation 85 Unit 16. Bioreactors 90 Unit 17. Bio- Chemical Engineering 94 Unit 18. The Importance of Biotechnology 97 Unit 19. Some Fermented Milk Products 102 Unit 2 0 . Some Main Operations of Monosodium Glutamat (MSG) Production 108 Unit 21. Vegetable Processing and Equipments 112 Unit 2 2 . Some Main Operations of Winemaking 117 Unit 23. Ethyl Alcohol Production 122 Unit 24. Distillation 128 Unit 25. Beer and Alle Production 131 10. 12. 7 Unit 26. Acetic Acid Production 135 Unit 27. Lactic Acid Production and It’s Uses 139 Unit 28. Citric Acid Production(C 6H 80 7) 144 Unit 29. General Principles for Industrial Production of Microbial Extracellular Enzymes 149 Unit 30. Immobilization of Enzyme and Cells 155 Unit 31. Genetic Manipulation- Isolation and Transfer of Cloned Genes 159 Unit 32. Antibiotics From Microorganisms 164 Unit 33. Production of Microbial Biomass 169 Unit 34. Pineapple Plant 174 Unit 35. Plant and Animal Cell Cultures 180 Unit 36. Biological Regulation and Process Control 186 Unit 37. Product Recovery in Biotechnology 190 Unit 38. DNA Vaccines and Monoclonal Antibodies 194 Unit 39. Sewage Treatment 198 Unit 40. Composting processing 204 Table of content 209 References 211 g Unit 1. CHEMISTRY AND ITS BRANCHES Chemistry is the science of substances - of their structure, their properties, and the reactions that change them into other substances. The study of chemistry may be divided into the following branches: - General chemistry, which is an introduction to the entire science. - Qualitative analysis, giving the methods of testing for the presence of chemical substances. - Quantitative analysis, giving the methods of accurate determination of the amounts of different substances present in a sample of material. - Inorganic chemistry, which is the chemistry of elements other than carbon, and 1; Ìtheir compounds. - Organic chemistry, which is the chemistry of the compounds of carbon. - Physical chemistry, which studies the quantitative relations among the properties of substances and their reactions. - Biochemistry, which is the chemistry of the substances comprising living organisms. - Structural chemistry, which deals with the molecular structure and its relation to the properties of Substances. - Radiochemistry, which is the chemistry of radioactive elements and of reactions involving the nuclei of atoms. - Industrial chemistry, which is concerned with industrial processes. Although chemistry is a very large and complex subject, which still continues to grow as new elements are discovered or made, new compounds are synthesized, and new principles are formulated. The chemists or chemical engineers need to have some knowledge o f all its branches, even if he may be specialized in a particular line. Chemistry science cannot do without physics and mathematics, and is also closely linked to some other sciences, e.g. inorganic chemistry is linked closely to geology, mineralogy, and metallurgy, while organic chemistry is linked to biology in general. A. Rebd and Translate into Vietnamese All New Words Accurate /'aekjarat/ Analysis / 3 'naelasls/ đúng đán, chính xác, xác đáng phép phân tích, sự phân tích 9 Atom /'aetom/ nguyên tử Biochemistry /baiau'kem istrl/ hóa sinh học Biology /bai'D)ad3 l/ sinh học Chemist /’kemlst/ nhà hóa học Chemistry /'kem lstrl/ hóa học Closely /'kbusli/ khít, kín, sát gần lại Compound /'kompaund/ hợp chất, hỗn hợp Comprise /kam'pralz/ bao gồm, chứa đựng Concerned /lOiVsaind/ đề cập tới, cỏ liên quan, có dính líu Continue /karitlrỹui/ tiếp diễn, tiếp tục Determination /dl,ta:m l'neijn/ sự xác định, định rõ Element /'elimsnt/ nguyên tổ, thành phần Engineer /end^l'nia/ kỹ sư, kỹ thuật viên Formulate /'fD:mjuleiư lập thành công thức, đưa vào một công thức Geology /d 3 i'Dhd 3 i/ ngành địa chất học Industrial /in ’dAstrial/ (thuộc) công nghiệp Inorganic /inor’gaenlk/ (thuộc) hóa học vô cơ Knowledge /'nDlldy kiến thức, sự hiểu biết Material /m atirlal/ vật liệu, vật chất, chất liệu; (thuộc) vật chất. hữu hình Mathematics /’mseOl’msetlk/ toán học, môn toán Metallurgy /me’taebd 3 i/ ngành luyện kim Method /’meOsd/ cách thức, phương pháp Mineralogy /mln3’r3ebd3l/ (thuộc) chất khoảng, ngành luyện kim học Molecular /mau'lekjuta/ (thuộc) phân từ Nucleus /'nir.klias/ (sinh vật học) nhân {tể bào); (vật lý) hạt nhân; 10 Nuclei /'nu:kliAi/ (thực vật học) hạch (của quá hạch) Organic /D:'gaenik/ hữu cơ Organism /'D:g3 nlzm/ sinh vật, cơ thể, bộ phận cơ thể Particular /ps'tikjub/ đặc biệt, riêng biệt Process /'prouses/ quả trình, quy trình Property /’prOp9 (r)ti/ thuộc tính, tính chất Qualitative /’kw aliteitiv/ (thuộc) chất, phẩm chất, định tính Quantitative /'kw antrteitiv/ (thuộc) số, sổ lượng, định lượng Radioactive /'reidisu’aektlv/ phóng xạ - Reaction /ri'sekjn/ sự phản úng lại, sự phản tác dụng, phản ứng Sample /’saemp)/ mẫu thử, vật làm mẫu / lấy mẫu Science /'saians/ khoa học Specialized /'spe/alalzd/ chuyên dụng; (thuộc) chuyên gia. liên quan đến chuyên gia Structure /’strAktJa :/ cấu trúc Substance /'sAbstans/ chất, loại vật chất nào đó Synthesize /'sin03saiz/ tạo ra (cái gỉ) bang phương pháp tống hợp; tổng hợp B. Grammars. Nhắc lại các thì, thể cách của động từ 1. Thì hiện tại đơn giản He, she, it + verb + s, es You, we, they + verb infinitive a. He studies very hard She speaks English well. -> Thế hiện các hành động thông thường lặp đi lập lại. tính chất đặc trưng hay dẫn xuất của một đối tượng. 11 Á b. Compounds arc substances which consist of atoms OÍ two or more different kinds. -> Ví dụ trên biểu thị thì hiện tại đơn giản nhưng nó cỏ giá trị cả thì quá khử và tương iai. c. Subscription expires next month. -ỳ Ví dụ này thể hiện hành động trong tưcmg lai nhưng đã được quyết định theo kể hoạch, có thể dịch sang hiện tại hoặc tương lai. 2. Thì hiện tại tiếp diễn lo be + verb + ing ' a. He is making an experiment now. -> Biểu thị hành động đang xây ra. Dịch ra thì hiện tại, thường thêm: bây vậy, hiện nay. . b. I am studying chemistry. -> Biểu thị hành động đã bắt đầu, đang xảy ra, chưa kết thúc, Dịch ra thì hiện tại. thường thêm: đang tiếp tục học, làm... c. What experiment are you making tomorrow? When are you making your experiment? Biểu ihị hành động ở tương lai gần, sự xác định nhất định của ngữ cảnh. Dịch sang thì hiện tại hay tương lai. c . Exercices 1. Trả lời các câu hỏi sau a. Give the definition o f chemistry. b. Which are the main branches of chemistry? c. What is the difference between qualitative and quantitative analysis? e. What is the difference between inorganic and organic chemistry? f. What does physical chemistry study? g. What does structural chemistry deal with? h. What is radiochemistry? i. Which branches o f chemistry are you interested in ? 12 2. Dịch sang tiếng Anh a. Hóa học là khoa học về vật chất riêng biệt. b. Hóa học được chia thành những ngành nào? c. Hóa học không thể thực hiện được nếu không hiếu vật lý, toán học. d. Hóa học công nghiệp quan lâm đến g] ? 13 Unit 2. WATER Water is one of the mosl important of all chemical substances. It is the chief constituent o f living matter. Its physical properties are strikingly different from ihosc of other substanccs. Ordinary water is impure, it usually contains dissolved salts and dissolved gases, and sometimes organic matter. For chemical work water is purified by distillation. Pure tin vessels and pipes are often used for storing and transporting distilled water. Glass vessels are not satisfactory, because the alkaline constituents of glass slowly dissolve in water. Distilling apparatus and vessels made of fused silica are used in making very pure water. The impurity, which is hardest to keep out of water, is carbon dioxide, which dissolves readily from the air. The physical properties o f water Water is a clear, transparent liquid, colorless in thin layers. Thick' layers of water have a bluish-green color. Pure water freezes at 0°c, and boils at 100°c. These temperatures are means of identifying water, for no other substance has these freezing and boiling points. The physical properties of water are used to define many physical constants and units. The unit of mass in the metric system is chosen so that 1 cm 1 of water at 4°c the temperature of its maximum density/weighs 1 gram. A similar relation holds in the English system: 1 cu. Ft. of water weighs approximately 1,000 ounces. Steam and ice Steam is water in the gaseous state. A cubic inch of water gives about a cubic toot of steam. When gaseous water is mixed with other gases, as in the air, we speak of it as water vapor; when unmixed, we call it steam. Water may exist as steam at temperature lower than 100uc, provided the pressure is less than the usual atmospheric pressure of 15 pounds per square inch. If water is cooled sufficiently, it solidifies at 0°c to ice. There is considerable expansion during the solidification, and consequently ice is lighter than an equal volume of water. If we apply heat to ice, it melts. The water that runs off the melting ice is at a temperature of 0 °c, the same temperature as the ice. A. Read and Translate into Vietnamese AH New Words Air /ea/ Alkaline /'aelkslaln/ 14 không khí (thuộc) kiềm Apparatus /Eepo’reltas/ mảy, thiêt bị Approximately /a'piokslmatil/ xầp xi, gần đúng Atmospheric /aetmas'ferik/ (thuộc) khí quyến Bluish /'biuilj/ xanh nhạt Boil /b3il/ sôi Constituent /ksn'stituani/ thành phần, hợp phần Contain /kan’teln/ chứa đựng, bao hàm Cubic /’kju:blk/ (thuộc) thể tích, hình khối, hình lập phương Define /dl'faln/ định nghĩa Density /'densati/ mật độ, tỷ trọng, độ đậm đặc Dissolve /dl'zDlv/ hòa tan Distill /dl'stil/ chưng cất Equal 'i:kw 3 l cân bằng, bàng nhau Equation /I'kw elfn/ phương trình, sự cân bang Foot PI. Feet /fu :t/ bàn chân; đơn vị đo chiều dài ( - 12 inch hay 30,48 cm) Freeze /fri:z/ sự đóng băng, đông đặc Fuse /fju:z/ nóng chảy Gas /gaes/ khí, chất khí Gaseous /’gseslss/ (thuộc) thể khí Ice /ais/ đá, đông thành đá Identify /a i’dentlfal/ xác định, nhận ra, phát hiện Impure /im ’pjua/ không tinh khiết, có tạp chất Impurity /im ’pjurstl/ độ không thuần khiết, độ tạp chất Inch /intjv đơn vị đo chiều đài (= 1/12 foot hay 2,54 cm) Mass /mass/ khối lượng, khối, đống, số nhiều, đa số 15 Matter /'mael3 (r)/ chất, vật chất, vật liệu Metric /'metrik/ theo hệ mét Ordinary /'Didineri/ thường, thông thường, bình thường Ounce /auns/ đcm vị đo khối lượng (" 1/16 pound); đơn vị đo chất lỏng ( - 0,0284 lít) Physical /fizikl/ (thuộc) vật lý Pipe /palp/ ống, ống dẫn Pound /paund/ đom vị đo khối lượng (= 0,4536 kg); đồng bảng Anh Pressure /'pre/s:/ áp suất, áp lực, sức ép, sức nén Property /'props :ti/ tính chất Pure /pjua/ tinh khiết, nguyên chất, hoàn hảo Purify. /'pjurlfal/ làm sạch, iàm trong, tỉnh chế Silica /'silik s/ đioxyt silic Solidification /sa ,lld lfl’keljn/ sự hóa cứng, sự hóa rắn, sự đông cứng Solidify /sa'lldlfal/ hóa cứng, hóa rắn Square /skwes/ bình phương, hình vuông Steam /sti:m / hơi nước, xông hơi, xử lý bàng hai Strikingly /’stralkli]ll/ một cách đáng chú ý Sufficiently /sa'fijntll/ đủ, thích đáng Temperature /'tempartja:/ nhiệt độ Tin /tin/ nhôm, thùng chứa bàng nhôm Transparent /traens'psersnt/ trong suốt Vessel /’vesl/ bình, ỉọ, chậu, thùng Volume A olju:m / thể tích, đung tích, khối lượng Water /’wDta/ nưởc Weigh /w ei/ cân, cân nặng 16 B. Grammars. 1. Thì hiện tại hoàn thành đơn giản to have + past participle Thể hiện một hành động quá khứ, nhưng không nói đến thời gian. a. John has passed his examinations. b. Jonh has always passed his examinations with honours. I have never been in America. -ỳ Trong các câu xác định ngữ cảnh, tần suất thường thêm các từ: ever, never, often, always, not yet, lately, recently, today, this week, this year, etc. Dịch sang thêm các trạng từ: cho đến nay, từ trước đến nay... c. We have finished our practice. Professor Brown has just come. -> Biểu đạt một hành động vừa kết thúc. Dịch là: xong, vừa mới... d. I have known Mr. Brown these five years/ for five years/ for the last five years/ since 1965/ since I was in Kngland/. I haven't seen him for five years. -> Hành động bắt đầu từ quá khứ nhưng hiện nay vẫn đang xáy ra, có khoảng thời gian kèm theo đùng "for", còn đổi với mốc thời gian ta dùng "since". Dịch sang thì hiện tại: đ ã , từ khi, từ... 2> Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn to have + been + verb + ing He has been learning English for three years/ since 1969, atd./. -> Dùng biểu thị hành động đã và đang xảy ra, và còn kéo dài trong tương lai. Dịch là "đã". Trong câu kèm giới từ chỉ thời gian for, since. c . Exercices I. Trả lòi những câu hỏi sau a. Why is water important to human beings? b. What are the characteristic properties of water? 2- bgtacn 17 c. Are glass vessels satisfactory for storing and transporting distilled water? d. Where does carbon dioxide readily dissolve from? e. What is the color of water? . 1' How is the unit of mass in the mctric system chosen? g. What is steam? h. What is the difference between steam and vapor? i. What is ice? 2. Dịch sang tiếng Anh a. Nước bình' thường là một chất không tinh khiết, bao gồm các hợp chất khác nhau, vì vậy nó được tinh ché bằng chưng cất. b. Điếm sôi và điểm đóng băng là những tính chất đậc trưng của nước, và được sử dụng để xác định nó. c. Nước đỏng bãng được gọi là nước đá. d. Nếu chúng ta cấp nhiệt cho nước trên 100°c, nó biến thành hơi. 18 Unit 3. CLASSIFICATION OF MATTER IN PROCESSING Different materials may be distinguished by their properties, the most obvious of which is the physical state, or state of aggregation, on the basis of which all materials are classified as solids, liquids, and gases. The characteristic feature of gas is that its molecules are not held together, but move about freely. Because of this freedom of molecular motion a gas does not possess either definite shape or definite size, it’s shapes itself to its container. A liquid, on the other hand, has a definite volume, but does not have a definite shape, Only a solid is characterized both by a definite shape and definite size. By the word substance a chemist means an essentially pure substance. Actually, all substances are more or less impure. When referring to very impure substances, solutions, and mixtures, the word material should be used instead. All substances can be divided into two classes: elementary substances and compounds. An elementary substance is a substance, which consists of atoms of only one kind, a compound is a substance which consists of atoms of two or more different kinds. These atoms of two or more different kinds must be present in a definite numerical ratio since substances are defined as having a definite invariant composition. Thus an elementary substance is composed of two or more elements. To avoid confusion, il is necessary lor us to state exactly what a particular kind or atom in the above definition of an element means. By this expression we mean an atom whose nucleus has a given electrical charge. All nuclei have positive electrical charges which are equal to or integral multiples of the charges of the electron with an opposite sign. The integer which expresses this relation is called the atomic number. The word mixture is used to refer to a homogeneous material exhibiting a uniform structure, which is not a pure substance, or to a heterogeneous aggregate of two or more substances. The ingredients of a mixture are called its component. Sometimes a mixture consisting mainly o f one component, with much smaller amounts of others, is called an impure substance. The components present in the smaller amounts are called impurities. A. Read and Translate into Vietnamese All New Words Above /a'bAv/ ờ phía trên Aggregation /aegrl'geijn/ sự tập hợp. sự kết hợp Amount / 9 ’maunt/ tổng s ố , số lượng Avoid / 3 'vDid/ tránh xa , ngăn ngừa, loại bỏ 19 Basic /'belslk/ trạng thái cơ bản Basic /'beisik/ (thuộc) bazơ. căn bản Characteristic /kserakta'ristik/ đặc trưng, đặc điếm Characteristic /kaerakta'ristik/ cấu thành bộ phận Characterize /’kaeraktaraiz/ mô tả, tiêu biếu cho Charge /tja :d 3 / sự nạp điện, sự tích điện Classify /’klseslfal/ phân loại, hệ thống Component /kam'paunant/ hợp thành, cấu tạo Composition /kampa’zljn / thành phần, cấu tạo Compound /'lompaund/ phức hợp, đa hợp Confusion /kDn'fju’.jn/ sự hỗn loạn Consist /kan'slst/ gồm có, bao gồm Definite /'deíìnlư xác định, rõ rang Distinguish /d l’stlQgwiJ/ phân biệt, nhận biết Divide /d l’vaid/ phân chia, chia thành Elementary /ell’m entsrl/ cơ bản, sơ đẳng Exhibit /Ig'ziblt/ phô bày, triển lãm Expression /ik'sprejn/ thành ngừ. biểu thị, thể hiện Freedom /Triidam/ quyền tự do Gas /gaes/ chất khí Heterogeneous /het 3 r 3 u'đ 3 i:nias/ hồn tạp, không đồng nhất, dị thể Homogeneous /h 3 umou'đ 3 i:nl 3 s/ đồng nhất, đồng thể Ingredient /In 'g ri:d l 3 nt/ thành phần Instead. /In'sted/ để thay ihế Iniergral /'intlgrữỉ/ không chia được, toàn bộ, tổng thể Invariant /iìVveỉrỉant/ bất biến, không thay đồi Liquid /'ilkw id/ chất lỏng Mainly /'m einli/ chủ yếu, chính yếu Means /’mi:ns/ phương tiện, cách thức Mixture /'mikstja:/ sự pha trộn, hỗn hợp Molecule /'mDllkjuil/ phân tử Motion /'moujn/ sự vận động, sự chuyển động Motion /'maujn/ ra hiệu , ra ý Multiple /’mAltipì/ bội sổ , nhân lẽn. Sinh sàn Obvious /D’bvl 3 s/ rõ ràng, rành mạch, hiển nhiên Opposite /D’pszlt/ ngược nhau, đối diện Particular /pai’tikjub/ đặc biệt Physical /’flzikl/ (thuộc)vật chất, tự nhiên, vật lý Positive /’p3Z3tIv/ điên tích dưcmg, tích cực Possess /ps'zes/ chiếm hữu, có Ratio /'reljsu/ tỷ số, tỷ lệ, số truyền Refer /rl'fs:/ chỉ đẫn đến, tham khảo Relation /rl’lel/n/ mối quan hệ Solid /'sDlld/ vật rắn, thể rẳn State /stelt/ trạng thái State /steiư phát biểu Thus /ỖAs/ như vậy, theo đó Uniform /'ju:nifo:m/ đồng phục Uniform V'juinlfDim/ không thay đổi, đồng nhất B. Grammars 1. Thì quá khứ của động từ a. Thì quá khử'đơn giản verb + ed (regular verb) Yesterday he got up at six. He went to school. He opened the door of the laboratory and came in. After a few minutes he was prepared for his experimentation. Professor Brown finished his lecture an hour ago. When did he come? He came just now. -> Biểu thị một hành động hay một trạng thái trong quá khứ không còn ở hiện tại. Thường kèm theo trạng từ chỉ thời gian cụ thể: at five, on Sunday, in May, yesterday, in the morning, last year, in 1970, from 7 to 10, ago, just now, when? b. Thì quá k h ứ tiếp diền to be (in the past) + verb + tng a. Peter broke a few flasks and test-tubes when he was carrying out his last experiment. When he entered the room, his fellow workers were discussing his latest paper. -ỳ Thi này thường ở câu phụ, tạo hành động tiếp theo cùa câu chính ở thì quá khứ đơn giản, dịch thường y thêm."ngạy khi... vừa làm... thì.... Đã...ngay khi..." b. While 1 was making some experiments, Jonh was doing his homework and Mary was learning some new English words. -> The hiện hành động tiến hành trong quá khứ (xẩy ra đàng thời) c. Thì quá k h ử hoàn thành đơn giản had + past participle a. He had finished his studies by June. -> Biểu thị hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. b. He came to England when he had learned enough English. He posted the letter he had written himself. Sử dụng đê diên đạt một hành động hay một trạng thái được kết thúc trước một hành động trong quá khứ. Dịch thêm từ "khi mà, đã..." 22 Dùng biếu đạt một hành động quá khứ eòn tiệp diễn trong hiện tại mà đồng thời có một hành động' quá khứ đon giản trước nó. Dịch sang thì quá khứ thèm "đã làm được bao lâu" c . Exercices, 1. Trá lòi những câu hỏi sau a. Which are the three physical states ? b. Give the characteristic features of a gas, a liquid, and a solid. c. What is a substance in chemistry ? d. What is the difference between an element and a compound ? e. What is the mixture ? Say a few sentences about the classification of matter 2. Dịch nhũng câu sau sang tiếng Anh a. Nét dặc trưng cùa chất khí là các phân tử chuyển động tự do, không lièn kết chặt chẽ với nhau. b. Các chất khí khôỉig có hỉnh dạng và kích thước nhất định, trong khi đó chất rắn được đặc trưng bàng hình dáng và kích thước nhất định. c. Chúng ta hiểu cấu tạo vật chất từ nguyên tử như thế nào? , d. Các thành phầri riêng biệt của hỗn hợp có thế được tách ra bằng các phương pháp khác nhau. . ■. . 3. Điền thì thích họp của động từ và dịch ra tiếng việt a. I/finish/ my experiments before my next examination. b. She /cross/ the street when I /meet/ her yesterday. . . . c. A few days ago he /buy/ a new text-book as his old one /be lost/. d. W e/go fo ra walk/tomorrow after h e'finish/his work. e. She /study/ English for five years and chemistry since 1970. f. He Usually/pass/his examinations with honorầ. g. John /lose/ his text-book and cannot remember where he last /see/ it. h. This time next week they /sit/ for an examination inorganic chemistry. i. He /study/ chemistry for two years and then /give/ it up. 23 Unit 4. SOLUTIONS ]f sugar and water, two pure substances, are mixed together, a solution result, uniform throughout in its properties, in which the sugar can neither be seen with a microscope nor filtered out. It is not distinguishable from a pure substance in appearance. The experimental distinction between a pure substance and solution is quite simple when the solute, the dissolved substance, is not volatile so that it is left behind when the solvent is evaporated. However, when both are volatile the matter is not quite so simple and it is necessary to find out whether any change in composition and hence in properties occurs during a change in state. Suppose we wish to determine whether air is a pure substance or a solution. One method would be to liquefy a certain amount and then observe what happens to it as it slowly evaporates. As the evaporation proceeds one may observe that: a. The light blue colour gradually becomes deeper b. The temperature of the liquid slowly rises c. The densities o f both liquid and gas change. Any one of these as well as other possible observations show that air must contain two or more components whose relative amounts change during the evaporation, causing the observed changes in properties due to differences between the components in color, volatility, density, chemical behavior. Still other properties might have been used. The term of solution is not restricted to liquid solutions. All gases are completely miscible with each other, forming but one phase, so that every mixture of-gases is a solution. Alloys of silver and gold, no matter what the relative amounts of the two metals, contain but one kind of crystal, the properties o f which change continuously with the composition, thus being a solid solution. If liquid air is distilled in a scientifically constructed still, it is possible to separate it into two nearly pure constituents. One of these constituents, nitrogen, is found to be slightly lighter than air; it can be condensed to a colourless liquid boiling at -194°C; it is very inert chemically, reacting with but few other substances. The other constituent, oxygen, is slightly heavier than air; it gives, when condensed at low temperatures, a blue liquid boiling at -182.5°c and it reacts readily with many substances. As another illustration, suppose we have a solid metal, which appears to be perfectly homogeneous under the microscope. We could determine whether it is a solution or a pure substance by melting it, dipping into the melt a suitable thermometer and letting it cool slowly, taking temperature readings at regular intervals, and plotting temperature against time. 24 A. Read and Translate into Vietnamese All New Words chổng lại, ngược lại, phàn đối Against /s'genst/ Alloys /'aebi/ Appear /s'pia/ Appearance /a'piarsns/ Behavior /bl'heivp/ Boil /to il/ Change /tje in d y Colourless /'kAb:lxs/ Completely /k 9 m'pli:tli/ hoàn toàn, đầy đủ, trọn vẹn Condense /kan'dens/ làm ngưng tụ, làm đặc lại, tụ lại Construct /katVstrAkư Continuously /kan’tmjuasii/ Crystal /’kristl/ Deep (deeper) /di:p/ Determinẹ /’dltamain,/ Dip /dip/ Dissolve /dl'ZDlv/ Distill /di'stll/ Distinction /d l'stir)k jn / /dx'stirjkfn/ Distinguishable /d l’StI,g w ự 9bl/ Due /dju:/ Evaporate / 1’vaepareiƯ Evaporation /l,vaepa'reijn/ Experimental /ek,sperl'mentl/ hợp kim xuất hiện, ra mát sự xuất hiện, vẻ bề ngoài thái độ, tính cách, tính chất điểm sôi, sự sôi, đun nấu. íuộc, nấu sôi sự thay đổi, thay đổi không màu sắc, vô vị, nhạt nhẽo xây đựng, cẩu tạo nên iiên tục, iiên tiếp tinh thể, pha lê Đệm, trầm, sâu, (màu dậm hơn) xác định, quyết tâm sự nhúng, sự ngâm vào, nhúng vào, ngâm vào hòa tan, phân hủy, tan râ chảy nhỏ giọt, chưng cất sự khác biệt, sự tương phản ■ c ó thể nh*n ra’CÓ ** phân biệt duợc • > r 1 _ ì * quyền được hưởng, vì, nhờ có, do bởi, làm bay hơi, làm khô, làm biến đổi sự làm bay hơi, sự bay hơi dựa vào thi nghiệm 25 Filter /’filte r)/ máy ỉọc, bộ lọc. lọc, ngấm quai thấm qua Forming /fD:mli]/ sự tạo hình, sự định hỉnh Hence /hens/ kể từ đây, sau đây Illustration / i h ’streijn/ sự minh họa, tranh minh họa Inert /I'nart/ trơ Intervals /'Int 3 (r)vl/ khoảng thời gian, khoảng không gian Let /let/ sụ ngăn cản, sự cản trở, cho phép, để cho Light /lalt/ ánh sáng, thắp sáng, chàm, đốt, nhạt, nhẹ nhàng Lightly ‘ /laitli/ một cách nhẹ nhàng Liquefy /'likw ifal/ hóa lởng Melt /melt/ sự tan chảy, sự nấu chảy, làm tan ra, làm chảy ra Metal /'metl/ kim loại, rải đá Microscope /'malkrsskaup/ kính hiển vi Miscible /'misabl/ có thể trộn lẫn, Có thể hỗn hợp với Mix ■/miks/ trộn lẫn, hòa lẫn Nearly /'m oll/ gần như, không hoàn toàn Nitrogen /'naltrad 3 3 n/ nitơ Observation /bzsr'veljn/ sự quan sảt, sự theo dõi Occur /a'ka:/ xảy ra* xuất hiên, tìm thấy Perfectly /'psiflktll/ một cách hoàn hảo Phase /felz/ pha, thực hiện từng giai đoạn Plot /plDt/ mảnh đất, cốt truyện, vẽ sơ đồ, vè đồ thị, dựng đồ án Proceed /p ra'srd / tiến lên, bắt nguồn từ, xuất phảt từ React /rl'sekt/ phản ỏng, tác động'trở lại Readily /’redili/ sẵn sàng, đễ dàng 26 Restrict /ri'strikt/ hạn chế, giới hạn Result /n'zAh/ kết quả, thành quậ, đẫn đến, kết quả là Rise /raiz/ sự tăng lên. căn nguyên, trở dậy, đứng dậy. nôi lên. trông thấy Scientifically /salsn'tifikli/ có tính khoa học Separate /’sepsreit/ tách rời nhau, riêng biệl, Bản in rời Slightly /'slaltli/ nhỏ, ở mức độ không đáng kể Solid /'s3lld/ rắn, đặc Solution /sa’ljuijn/ dung dịch, sự hòa tan Sugar /’/u g 3 (r)/ đường, rắc đường Suitable /'sujtabl/ phù hợp, thích hợp Suppose /ss'psuz/ giả định, tin rằng 4 nghĩ rằng Term /t 3 .‘m/ giới hạn, thời hạn Thermometer /Bsi'mDmita:/ nhiệt kể Throughout /Oru:'aớt/ khấp nơi, suốt, liêrl tục, không ngát quãng Volatile /■vDbtil/ dễ bay hơi Volatility A ols’tib ti/ tinh chất dồ bay hơi Whether /'weỒ3 (r)/ liệu, hay ỉà B. Grammars 1. Thì tưoiỉg lai đơn giản he, she, it, you, they + will + infinitive we, / + shall How long will the work take? Mr. Brown will be fifty next year. Biểu thị một hành động hay một trạng thái trong tương lai . 2. Thì tương laí tiếp diễn shall, will + be + verb + ing This time tomorrow I shall be passing the final examination. Jonh will be studying chemistry for two more years. -ỳ Biểu thị một hành động trong tương lai sẽ xảy ra trong một khoảng thời gian xác định hay sau một thời điểm nhất định ở tương lai. 3. Thì tương lai hoàn thành shall, will + have + past participle He will have finished his studies by June/ by the time when you come back. -ỳ Biếu thị một hành động sẽ kết thúc trong tương lai trước một thời gian xác định "by" hoặc trước một hành động khác. 4. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn witty shaí! + have + been + verb + ing When he comes to the university, Professor Brown will have been teaching there for three years. -> Biếu thị hành động tưcmg lai và còn tiếp diễn khi cỏ một hành động khác xảy ra trong tương lai. c . Exercices: 1. Tră lời những câu hỏi sau a. What is a solution ? b. Is it distinguishable from a pure substance in appearance ? c. What is the experimental distinction between a pure substance and a solution simple? d. What is the difference between a solute and a solvent ? e. How can you determine whether air is a pure substance or a solution ? f. What does it mean when a substance is volatile ? g. Give some liquids that are miscible . h. Give some examples o f solids soluble in liquids . 28 2. Dịch những câu sau sang tiếng Anh a. Nếu chúng ta đun nóng một dung dịch, chúng ta có thể quan sát thấy những thay đổi khác nhau của chúng. b. Ngôn từ dung dịch không chỉ dùng giới hạn cho các chất lỏng mà nó còn dùng cho các chất khí và chất rắn. c. Chất dễ bay hơi là chất dễ đàng biến thành hơi ở nhiệt độ thường. 3. Hãy chuyển sang câu điều kiện hiện tại và quả khứ, dịch sang tiếng Việt a. The compound will decompose. b. Our laboratory will be equipped with a large variety of new apparatus and devices. c. We shall carry out our experiments. d. 1 shall study biology. e. The liquid will be purified by distillation in a still. 29 Unit 5. ISOLATION AND PURIFICATION OF SUBSTANCES Practical chemistry includes many special techniques for the isolation and purification of substances. Some substances occur very nearly pure in nature, but most materials are mixtures, which must be separated or purified if pure substances are desired, and most manufactured materials also require purification. The separation o f two diíỴerent phases is often rather easy. Particles of a solid phase mixed with a liquid phase may be separated from the liquid by filtration. Often the solid is present because it has been produced from solution in the liquid by a chemical reaction or by change in conditions, such as by cooling, the solid is then called the precipitate. The precipitate is removed by pouring the mixture on a folded filter paper in a lunncl. The liquid, called the filtrate, runs through, and the grains of precipitate, the residue, are retained, unless they are loo small. Ordinary filter paper contains pores about 0 .0 0 1 cm in diameter, and smaller particles pass through. A precipitate may also be removed by letting the suspension stand quietly until the precipitate has settled to the bottom of the container under the influence of gravity. The supernatant liquid can then be poured off. This process of pouring off is called decantalion. The process of settling can be accelerated by the use of centrifugal force, in a cenlriỉligc. Ordinary centrifuges produce forces of the order of 100 or 1,000 times that of gravity. Super centrifuges have been built which give forces over 100,000 times as great as that of gravity. Two liquid phases may be conveniently separated by use of a special device, the separatory funnel. A dropper may also be used for this purpose. An impure substance may often be purified bv fractional freezing. The impure liquid substancc is cooled until part of it has crystallized, and the remaining liquid, which usually contains most of the impurities, is then poured off, leaving the purified crystals. A liquid can be purified by distillation in a still. The liquid is boiled in a flask or some other container, and the vapour is condenser, forming a liquid distillate, which is collected in a receiver. The first portions/ fractions/ of the distillate tend to contain the more volatile impurities, and the residue in the flask tends to retain the less volatile ones. Stills so special designs have been invented, which are very effective in separating liquid mixtures into their components. A. Read and Translate to Vietnamese All New Words Accelerate 30 /aek'sebrclt/ làm nhanh thêm’ thúc mau' S‘VC gấp, tăng nhanh hơn Bottom /'bDtam/ phần dưới đáy, làm đáy, xem xét kỹ lường, suy thoải Build /bi:ld/ xây dựng, iập nên Centrifuge /sen’trifju:d 3 / ly tâm, máy ly tâm Collect /kí>'lekư tập trung, tập hợp, đọng lại Container /kan’teins/ bình chứa, thùng đựng hàng Conveniently /kan'virnjantli/ thuận lợi /ku:l/ mát mẻ, hơi lạnh, nguội, khí mát, chỗ mát mẻ. làm mát, iàm nguội Crystallize /’krlstslalz/ kết tinh, rấc đường kính Decantation /di:kae'teifn/ sự gạn, sự chắt Design /dl’zain/ bản vẽ, đồ án, thiết kể Diameter /dal'íemitr>/ đường kính Distillate /'distilot/ phần chưng Distillation /d isti'leijh / sự chưng cat Dropper /’drDpa/ ống nhở giọt Effect / l ’fekt/ hiệu quà, làm cho có hiệu lực Htĩective /I'fe k tiv / cỏ hiệu lực Filtrate /'ftltrelt/ . phàn lọc, phần nước lọc ra, lọc Flask /tìa:sk/ bình thấp cổ, bình tam giác Fold /fou!d/ bãi rào, rào, gấp, bao phủ, gập lại Fraction /'frsekfn/ phản số. phàn đoạn, phần Fractional /'frsekjnal/ phân đoạn Freezing /'fr 117,1ĩ}/ giá lạnh, băng giá Funnel /'fAnl/ cái phều, xoáy vào, chảy xói thành Grain /grein/ hạt; đơn vị đo trọng lượng ( 1 Greirr 0.0648 gam), nghiền thành , kết thành hạt Cool 31 Grains /greins/ xiên đâm cá Gravity /'graevoti/ trọng lực, lực hấp dẫn Include /ln'klu:đ/ bao gồm, gồm có, tính đến Influence /'influans/ tác động, ảnh hưởng, chi phối Invent /in ’vent/ phát minh, sáng chế Isolate /’alsalelt/ phân lập, tách ra Isolation /alsa'leifn/ quá trình phân ỉập, phân tách Manufacture /maena’fsektja:/ sản xuất, chế tạo Ordinary /'D:dinerl/ diều bình thường Particle /'pa:tikl/ phần tử, mảnh nhỏ ,hạt nhỏ Pore /p3:/ Portion ipD'.Jn/ phần chia, phần, chia làm nhiều phần Pour /pD:/ rót ra, đổ ra, chảy tràn, trận mưa như trút Practical /’prsektlkl/ thực hành, thiết thực, thực tế, Precipitate /p rl'slp iteiư chất kết tủa, sương, vội vàng, làm kết tùa Present /preznt/ có mặt,, hiện tại, bày tỏ, biểu lộ, giới thiệu Purification /pjurlfl’keljn/ sự tinh chế, sự làm sạch Purpose /'parpas/ mục đích, ý định, có mục đích Receiver /ri’si:va(r)/ bình chứa, thùng chứa Remove /rl'mu:v/ loại bỏ, dì chuyển, tránh ra xa, dọn nhà Require /rl'kw ai 3 (r)/ cần đến, đòi hỏi, yêu cầu Residue /'rezidujs/ bã, chất lắng, phần còn lại Retain /rl’tein/ giữ lại Retainer /ri’teiri 3 (r)/ phần giữ lại Separation /sepa’reijn/ sự phân tách 32 iỗ nhỏ Separator /'sepsrelta :/ thiết bị ly tâm, thiết bị phân ly Settle /’setl/ lấng xuống Still /stll/ sự yên lặng, tĩnh mịch; tháp chưng cất, yên lặng, tĩnh mịch, chưng cất Super centrifuge /su:po/ /'sentritju:d 3 / Supernatant /su:p 3 'neit( 3 )nt/ phần nước nổi trên bề mặt Suspension /sa'spenJrV chất lỏng có hạt rắn li ti lơ lửng, (huyền phù) Tend /tend/ chăm sóc, xu hướng, ý định Unless /sn'les/ nếu không, trừ khi Vapour /'veip3(r)/ hơi nước, bốc hơi, bốc hơi nước thiết bị siêu ly tâm B. Grammars Động từ nguyên mẫu và trợ động từ 1. To be He is to do it tomorrow. {Anh ấy phải làm việc đó ngày mai) * Thể hiện sự cần thiết hay bắt buộc phải làm 2. To have I had thai device repaired. (Tôi đã đưa thiểt bị đó đi sửa) * Liên kết "have + something + past participle" có ý nghĩa "đưa cái gì đi đe làm gì". He had his students study systematically. (Anh ta đã yêu cầu (bắt buộc) các sinh viên của anh ta học một cách có hệ thống) * Kết cấu "have + somebody + infinitive (without to)" có ý nghĩa bát buộc, mong làm được. 3. To do - She does study very hard (Quả thật cô ta học rất chăm chỉ) - Do turn the tap on (Hãy nhớ mở vòi nước đâ) * Trong câu khẳng định thêm 'do 'trước động từ để thể hiện sự nhấn mạnh hay mong muốn khẳng định hành động đó. 3- BGTACN 33 - She loved him as much as he did her. (Cô ta yêu anh ta say đám như anh ta ycu cỏ ta vậy) - Why study as you do? (Vì sao lại học giống anh học vậy?) (rập khuôn). 9 c . Exercices 1. Answer the following questions a. Which methods can be used for purifying substances ? b. What is decantation ? c. How can the process of settling be accelerated ? d. What is a separatory funnel used for ? e. What does a still consist of ? f. Say a few sentences about the isolation and purification o f substances. 2. Dịch sang tiếng Anh: a. Trong tự nhiên thường chỉ tồn tại rất ít các chất tinh khiết, phần lớn các chất tự nhiên phải được tinh chế để có chất tinh khỉết.. b. Có rất nhiều phương pháp khác nhau để tinh chế vật chất và tách nó ra khỏi hỗn hợp. c. Để tách chất rấn khỏi chất lỏng, người ta sử dụng phương pháp lọc hay lắng gạn. d. Chúng ta hiểu quá trình lắng gạn là quá ừình chất lỏng tự lắng chất kết lắng xuông đáy bình chứa. 34 Unit 6. CHEMICAL LABORATORY EQUIPMENTS Laboratories have now becomc indispensable in schools, factories and research institutes to test, confirm, or demonstrate on a small scale, phenomena and processes which occur in nature or which may find application in industry or be of importance to science. The equipment of a chemical laboratory varies according to the nature of the work, which is to be carried out. It may be intended for the student to put to the test his theoretical knowledge/ school laboratory/, for the technician, technologist to verify and check processes to be employed in the factory / works laboratory /or to help the scientist and research worker to discover or confirm scientific facts / research laboratory/. Every chemical laboratory should be provided with running water, gas and electricity. The water supply is conducted from the mains by means of pipes, the piping terminating in taps under which there are sinks to take away waste water and other objectionable liquids. When one needs water, one turns the tap on and stops it flowing by turning the tap off. Similarly a system of pipes is attached to the gas main from where gas reaches the various kinds of burners, They serve for producing flames of different intensity, the Bunsen burner being the most common type used. Apart from a gas supply there is electricity which serves for lighting and as a driving power. For operating electricity, switches or switch buttons are employed. That is why we talk about switching on the light or switching it off. The laboratory is also equipped with a large variety of apparatus and devices. One of them, a desiccator, is used for drying materials. Ovens, furnaces or kilns serve for generating high temperatures. Where harmful vapours and undesirable odorous develop during the operation, a hood with suitable ventilation has to be provided for their escape. Of primary importance are glass and porcelain vessels. Glass vessels for chemical processes are made of special materials. They have to resist sudden changes in temperature, to withstand very high temperature: refractory glass, and be affected by a few substances as possible. The< necessary assortment of laboratory glassware includes test tubes, beakers, various flasks, watch glasses, funnels, bottles, and cylinders. Porcelain articles consist o f various kinds of dishes, basins and crucibles of various diameters. A grinding mortar with a pestle, desiccating dishes and stirrers are also generally made of porcelain. At present, also plastic materials are finding increasing use in laboratories, many of them being chemically resistant, unattacked by alkalis or acids / acid-or alkali-proof Ạ 35 and unbreakable. Containers made of them are especially suitable for storing stock solutions. The analytical balance, which is used for accurate weighing of samples, is usually kept in a separate room. A. Read and Translate into Viethamese All New Words According /3’lo :diij/ theo, y theo, tùy theo, theo mức độ Affect / 3 'fekt/ ảnh hưởng, tác động Alkali /alkalAi/ chất kiềm Alkali-proof /alkalA lpru:f/ bền vững trong môi trường kiềm Analytical /aens'lltlkl/ thuộc phân tích Apart /a'pa:t/ về' một phía, ngoài ra Application /eepll'keljn/ ứng dụng, áp dụng Assortment / a's3:tmant/ xểp loại, bộ phận, phụ kiện Attach /a'taetj1/ gắn, tham gia, gắn liền với Balance /baetans/ cái cân, làm cân bằng, giữ thăng bàng Basin /'beisn/ cái chậu, bồn rửa Beaker /bi:ka/ cốc có mỏ Bottle /bDtl/ chai, lọ, đóng chai, đóng lọ, Burner /’bs:ns/ đèn cồn, đèn đốt Button /bAtn/ cái núm, cái cúc, nút bật tắt điện, cài khuy Carry /’kaerl/ mang vác, dịch chuyển, mang, khuân, tích trữ, chống đỡ, có thái độ Carry out /'kaerl aut/ thực hiện, tiển hành Common /'lom sn/ thông thường, phổ biến, chung, đất công Conduct /ksn'dAkt/ đạo đức, quản lý, dẫn đường, hướng dẫn, dẫn đến. Confirm /k3n’fa:m / xác nhận, chứng thực, khẳng định 36 Crucible /kruisibl/ nồi nấu bằng kim loại Cylinder /'silinda/ xy lanh, ống đong Demonstrate /demanstreit/ chứng minh, giải thích, thao diễn Desiccator /'desikeit 3 (r)/ Bình hút ẩm Device /dl'vais/ dụng cụ. máy móc Dish /d ự / đĩa, chén, tách, lõm xuống thành đĩa Dry /drai/ khô, ỉàm khô, phơi khô Electricity /llek'trisati/ điện, điện lực, điện học Hmploy /im'plDl/ dịch vụ, làm thuê, giao việc cho ai Equipment /rkvvlpmant/ thiết bị, trang bị Hscapc / 1’skeip/ lối thoát, thoát được, tránh được, Factory /’faektori/ nhà máy, xí nghiệp Flame /flerm/ ngọn lửa Flame /fleim/ ra hiệu bằng lửa, hơ lửa, bùng cháy Flow /ftau/ lưu lượng, dòng chảy, chảy, phun ra. xuất phát, bắt nguồn Furnace /f 3 :nls/ iò sưởi, nung trong lò Generally /cỊỊenarali/ nói chung, thông thường Generate /d3 enarelt/ phát ra, sinh ra Glassware /glcrs’wea/ đụng cụ bàng thủy tinh Grinding /graindii]/ nghiền nhỏ Harmful /'ha:mfu)/ gây tai hại. có hại Indispensable /mdi'spensabl/ tuyệt đối cần thiết, không thể thiếu được Institute /'lnstitu:t/ học viện, trường, hội ,sở, Intend /in ’tend/ dự kiến, dự định 37 Intensity /iritensati/ cường độ, sức mạnh Kiln //kiln/ sấy khô, lò sấy Knowledge / ’nDrlidy tri thức, kiến thức, sự ain hiểu Laboratory / b ’bDrstsri/ phòng thí nghiệm Mortar /'mDrta/ cối giã, trát vữa vào Need /ni:d/ nhu cầu, sự cần thiết, muốn, cần Objectionable /ab'c^ekfsnabl/ khỏng thể sử dụng Odorous /'oudaras/ có mùi Operation / Dpa’reijn/ hoạt động, ca mổ Oven /'/wn/ lò nung, lò nướng Pestle /'pesl/ cái chày, giã bằng chày Phenomenon PI. phenomena /fl'nDmiDn/ Pipe /paip/ đựờng ống, đặt ống dẫn Piping /palpirj/ hệ thống ống dẫn Plastic /’plasstlk/ chất dẻo, làm bắng chất dẻo Porcelain /pD'.salln/ đồ sứ Power /’pau 3 :(r)/ sức mạnh, quyền lực, cấp nguồn điện Primary /pralm srl/ căn bản, quan trọng, dtầu tiên, sơ bộ, điều căn bản, điều đầu tiên, chính yếu Process /'prouses/ quá trình chế biến, xử lý Provide /pra’vald/ cung cấp, đề nghị, quy định Reach /ri:tjy phạm vi, vươn tớij đạt tới Refractory /ri'fraektari/ chịu lửa, khỏ chảy, vật liệu chịu lửa Research /’ri:s 9 :tj/ công tác nghiên cứu, nghiên cứu, tiến hành nghiên cứu Resist /rl'zist/ khả năng bền vững, chống đỡ, kháng cự, chống lại hiện tượng /fl'nom lna/ Scale /skeil/ cái cân, tỷ lệ. quy mô, cân được, vẽ theo tỷ lệ Serve /sa:v/ sự phục vụ. phục vụ, thỏa mãn Similarly /'s im (Ị)b (r)li/ tương tự, cũng như thế Sink /sli]k/ bồn rửa, chậu rửa, làm chìm, làm đấm, lặn xuống, xuyên vào Stirrer /’sta:r3 (r)/ cánh khuấy Stock /sDk/ kho dự trữ, nguyên vật liệu, .cung cấp, tích trừ, đâm chồi, có sằn trong kho dung dịch gốc S. solution Store /st y.Ị kho hàng, dự trữ, tích lũy, bảo quản, cất giữ Sudden /'sAdrV thình lình, đột ngột Supply /ss'plai/ sự cung cấp, cung cấp, tiếp tế, một cách mềm mỏng Switch /sw ltj/ công tắc, xoay nhanh, chuyển, chuyển sang một hướng khác System /’slstam/ hệ thống, phương thức Tap /taep/ vòi nước, khóa nước, mở vòi. rút chất lỏng ra khỏi thùng Taps /tseps/ tiếng gõ nhẹ Technician /tek'nljn/ kỹ thuật viên, nhà chuyên môn Technologist /tek’nDbd3 lst/ kỹ sư công nghệ, chuyên gia về công nghệ hóa học Terminate /'tatmlnelt/ định giới hạn, kết thúc, hoàn thành, tận cùng, kết cục, giới hạn Theoretical / 0 la'retikl/ tính lý thuyết Turn /ta:n/ vòng quạy, chồ ngoặt, chiều hướng, quay tròn, xoay, rẽ, Ịật Unattackable /An 3’taelobl/ không thể tấn công nồi,tác động nọi Unbreakable /An’brelkabl/ không thể vỡ được Undesirable /A ndi'zalarabl/ có thể gây phiền phức, không mong muốn 39 A Vary /'verl/ thay đôi Ventilation /vent'lcljn/ hệ thống thông gió Waste /welst/ , không sử dựng được, chất ihải, hoang phí, lãng phí, hoang mạc, Withstand /wiỗ'stscnd/ giữ vừng, chổng lại, chịu đựng B. Grammars: Động từ nguyên thể Thể chủ động: to call, not to call to have called, not to have called Thể bị động: to be called, not to be called to have been called, not to have been called Dộng từ nguyên mẫu một mặt ton tại như một bộ phận động từ, một mặt tạo nên một số liên kết đặc biệt câu tiếng Anh thường có thể nó được dịch sang câu Việt như một câu phụ. 1. Chỉ mục đích Động từ nguyên thể có "to" thường dùng trong câu chỉ mục đích. Nó có thể dùng ngay bản (hân nó hay đi với liên từ "in order to, so as". Dịch là: để a- Câu chi mục đích cùng chủ ngữ. Hydrogen burns in the air to form water vapour. To avoid confusion, it is necessary for us to state... It is necessary to collect about 12L o f distillate in order to obtain all the Mbromonitrobenzene. Đại bộ phận các động từ nguyên thể chỉ mục đích cho câu có cùng chú ngữ. Tuy nhiên vần dùng cho câu khác chủ ngữ nhưng phải thêm giới từ "for" b- Câu chỉ mục đích khác chù ngữ: In order for the reaction to take place, the collisions must be frequent. 2. Động từ nguyên thể như danh động từ, đỉ sau danh từ, dịch là "để" a- Ớ dạng chủ động: sinks to take away waste water. b- ở dạng bị dộng: processes to be employed in the factory Dộng từ ở dạng bị động có thể dịch theo nghĩa mà danh từ có thể được làm gì đó hay dùng các câu quan hệ thể hiện ở thì tương lai 40 3. Liên kết của tân ngữ vói động từ nguyên thể The collisions permit the electron transfer to occur. Liên kết này thường đi với một số động từ sau: to ask, to find, to know, prove, require, to allow, to permit... Liên kết này cho phép dịch ra câu phụ hay kèm theo một sổ từ như: để mà, cho phép... 4. Liên kết động từ nguyên thể vói chủ ngữ * Liên kết được với một số động từ "to see, to appear, to prove" và một số động từ hay dùng thế bị động. Khi dịch ra có thể dùng câu phụ vô chù, vô nhân xưng cho động từ chính. Có thể dịch câu trên: Người ta tỉm thấy nitrogen là một loại tương đổi nhẹ hơn không khí. 5. G iới lừ liên kết fo r + tân ngữ + infinitive... It is necessary for us to state exactly... * Liên kết này thường được dùng sau tính từ theo các liên kết: It is /im/possible, neccssary, important...Khi dịch sang tiếng việt thêm "để mà, là..." ớ câu phụ 6. Động từ nguyên thé chỉ tác dụng The rate may become so great as to decolorize a stream of permanganate solution. (Tốc độ có thể được tăng lèn như vậy đế làm mất màu dòng dung dịch permanganat) * Động từ nguyên mẫu loại này thường đi sau cụm từ "so...as to..." (như vậy...để mà); "too" (vậy để mà...); "enough" (đủ để mà). Thường dịch trong câu phụ có thêm liên từ: dế mà. là để... 7. Động từ "to be + infinitive " The work which is to be carried out (công việc mà nó được tiến hành) * Mầu câu này biểu thị một hành động bắt buộc hay đã có kế hoạch. Dịch thêm: có Ihể. chẳng hạn. có là có the... 41 c . Exercices 1. Answer the following questions a. What is the task of laboratory work ? b. Why is it important and necessary for you experiments in your school laboratories ? asstudent of chemistry to make c. Describe the general equipment of chemical laboratories . d. Which properties should the glass be used for making chemical vessel possess ? e. What does the necessary assortment of laboratory glassware include ? f. What do porcelain articles usually consist o f? 2. Translate into English. a. Hiện nay các phòng thí nghiệm rất cần thiết cho các trường học, các nhà máy hay công ty và các viện nghiên cứu. b. Các phòng thí nghiệm phải được trang bị khác nhau để phục vụ đúng mục đích công việc cần làm của từng cơ sở. c. Phòng thí nghiệm cần trang bị tủ hốt để loại bò khí độc hại ra khỏi PTN, không ảnh hường đến sức khỏe mọi người làm trong PTN. d. Hiện nay nhiều dụng cụ trang bị trong PTN đước chế tạo bàng chất dẻo (nhựa) để tránh đố vỡ và chống được ăn mòn của môi trường axit hoặc kiềm mạnh. 42 Unit 7. CHEMICAL NOMENCLATURE A systematic nomenclature was devised towards the end of the lồth century. Elements already known retained their old names, e.g. silver, tin, gold, mercury, etc., but newly discovered elements generally have their names ending in -um if they are metals, and-on if they are non-metals e.g. sodium, potassium, argon. The names of compounds are formed from those of their components so as to indicate their composition. In the names of binary compounds, i.e. compounds of two elements, the name of the metal comes first, followed by that of the other element ended in -ide, e.g. sodium chloride (NaCI), zinc oxide (ZnO), aluminum oxide (AI2O3). When a metal forms two compounds with oxygen, the two oxides are distinguished by adding ous and -ic to the Latin name of the metal, signifying the lower and higher oxidation states respectively, e.g., cuprous oxide (Cu20), cupric oxide (CuO), and ferrous oxide (FeO), ferric oxide (Fe20 3 ). The salts corresponding to cuprous oxide are called cuprous salts, e.g. cuprous chloride and cupric chloride. Another way o f distinguishing between different compounds of the same element is by the use of the Greek prefixes to the names of the elements. These prefixes are as follows: mono-, di-, trí-, tetra-, penta-, hexa-, hepta-, octo. To these we may add the Latin hemi-, meaning one half, and sesqui-, meaning one and a half, and per-. By the use of these prefixes we can designate the compounds more precisely than by means of the prefixes -ous and -ic, especially when more than two compounds exist. As examples of the use of these prefixes we may mention carbon monoxide (CO) and carbon dioxide (CO 2), phosphorus trichloride (PCI3) and phosphorus pentachloride (PC1Ọ, chromium sesquioxide (Cr20 3) and chromium trioxide (C r03), lead hemioxide (Pb 20), hydrogen peroxide (H2O 2). Oxides, which form salts with acids, are known as basic oxides; by combination with water, basic oxides form bases. These contain the metaỉ united with the group of atoms -OH (the hydroxyl group); they are, therefore, called hydroxides. Thus NaOH is sodium hydroxide, Cu(OH )2 is copper hydroxide, and the compounds Fe(OH )2 and Fe20 3.H20 are ferrous hydroxide and ferric hydroxide, respectively. The endings -ous, -ic are also applied to acids, the -ous acid containing less oxygen than the -ic acid, e.g. sulphurous acid (H2SO3) and sulfuric a c id (H 2SO 4), chlorous acid (HCIO2). In addition to HC102 and HCIO3, the acids having the formulas HCIO and HCIO4 are also known, the former having the name hypochlorous acid, the latter being designated by the name perchloric acid. Salts are named in relation to the acids from which they are derived according to the following rules: 1If the name o f the acid ends in -ous, the name of the salt ends in -ite, sodium chlorite (NaClOi). 43 2- If tho name of the acid ends in -ic, the corresponding salt ends in ate, sodium chlorate (NaC103). 3- If the name of the acid involves also a prefix such as per- or hypo-, the prefix is retained on the name o f the salt, sodium hypochlorite (NaCIO), and sodium perchlorate (NaC104). Accordingly, salts o f sulfurous acid are called sulfites, those of sulfuric acid, sulfates. Salts of phosphorous acid are phosphites, of phosphoric acid, phosphates, etc. A. Read and Translate into Viethamese All New Words Add /acd/ thêm vào, làm tăng thêm Aluminum /a'luiminjam/ nhôm Argon /'atgDn/ nguyên to Agon Binary /'balnarl/ nhị nguyên, nhị phân,hai Century /'sent/ari/ thế kỷ Chloride /'k b :raid / muốỉ clorua Chloride of lime /’k b :ra ĩđ Df clorua canxi laim/ Chromium /'kraumjsm/ crom Combination /lo m b l’neijn/ sự kết hợp, sự hỏa hợp Copper /'kopo/ đong, bằng đồng, có màu đồng, bọc đồng Corresponding /lorl'spDndii]/ tương ứng Cupric /,kju:prik/ (thuộc) đồng II Cuprous /kju:pras/ (thuộc) đồng I Derive /dl'ralv/ dẫn xuất, xuất phát từ Designate /'dezrgneit/ được chỉ định, chỉ rõ, định rõ Devise /dl'valz/ di sản, phát minh, để lại Exist /ig'zlst/ tồn tại Ferric /’ferlk/ thuộc về sắt, có chứa sắt III Ferrous /'feras thuộc về sắt, có chứa sất II 44 Follow /Totau/ đi theo sau, viếp theo, xảy đến Formula /’tDrmjalo/ công thúc, thể thức Gold /gsuld/ vàng, cái quý giá, có màu vàng Higher /'haio(r)/ cao hom, mạnh hơn Indicate /'indlkeit/ cho biết, bièu lộ, chì ra Involve /in'vDlv/ bao hàm, bao gồm Lower /'lau 9 (r)/ thấp hơn, hạ thấp, làm yếu đi Mention /'men/n/ sự đề cập, đề cập, nói đến Mercury /msr’kjuri/ thủy ngân Nomenclature /nsu'msnkleitjs:/ danh pháp Oxidation /Dksi'deljn/ sự oxy hỏa, quá trình oxy hóa Oxide /'Dksald/ oxit Phosphite /'fosfait / photphit Phosphoric /fos'fbrik/ (thuộc) phốt pho, cỏ chứa phối pho Phosphorous /'ftsfarss/ (cách viểt khác của photphoríc) Phosphorus /'fDsfaras/ phốt pho, chất phát lân quang Potassium /pa'tasslam/ kali Precisely /prl'saisli/ một cách chính xác, cẳn thận Prefix /pri'flks/ tiền tố, tiếp đầu ngữ, gán tiếp đầu ngừ vào từ Respectively /rl'spektlvll/ theo thứ tự định sẵn, tách biệt ra Rule /ru:l/ nguyên tắc, quy định, thống trị, điều khiển, cai trị, cầm quyền Salt /SD1ỈƯ muối, rắc muối, xử lý bàng muối Salts /SDilts/ thuốc muối, đất ngập mận Sesquioxide /seskwiD'ksaid/ setquioxyt 45 Signify /'slgm fai/ có nghĩa là, biểu thị, có tầm quan trọng Silver /sllvs(r)/ bạc, đồ dùng bàng bạc, óng ánh như bạc, mạ bạc, tráng bạc. làm bằng bạc Sodium /'ssudjam/ nguyên tố Natri (kim loại mềm màu tráng bạc) Sulfate /'sAlfelt/ muổi của axit sunfuric Sulfite /*SAlfAIt/ muối của axit sunfuro Sulfuric /sAl'ijuarik/ sunfuric, chứa lưu huỳnh hóa trị cao Sulphurous /'sAlíbras/ sunfurơ, chứa lưu huỳnh hỏa trị thấp hơn Systematic /slstl'msetik/ có hệ thống, có phương pháp. Therefore /ỗeaD i/ bởi vậy, cho nên Tin /tin/ thiếc, tráng thiếc Towards /ta’w3:dz/ thẹo hướng, về phía, vào khoảng, dễ dạy, Zinc !ziĩỳd kẽm, tráng kẽm, mạ kẽm B. Grammars: Đại từ quan hệ 1. Whose An atom whose nucleus has a given electrical charge (Một nguyên tử mà hạt nhân cùa nó cỏ điện tích đa ^ho) * Chú ý: Đại từ quan hệ "whose" dùng cho cả người vầ vật 2. O f which The physical state, on die basis o f which all materials are classified... Trạng thái vật lý mà trên cơ sở của nó toàn bộ vật chất được phân loại hoặc toàn bộ vật chầt được phân loại trên cơ sở trạng thái vật lý của nó... * Đại từ quan hệ "o f which" chỉ đùng đế chỉ đồ vật và thường đứng sau danh từ và phụ thuộc vào nỏ. 3. Which There is nót any sharp frontier between the chemical industry and many other industries, which makes it impossible to compose any precise definition of chemical industry. (Không tôn tại giới hạn rõ ràng giừa công nghiệp hóa học và nhiều ngành công nghiệp khác. Điêu đó không có thế tạo nên định nghĩa chính xác nào của công nghiệp hóa học). Đại từ quan hệ "which" ở đây quan hệ thay cho cả câu ở trên 4. What The chemical industry and many other industries, which makes it impossible to compose any precise definition of chemical industry. (Không ton tại giới hạn rõ ràng giữa công nghiệp hóa học và nhiều ngành công nghiệp khác. Điều đó không có thể tạo nên định nghĩa chính xác nào của công nghiệp hóa học). Đại từ quan hệ "which" ở đây quan hệ thay cho cả câu ở trên c . Exercíces 1. Answer the following questions a. When was the systematic chemiacal Nomenclature devised and what is the difference between the names o f elements already known at that time and the name of newly discovered elements ? b. How are the names of compounds formed ? c. What are the endings - ous, -ic used for and what is the difference between them d. When are the Greek prefixes mono-, di-, tri-, etc. used and what is their advantage ? e. What are the rules for forming the names of salts ? 2. Translate into English a. Các nguyên tố được cấu tạo nên bàng số lượng các liênkết vớioxy. b. Cấu tạo các nguyên tổ thể hiện ở hỏa trị của các nguyên tố liên kết nó. c. Nếu như chỉ tồn tại một loại acid; thì tên gọi của nó cỏ tiếp đuôi -ic, mà axit có tiếp đuôi -ic nhiều oxy hơn axit cỏ tiếp đuôi -ous. e. Các muối của acid nitric được gọi là nitrat f. Tên của các hợp chất được hình thành từ các cấu tử để biểu lộ thành phần của chúng. 47 Unit 8. STUDY OUTLINE OF CHEMISTRY Introduction The interaction of atoms and molecules is called chemistry. The metabolic activities of microorganisms involve complex chemical reactions. Nutrients are broken down by microbes to obtain energy and to make new cells. Structure of Atoms Atoms are the smallest units of chemical elements that enter into chemical reactions. Atoms consist o f a nucleus, which contains protons and neutrons and electrons that move around the nucleus. The atomic number is the number of protons in the nucleus: the total number of protons and neutrons is the atomic weight. Chemical Elements Atoms with the same atomic number and same chemical behavior are classified as the same chemical element. Chemical elements are designated by letter abbreviations called chemical symbols. There are about 26 elements commonly found in living cells. Atoms that have the same atomic number (are of the same element) but different atomic weights are called isotopes. Electronic configurations In an atom, electrons are arranged around the nucleus in electron shells. Each shell can hold a characteristic maximum number o f electrons. The chemical properties o f an atom are largely due to the number of electrons in its outermost shell. How atoms form molecules Chemical Bonds Molecules are made up of two or more atoms; molecules consisting of at least two different kinds of atoms are called compounds. Atoms form molecules in order to fill their outermost electron shells. Attractive forces that bind the atomic nuclei of two atoms together are called chemical bonds. The combining capacity of an atom - the number of chemical bonds the atom can form with other atoms - is its valence. Ionic Bonds A positively or negatively charged atom or group of atoms is called an ion. A chemical attraction between ions of opposite charge is called an ionic bond. To form an ionic bond, one iori i-s an electron donor; the other ion is an electron acceptor. Covalent Bonds In a covalent bond, atoms share pairs of electrons. Covalent bonds are stronger than ionie bonds and are far more common in organisms. Hydrogen Bonds A hydrogen bond exists when a hydrogen atom covalently bonded to one oxygen or nitrogen atom is attracted to another oxygen or nitrogen atom. Hydrogen bonds form weak links between different molecules or between parts of the same large molccule. Molecular Weight and Moles The molecular weight is the sum of the atomic weights of all the atoms in a molecule. A mole of an atom, ion. or molccule is equal to its atomic or molecular weight expressed in grams. The number of moles of a substance equals its mass in grams divided by its molecular weight. Chemical Reactions Chemical reactions are the making or breaking of chemical bonds between atoms. Energy o f Chemical Reactions A change of energy occurs during chemical reactions, L'ndergonic reactions require energy, exergonic reactions release energy. In a synthesis reaction, atoms, ions, or molecules are combined to form a large molecule. In a decomposition reaction, a large molecule is broken down into its component molecules, atoms, and ions. A- BCTACN 49 In an exchange reaction, iwo molecules are decomposed, and Iheir subunits are used to synthesize two new molecules. The products of reversible reactions can readily revert back to form the original reactants. How Chemical Reactions Occur For a chemical reaction to take place, the reactants must collide with each other. The minimum energy of collision that can produce a chemical reaction is called its activation energy. Specialized proteins called enzymes accelerate chemical reactions in living systems by lowering the activation energy. A. Read and Translate into Vietnamese All New Words Activation / askti’veijn/ sự hoạt hóa. quá trình hoạt hóa Active / acktiv/ hoạt động Behaviour /bi'heivja / cách xử sự, cách xử lý Collide /kalaid/ va chạm, Collision /ko’lizn / va đập, sự xung đột, va chạm Complex /kompleks/ phức tạp Covalent Covalent bond /kou'vaelont/ đồng giá trị. liên kểt đồng hóa trị Cell /sel/ tế bào, buồng nhỏ, ắc quy Enzyme /en’zaim/ enzim Express /iks'pres/ biểu thị, giải thích Interaction /,intaraekjan/ sự tác động tác lẫn nhau, sự tác động qua lại Microorganism /'maikrou'o:ganizam/ vi sinh vật Property /prop St i/ tính chất Protein /’prouti:n/ protit, protein, Nutrient Nutrition /rỹuitrianư /nju:'tri jan/ thức án, chất dinh dưỡng/ bổ sự nuôi dưỡng, sự dinh dưỡng Metabolism Metabolic Metabolise / ma’tasbslizm / quả trình trao đổi chất thuộc về trao đổi chất trao đổi chẩt 50 / m ets’bDlik / / mets’bDlaiz / B. Grammars: 1. Cách đọc số từ ỉ. 1. Sổ lượng a. Các sổ đếm trên 1000, 1 triệu được tách nhau bằng dấu phảy. Ví dụ: 3, 52 ], 703. b. Dấu chấm giữa 2 số chỉ sổ lé và giữa hàng trăm và đơn vị đọc thêm chữ "and”. Ví dụ: 210 two hundred and ten 1,502 one thousand five hundred and two 3,025 three thousand and twenty five c. Neu như trước "hundred, thousand, million” có thêm các số đếm lớn hơn 1, thì nó cũng không biến đổi ra danh từ sổ nhiều và các danh từ đi sau nó không kèm theo giới từ "of’. 1.2. Dấu chỉ sổ nhỏ hơn 10 - Trong tiếng Anh chỗ dấu phấy trong tiếng Việt thay bằng dấu chấm và đọc ’'point". Ví dụ: 182.53 - one hundred and eighty-two point five three - So 0 đọc là "nought" hoặc là "zero". Ví dụ: 0.08987 - nought (zero) point nought (zero) eight nine eight seven 2. Reading chemical and mathematical signs and formulas (Cách đọc các kí hiệu hóa học và toán học) + = -> H+ cr h 20 a. Chemical - Hỏa học plus, and, together with minus give, form give, pass over to, lead to forms and is formed from.form and are formed from 2M n0 2 Cl / 'tu: 'molikju:lz 9 v'em 'en 'ou 'tu:/ / 'si: ’si: ’el 'fo:/ 1 Cl - c -Cl 1 Cl 0°c univalent hydrogen ion negative chlorine ion, negative univalent chlorine ion 100°c / e itj’tu: 'ou/ 100aF 0°F zero degrees centigrade zero degrees Fahrenheit one /a/ hundred degrees centigrade one /a/ hundred degrees Fahrenheit 51 b. Mathematical - Toán học 4 plus X multiplied by, times divided by, the ratio of minus 0 round brackets, parentheses k’ k prime // square brackets, brackets S] s sub one equals, is equal to, is, are c . Exercises 1. Answer the following questions a. What is the atom? b. Say some words about chemical elements. c. Say something about chemical bonds. d. How do the chemical reactions occur? e. How many kinds of chemical reactions do you know? What are they? 2. Translate into English a. Hóa học nghiên cứu sự tương tác giữa các nguyên tử và các.phân tử. b. Trong một nguyên tử' các điện tử được sắp xếp "xung quanh hạt nhân nguyên tử trên mạng điện tử. c. Các liên kết hydro hình thành những liên kết yếu giữa các phân tử khác nhau hoặc giữa các phan của cùng một phân tử của một đại phân tử. d. Các phản ứng hóa học là các phản ứng hình thành phá vỡ các liên kết hỏa học giữa các nguyên tử. 3. Hãy đọc các số từ sau 100 1 ,0 0 0 194 203 589 1,050 2.003 3.240 182.5 45,359 8.295 30,479 0.321 0 .6 8 0 .0 0 1 0.08987 1.6093 4. Đọc các công thức hóa học sau: h 2s o 4 M gS0 4 CaCO .3 HC1 N aN 0 3 hno3 n2o5 co2 NaCl KC104 Fe20 3 KMnO Zn(OỈỈ )2 52 Unit 9. MAIN BIOLOGICAL MOLECULES 1. Inorganic Compounds - Inorganic compounds are usually small, ionically bonded molecules. - Water, and many common acids, bases, and salts are examples of inorganic compounds Water - Water is the most abundant substance in cells. - Because water is a polar molecule of the decomposition reactions of digestion. - Water is an excellent temperature buffer. Acids, bases, and sails - An acid dissociates into H+ ions and anions - A base dissociates into OH" ions and cations - A sail dissociates negative and positive ions, neither of which is H+ or OH' • Acid-base balance - The term pH refers to the concentration of H+ in a solution - A solution with a pH of 7 is neutral; a pH below 7 indicatesacidity; a pH above 7 indicates alkalinity. - A pH buffer, which stabilizes the pH inside a cell, can be used in culture media. 2. Organic Compounds - Organic compounds always contain carbon and hydrogen. - Carbon atoms form up to four bonds with other atoms. - Organic compounds are mostly or entirely covalently bonded, and many of them are large molecules. Functional groups - A chain of carbon atoms forms a carbon skeleton. - The letter R may be used to denote a particular functional group of atoms are responsible for most of the properties of organic molecules. - Frequently encountered classes of molecules are R-OH (alcohols), RrCOOH (organic acids), H2N-R-COOH (amino acids) 53 Macromoiecules - Small organic molecules may combine into very large molecules called macromolecules. - Monomers usually bond together by dehydration synthesis or condensation reactions that form water and a polymer. 3. Carbohydrates - Carbohydrates are compounds consisting o f atoms of carbon, hydrogen, and oxygen, with hydrogen and oxygen in a ratio of 2 : 1 . - Carbohydrates include sugars and starches. - Carbohydrates can be divided into three types, monosaccharides, disaccharides, and polysaccharides. - Monosaccharides contain from three to seven carbon atoms. - Monosaccharides may form disacchariđes and polysaccharides by dehydration synthesis. - Polysaccharides and disaccharides may be broken down by hydrolysis, a reaction involving the splitting of water molecules. Isomers are two molecules with the same chemical formula but different structures and properties - for example, glucose (CfcHnOfc) and fructose (C 6H 120 6). 4. Lipids - Lipids are a diverse group of compounds distinguished by their insolubility in water, - Simple lipids (fats) consist of a molecule of glycerol and three molecules of fatty acids. - A saturated fat has no double bonds between carbon atoms in the fatty acids; an unsaturated fat'has one or more double bonds. - Phospholipids are complex lipids consisting of glycerol, two fatty acids, and phosphate. -Steroids have carbon ring systems with functional hydroxyl and carbonyl groups. 5. Proteins - Amino acids are the building blocks of proteins. - Amino acids consist o f carbon, hydrogen, oxygen, nitrogen, and some time sulfur. - Twenty amino acids, peptide bonds (formed by dehydration synthesis) allow the formation of polypeptide chains. 54 - Protein have four levels of structure - primarv (sequence of amino acids), secondary (regular coils or pleats), tertiary (overall three-dimensional structure of a polypeptide), and quaternary (two or more polypeptide chains). - Conjugated proteins consist of amino acids combined with other organic or inorganic compounds. 6. Nucleic Acids - Nucleic acids - DNA and RNA - are macromolecules consisting of repeating nuclcotides. - A nucleotide is composed of a pentose, a phosphate group, and a nitrogenous base. - A DNA nucleotide consists of deoxyribose (a pentose) and one of these nitrogenous bases: thymine or cytosine (pyrimidines) or adenine or guanine (purines). - D"NA consists of two strands of nucleotides wound in a double helix. The strands are held together by hydrogen bonds between purine and pyrimidine nucleotides: A-T and G-C. - An RNA nucleotide consists of ribose (a pentose) and one of these nitrogenous bases: cytosine, guanine, adenine, or uracil. 7. Adenosine Triphosphate (ATP) - ATP stores chemical energy for various cellular activities. - When the bond to ATP's terminal phosphate group is broken, energy is released. - The energy from decomposition reactions is used to regenerate ATP from ADP and phosphate. A. Read and Translate into Vietnamese All New Words hydrat cacbon có chứa các hợp chất cacbon cacbonat Carbohydrate Carbonaceous Carbonate /ka:bou'haidreit/ Conjugate Conjunction /’kondzugeit/ /kỡn'dzAT)kJn/ tiếp hợp sự tiếp hợp Dehydration /,di:hai'dreijn/ sự mất nước hoặc hơi ẩm, sự khử nước Digestion Dissociation /di’dzest/ân;dai-/ sự tiêu hóa, khả năng tiêu hóa thức ăn sự phần ly, phân tách /,ka:ba 'nei/jss/ /k a :b an iư /di,souiJ'eiJ'3 n/ 55 I Double /dAbl/ gấp đôi lon / ‘aian/ ion Protein / ‘prouti:n/ protein Strand /straend/ dái, băng B . Grammars 1. Cách đọc Phân sổ - Thường đọc phân số bằng đọc số đếm cho tử số và sổ thứ tự cho số ở mẫu số. Ví dụ: 1/3 one-third; 1/5 one-fifth; 1/14 one-fourteenth - Thường đọc: 1/2 one-half; 1/4 one-quarter (fourth) - Nếu như tử số lớn hơn ĩ thì đọc số đếm, gạch ngang với số thứ tự kèm theo. 3/5 three-fifths; 5/2 five-halves - Với các số lớn hon hàng trăm thì sẽ đọc tử số + over + số đếm ở mầu số. 147 -r— one hundred and forty-seven over two hundred and ninety-three 293 ’ ILtJ? /ei/ plus /bi:/ over /ek?/ X 2. Mức độ so sánh a. Mức độ nhò hơn của tỉnh từ dài volatile less volatile the least volatile (bay hơi) (khó bay hơi hơn) {khó bay hơi nhất) (thêm vào trước tính từ less và the least đế chi hai mức độ so sánh) b. The... the... The lighter the percentage of silica, the harder the glass. (Phần trăm oxit silic càng thấp thì thuỷ tinh càng cứng) c . Exercises 1. Answer the following questions a. What are organic compounds? b. What are functional groups? 56 c. What are carbohydrates? d. Can you give the definition of lipids and proteins? e. What is DNA. ATP? 2. Translate into English a. Nước, nhiều loại axit, bazơ, muối là những ví dụ về các hợp chất vô cơ. b. Từ pH dùng để chỉ nồng độ ion H+ trong dung địch. c. Dùng pH dung dịch đệm để ổn định pH trong tế bào và điều chỉnh môt trường nuôi cấy vi sinh vật. d. Các polysacarit và disacarit có thế bị cắt mạch bàng axit hoặc bằng enzim. 3. Hãy dọc các phân số sau 1 2 - » 3 3 2 1 9 1 258 86 a a +b T T ’T ’ 2 4 5 6 11 14 397 35 b x-1 ' ' . . ’ - k í - 5 í ’ 4 ' y-1 c 57 Unit 10. STUDY OUTNILE OF MICROOGANISMS Bacteria Bacteria are one-celled organisms. Because they have no nucleus, the cells are described as procaryotic. The three major basic shapes of bacteria are bacillus, coccus, and spiral. Most bacteria have a peptidoglycan cell wall; they divide by binary fission; and they may possess flagella. Bacteria can use a wide range of chemical substances for their nutrition. Fungi Fungi {mushrooms, molds, yeasts) have eucaryotic cells (with a true nucleus). Most fungi are multicellular. Fungi obtain nutrients by absorbing organic material from their environment. Protozoans Protozoans are unicellular eucaryotes and are classified according to their means of locomotion. Protozoans obtain nourishment by absorption or ingestion through specialized structures. Algae Algae are unicellular or multicellular eucaryotes that obtain nourishment by photosynthesis, Algae produce oxygen and carbohydrates that are used by other organisms. Viruses Viruses are noncellular entities that are parasites of cells. Viruses consist of a nucleic acid core (DNA or RNA) surrounded by aprotein coating. An envelope may surround the coating. Multiceiiuiar A nim at Parasites The principal groups of multicellular animal parasites are flatworms and roundworms, collectively called helminths. The microscopic stages in the life cycle of helminths are identified by traditional microbiologic procedures 58 Modern Developments in Microbiology The study of AIDS, analysis of interferon action, and the development of new vaccines are among the current research interests in immunology. New techniques in molecular biology and electron microscopy have provided tools for advancement of our knowledge of virology. The development of recombinant DNA technology has helped advance all areas of microbiology. Naming and Classifying Microorganisms In a nomenclature system designed by Carolus Linnaeus (1735), each living organism is assigned two names. The two names consist of a genus and specific epithet, both of which must be underlined or italicized. In the five-kingdom system, all organisms are classified into Procaryotae (or Monera), Protista. Fungi, Plantae and Animalia. Microbes and Human Welfare Microorganisms degrade dead plants and animals and recycle chemical elements to be used by living plants and animals. Bacteria are used to decompose organic matter in sewage. Bioremediation processes use bacteria to clean up toxic wastes. Bacteria that cause diseases in insects are being used as biological controls of insect pests. Biological controls are specific for the pest and do not harm the environment. Using recombinant DNÀ, bacteria can produce important human proteins, such as insulin, beta-endorphin and hepatitis B vaccine. Microorganisms can be used to help produce foods. They are also food sources (single-cell protein) themselves. Microbes and Human Disease Everyone has microorganisms in and on the body, these make up the normal flora. The disease-producing properties of the species of microbe and the host’s, resistance are important factors in determining whether a person will contract a disease. Microbes in Our Lives Living things too small to be seen with the. naked eye are called microorganisms. Microorganisms are important in the maintenance an ecological balance on Earth. 59 I Some microorganisms live in humans and other animals and are needed to maintain the animal’s health. Some microorganisms are used to produce tools and chemicals. Some microorganisms cause disease. Fermentation and Pasteurization Pasteur found that yeast ferments sugars to alcohol and that bacteria can oxidize the alcohol to acetic acid. A heating process called pasteurization is used to kill bacteria in some alcoholic beverages and milk. Robert Koch proved that microorganisms transmit disease. He used a sequence of procedures called Koch’s postulates (1876), which are used today to prove that a particular microorganism causes a particular disease. Vaccination In a vaccination, immunity (resistance to a particular disease) is conferred by inoculation with a vaccine. In 1798, Edward Jenner demonstrated that inoculation with cowpox material provides humans with immunity from smallpox. About 1880, Pasteur discovered that a virulent bacteria could be used as a vaccine for chicken cholera; he coined the word vaccine. Modern vaccines are prepared from living virulent microorganisms or killed pathogens, and by recombinant DNA techniques. A. Read and Translate into Vietnamese All New Words Algae /' aelcty/ tảo Bacillus /ba’silas/ Trực khuẩn, vi khuẩn hỉnh que Bacterium PI. bacteria /baek'tisriam/ /bask'tiaris/ vi khuẩn Binary /'bainari/ đôi, nhị nguyên, nhị phân Bioremediation /bai’oremadieijn/ chữa trị được bằng phương pháp sinh học Coccus /'lokss/ cầu khuẩn, vi khuẩn hình cầu Conferre /lonfe'ri/ người tham dự Epithet /’epiBet/ tính ngừ, tên gọi có ỹ nghĩa 60 Eucaryotic /’ju kaeri,outik/ nhân chuẩn Fission /Tiín/ sự sinh sán phân đôi Flagella /fls’d^eb/ roi, tiẻn mao Flatworm /fl*tw o:m / giun móc Fungus /'íArigss/ nấm Groundwork /’graundws.-k/ cơ sờ, chất nền Helminth /'helminG/ giun sán Immunology /,imju:’nDtad3 i/ miễn dịch học Ingestion /in’d^estW sự ăn vào bụng, ăn thức ăn vào Inoculation /i,nDkju’leiJn/ sự tiêm chủng, cấy chủng Interferon /intaTiarsn/ loại protein do cơ thể sinh ra khi bị virut tấn công, nhằm ngăn không cho virut phát triển Locomotion /louks’moujn/ sự di động, sự chuyển dịch Mold /mouỉd/ Nam mốc Mushrooms /'mAlrum/ nấm ăn Nourishment /’nArijmsnt/ sự nuôi dưỡng, thực phẩm Nucleus /'nju:klÌ3s/ hạt nhân, trung tâm Parasites /'paerasaiư thực vật ký sinh Photosynthesis /,foutou’sin0 asis/ sự quang hợp- Postulates /'pDstjuleit/ yêu cầu, đòi hỏi, quy định Procaryotic /prổ’ka2ri,outik/ thuộc tê bào nhân sơ Protozoan /prouta'zouan/ động vật nguyên sinh, thực vật đơn bào Roundworms /raund W3:m/ giun tròn Spiral /'spaiaral/ xoẳn ốc, có dạng xoắn Virology /vaÌ9 'rDl9 d3 i/ Ngành vi rútíKọc Virulent /'virutanư Chất độc hại do vi rút Viruses /'vairasis/ vi-rút Y easts /ji:st/ nấm men vsv !i B. Grammars 1. Cách đọc số a. Cách đọc sổ mũ Ngoài biểu thị bình phương ’’squared”, lập phương "cubed" còn các số khác kèm theo giới từ "to" với sổ thứ tự . 102 ten squared; 1 0 3ten cubed; 105 ten to the fifth; 10 “" ten to the minus n-th b. Cách đọc số căn \ fĩ ố square root of ten ự ĩõ the cube root of ten yfio the fifth root of ten 'VĨÕ the n-th root of ten c. Cách đọc số th ứ tự first/ly/; third/ly; second/ly/; fourth/ly/ 2. Sự tạo thành danh từ số nhiều của một số danh từ đặc biệt (ỉ. Không thay đôi ở sổ it và số nhiều a means - means a series - series b. Các danh từ nguồn gốc La tinh và Hy lạp nucleus - nuclei; basis - bases datum - data; analysis - analyses spectrum - spectra; phenomenon - phenomena c . Exercices I. Answer the following questions What are bacteria? What are fungi? What are protozoans? What are algae? What are microorganisms? Can you name and classify microorganisms? What are useful microbes in our lives? 62 2. Translate into English Vi sinh vật đóng vai trò quan trọng trong duy tri cân bằng sinh thái của trái đất. Louis Pasteur đã chỉ ra rằng nấm men lên men đường tạo ra rượu etylic và nó sẽ bị oxi hóa bởi vi khuẩn chuyển thành axit axetic. Quá trình nâng nhiết theo phương pháp của Pasteur gọi là phương pháp khừ trùng Pasteur được sử dụng để tiêu diệt vi sinh vật trong một số sàn phẩm thực phấm và đồ uống. Robert Koch đã chửng minh rằng vi sinh vật gây nên quá trình truyền bệnh. 3. Hãy chuyển sang số nhiều a mean of transport; that series; the basic; a nucleus of an atom; this spectrum; a detailed analysis; an important datum; Unit 11. WATER TREATMENT Most municipalities must use a source of water in which the probability of pollution is rather high. Certainly, all our natural rivers and lakes and even the water stored in most reservoirs may be subjected to pollution, and generally cannot be considered safe for drinking purposes without some forms of treatment. The type and extent of treatment will vary from city to city, depending upon the conditions of the raw water. Treatment may comprise various processes used separately or in combinations, such as storage, aeration, sedimentation, coagulation, rapid or slow sand filtration, and chlorination, or other accepted forms of disinfection. When surface waters serve as a municipal water supply, it is generally necessary to remove suspended solid, which can be accomplished either by plain sedimentation or sedimentation following the addition of coagulating chemicals. In the water from most streams that are suitable as a source of supply, the sediment is principally inorganic, consisting of particles o f sand and clay and small amount of organic matter. In this water there will also be varying numbers of bacteria, depending upon the amount of bacteria nutrients, coming from sewage or other sources of organic matter, and upon the prevailing temperature. Many of the bacteria may have come from the soil and. as a result, during a season o f high turbidity when there is a large amount o f eroded soil in the water, the bacterial count from this source may be relatively high. If the organisms arc derived from sewage pollution, the number will be highest during periods of low flow when there is less dilution, and at this time the turbidity will, in general, be low. The amount o f sediment may vary a great deal from one river to another, depending upon the geological character of the various parts of the drainage system. The size of the suspended particles can also vary greatly. In some waters the clay particles may be extremely fine, in fact, they may be smaller than bacteria. The time required tor satisfactory sedimentation differs for different waters, and generally must be established by actual experiments. Some waters can be clarified satisfactorily in a few days, while others may require weeks or months. As far as total weight of sediment is concerned, the bulk of it is probably removed in a few days, but this may not bring about a corresponding change in the appearance of the water, since the smaller particles may have greater influence than the large ones upon the apparent color and turbidity. When plain sedimentation is used primarily as a preliminary treatment, a high degree OÍ' clarification is not needed and, as a result, shorter periods of settling are adequate. After flocculation treatment, water is passed through beds of sand with diatomaceous earth to accomplish sand filtration. As we mentioned previously some protozoan cysts, such as those of G.lamblia, appear to be removed from water only by such filtration treatment. The microorganisms are trapped mostly by surfacc adsorption in the sand beds. They do not penetrate the tortuous routing of the sand beds, even through the openings might be larger than the organisms that are filtered out. These sand filters are periodically back Hushed to clear them of accumulations. Water systems of cities that have an exceptional concern for toxic chemicals supplement sand filtration with fillers of activated charcoal (carbon). Charcoal has the advantage of removing not only particulate matter but also some dissolved organic chemical pollutants. Hardness of w ater: 'Phis unit used lo describe hardness in various countries and the salts which contribute to temporary hardness as Ca(HC 0 3 )2; Mg (HCOO2 and permanent hardness as CaS0 4; CaCI2; Ca(N03)2; MgS04; MgCl2 ;Mg(N0.!)2 . Demineralization can be made still more complete be treatment with synthetic cation/or anion exchange resins. This method has the advantage of great selectivity and is sometimes the only possibility, as in the case where it is necessary to eliminate nitrates Before entering the municipal distribution system, ihe filtered and demineralized water is chlorinated to kill harmful! microorganisms. Bccause organic matter neutralized chlorine, the plant operators must pay constant attention to maintaining effective levels of chlorine. There has been some conccrn that chlorine itself might be a health hazard, that it might rcact with organic contaminants of the water to form carcinogcnic compounds. At present, this possibility is considered minor when compared with the proven usefulness of chlorination of water. One substitute for chlorination is ozone treatment. Ozone (0.0 is a highly reactive form of oxygen that is formed by electrical spark discharges and ultraviolet light. (The fresh odor of air following an electrical storm or around an ultraviolet light bulb is from ozone). Ozone for water treatment is generated electrically at the site of treatment. Use of ultraviolet light is also ạ possible alternative to chemical disinfection. Arrays of ultraviolet tube lamps are arranged in quartz tubes so that water flows close to the lamps. This is necessary because of the low penetrating power of ultraviolet radiation. A. Read and Translate into Vietnamese all New Words Accumulation / 9 skju:mju'leijn/ sự tích lũy, tích tụ Actual /'aỉkựual/ trên thực tể, hiện tại Adequate /'sedlkwst/ đầy đủ, thích hợp, thỏa đáng Adsorption / 9 d'zD:pJn/ sự hút bám, sự hấp phụ Advantage /ad'vaintidy sự thuận lợi, ưu điểm, thuận lợi cho, thức đẩy Aeration /'ea:reiựn/ quá trình sục khí Alternative /D:l'tanstiv/ sự lựa chọn, sự thay đổi, có thể lựa chọn 5- b g t a c N- > Array /s'rei/ mạng, tia phát xạ, phát xạ Back flush /baektMf/ dòng ngược lại, dòng hồi lưu lại Bacterial /bask’tlsrial/ (thuộc) vi khuẩn, do vi khuẩn Bed /bed/ lớp, tầng, giường Bulb /bAlb/ bầu, bóng đèn, quả bóp Bulk /bAlk/ kích thước, số lượng, khối lượng lớn, phần chính, phần chủ yếu, xếp thành đống, Carcinogenic /ka:siri 3 'd3 enik/ chất sinh ung thư Character /’kaerskta/ cá tính, đặc điểm Charcoal /'tfa:kmil/ than củi, than hoạt tính, bôi than, vẽ bằng than Chlorinat /k b :rin eiĩ/ khử trùng bằng clo Chlorination /k b :ri'n e ijn / quá trình clo hóa Clay /kleĩ/ đẩt sét Coagulation /kau,aegju’leljn/ quá trình đông tụ Contaminant /ksn'tEeminant/ chất gây ô nhiễm Count /kaunt/ lượng, tổng sổ đếm đuợc, đếm, lính, kể đến Cyst /slst/ bào xác, túi bao, nang Depend /d l’pend/ phụ thuộc vào Diatomaceous /dAlsta'meiJas/ đất trợ lọc diatom ít Differ /'difs/ khác, không giống Discharge /dis’tja :d 3 / sự phóng điện, phỏng điện Disinfection /dlsinTek/sn/ quá trình khử trùng Distribution /đlstri'bju:/n/ sự phân bố, phân p h ố i, lưu thông Drainage /'d reln id y sự thoát nước, hệ thống thoát nước 66 Erode /I'reud/ xói mòn, àn mòn Eroded /I'raudid/ bị xói mòn, bị ăn mòn Establish /I'staeblljy thành lập, thiết lập, cùng cố Exception /ik'sepjan/ khác thường, đặc biệt, ngoại lệ Hxtent /ik 'stent/ khu vực. phạm vi, quy mô, sự đánh giá Extremely /lk ’stri:mli/ vô cùng, cực độ. cực kì Fine /fain/ tốt, mịn, đẹp, khéo, hay, lọc cho trong, lảm thanh, làm mịn, trong ra, Flocculation /'fbkjuleijn/ sự kết bông Fresh /freJ7 mới, tươi, trong sạch Geological /d3i3u'bd3ikal/ (thuộc) địa chất, địa lý Hazard /'hacz3 (r)d/ mối nguy hiểm, rủi ro Lake /lelk/ hồ Municipality /m jui'nlsl’paebtl/ đô th ị, thành phổ Neutralize /'njuitralalz/ trung hòa Particulate /pa:'tikjul 3 t/ hạt, chất hạt, (thuộc) hạt Penetrate /'penltrelt/ thâm nhập, xuyên sâu vào, thấm vào, lọt qua Plain /pleln/ khu vực đất đai rộng lớn, đơn thuần, một cách rõ ràng, đơn giản Pant /plữlnt/ thực vật, gieo, trồng cây Pollutant /p 3 'lu:tant/ chất gây ô nhiễm Pollution /p9'lu:Jn/ sự ô nhiễm, sự đầu độc Preliminary /prl'Iim insri/ ban đầu, sơ bộ, Các bước ban đàu. sơ bộ Prevail /prl’veil/ chiểm ưu thế, thịnh hành Prevailing /pri'velliq/ rất thịnh hành, phổ biến Previously /’pri:viasli/ trước, trước đây Probability /prDba'bilati/ khả năng, sự có thê có Protozoa /'prauta’zauo/ nghành động vật nguyên sinh Protozoan /'prciuta'zauan/ động vật nguyên sinh, sinh vật đơn bào Proven /'pruivsn/ đã được thử thách, chứng minh Quartz /kwo:ts/ thạch anh Rather /'ra:ỗ 3 (r)/ đúng hơn, hơn là, khá, dĩ nhiên là có (nhấn mạnh) Raw ỉxy.l thô, chưa tinh chế, chất nguyên chất, chỗ trầy da, làm trầy da Reservoir /’rezs: vo:/ hồ chứa, nguồn cung cấp lớn River /'rlv 9 (r)/ dòng sông Route /ru:t/ tuyến đường Route /ru:t/ gửi theo một tuyến đường nhất định Sand /saend/ cát, phủ cát, rải cát, trộn cát Season /'si:zn/ mùa, đợt, thời cơ hoạt động, luyện tập cho quen, cho gia vị Sediment /'sedlmant/ chất lắng xuống đáy Sedimentation /sedimerVtei/n/ quá trình lắng đọng, sự tràm tích Sewage /'sju:id 3 / chất thải, nước cống, tưới bang nước cống Soil /sDĨỈ/ đất trồng, chẩt bẩn, vết bấn, làm bẩn, làm ô nhiễm; cho ăn có Source / sd : sì/ nguồn, điểm bắt đầu Spark /spa:k/ tia lửa, phát ra tia lửa điện Storm /stDim/ dông tố, cơn bão, sự nhiễu loạn, mạnh, dữ đội Subject /’sAb^ikư chủ đề, môn học, chinh phục, phải chịu, đưa ra, tùy thuộc vào, Substitute /'sAbstltju:t/ vật thay thế, thay thế, Supplement /'sAplimânt/ phần bổ sung, bổ sung, thêm vào Surface /’s3 :tìs/ bề mặt, mặt ngoài, rải, trát, trang trí mặt ngoại, cho nổi lèn mặt nước, Tortuous /'o.'tfuas/ uốn khúc, quanh co Toxic /o k sik / độc Trap /traep/ khoáng chất cái bẫy, giữ, chặn lại Treatment /’tri.’tmant/ xứ lý, đối xử, điều trị Turbidity /tar’bidati / độ đục, sự xáo động Ultraviolet /AltroVaialit/ cực tím, tử ngoại Upon / 3 'pDn / ớ trên, trên, trong lúc, chống lại, theo với Usefulness /ju:sfulnis/ hừu ích. có ích. có lợi B. G ram m ars Chữ viết tắt hay gặp . Abbreviations I. General - Chữ chung cf. - confer viz. - namely e.g - for example ca circa - about, approximately et.al - and other P.M post meridiem - afternoon etc. - et cetera, and so on A.M ante meridiem - morning i.e. - that is B.c before Christ V. - sec A.D Anno Domini Units - Đơn vị - centimeter cm hr. - hour c . ; cu. - ciỉbic in. - inch cc. - cubic centimeter lb. - pound - 0,453 kg cps. - cycles per second I. - litre ft. - foot = 12 in. -0,3048 m m. - metre F.P.S.; ft-lb-sec - .foot-pound second/system/ oz psi. - ounce ~ 28,35 g - pounds per square inch 2. 69 3. Chemical - Hóa học b.p. - boiling point m.p. - melting point conc. - concentrate soln. - solution dil. - dilute vol. - volume t'.p. - freezing point c. Exercises 1. Answer the following questions a. What are Ihe various processes for water treatment ? b. What is the method for removing the suspended solids from surface waters ? c. What are the principal sediments from water of streams ? d. What are the methods for trapping the microorganisms from various kinds of water? e. What is the purpose of chlorination of water ? f. What is the kind of physical agent for water treatment of microorganisms in Vietnam ? g. Say a few words about the water treatment in Vietnam. 2. Dịch sang tiếng Anh a. Hầu hết các thành phố đểu sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm khá cao. b. Ọuá trình xử ]ý nước bao gồm các quá trình khác nhau như: lọc, đông tụ, lắng, khử trùng. c. Các cận lắng trong nước bao gồm các hạt đất sét hoặc các chất hữu cơ, vô cơ hòa tan và cả các vi sình vật nữa. d. Để khử trùng nước có thể đùng nhiều phương pháp: clo hóa, ozon hóa, hoặc dùng đèn tử ngoại. 3. Viết đầy đií bàng tiếng Anh các từ viết tắt sau đây và dịch ra tiếng Việt 70 i.e. Fig, cu. lb. in. cc. etc viz a. sq. oz. psi. e.g. hr. G gal ] sec. f.p. m.p. b.p. vol. Tab. ca. et. al. V. cf. Unit 12. AN INTRODUCTION TO BIOTECHNOLOGY What is biotechnology? Biotechnology covers a number of different applications ranging from the very simple and traditional, such as the production of beers, wines and cheeses, to highly complex molecular processes, such as the use of recombinant DNA technologies to yield new drugs or to introduce new traits into commercial crops and animals. The association of traditional industries such as brewing with modem genetic engineering is gaining momentum and it is not for nothing that industrial giants such as Guinness, Carlsberg and Bass are heavily involved in biotechnology research. Biotechnology is developing at a phenomenal pace and will increasingly be seen as a necessary part of the advance of modem life and not simply a way to make money. There are Some selected definitions o f biotechnology as follow: - The application of biological organisms, systems or processes to manufacturing and service industries - The integrated use of biochemistry, microbiology and engineering sciences in order to achieve technological (industrial) application capabilities of microorganisms, cultured tissue cells and parts there of - A technology using biological phenomena for copying and manufacturing various kinds of useful substance - The application of scientific and engineering principles to the processing of materials by biological agents to provide goods and services - The science of the production processes based on the action of microorganisms and their active components and of production processes involving the use of cells and tissues from higher organisms. - Biotechnology is really no more than a name given to a set of techniques and processes - Biotechnology is the use of living organisms and their components in agriculture, food and other industrial processes - Biotechnology- the deciphering and use of biological knowledge While biotechnology has been defined in many forms, in essence it implies the use of' microbial, animal or plant cells or enzymes to synthesize, breakdown or transform materials. The European Federation of Biotechnology (EFB) considers biotechnology as 'the integration o f natural sciences and organisms* cells, parts thereof, and molecular analogues for products and services’. 71 Genetics M ic ro b io lo g y B 10 che mi s try/Che mi J try X E le c tr o n ic s B iC 't e d m o io g y Food F c^ d technology I engineering B io ch e m ica l engineering C hem ical engineering Mechanical engineering Fig .1 Theànterđisciplinary nature of biotechnology (from Higgins et al., 1985) The RFB definition is applicable to both 'traditional or old’ and 'new or modern' biotechnology. Traditional biotechnology refers to the conventional techniques that have been used for many centuries to produce beer, wine, cheese and many other foods, while ‘new' biotechnology embraces all methods of genetic modification by recombinant DNA and cell fusion techniques, together with the modem developments of 'traditional’ biotechnological processes. The difficulties of defining biotechnology and the resulting misunderstandings have led some people to suggest the abandonment of the term ‘biotechnology’ as too general and to replace it by the precise term of whatever specific technology or application was being used. Unlike a single scientific discipline, biotechnology can draw upon a wide array of relevant fields such as microbiology, biochemistry, molecular biology, cel] biology, immunology, protein engineering, enzymology, classified breeding techniques, and the full range of bioprocess technologies (Fig 1). Biotechnology is not itself a product or range of products like microelectronics: rather it should be regarded as a range of enabling technologies that will find significant application in many industrial sectors. In fact it is a technology in search of new applications and the main benefits lie in the future. New biotechnological processes will, in many instances, function at a low temperature, will consume little energy and will rely mainly on inexpensive substrates for biosynthesis. A. Read and Translate into Vietnamese All New Words Abandonment /s’bacndanmsnt/ hủy bỏ Analogue / ‘aenabg/ tư ơ n 8 Biotechnology /,baÌ3 tek’n 3 b d 3 i/ cônê nghệ sinh học ty. giống nhau Breeding techniques Gianl / ‘d3aÌ3nt / kỹ thuậl lai giống phi thường, hảo hạng, khổng lồ Brewing /'bru:ÌT|/ sản xuất Bia Components /kom'pounants/ các cấu tử Deciphering /di'saiibriT]/ sự giái mã. sự giải đoán Enzymology /'enzaimDtacty/ ngành Enzym học Fusion /'Íju:d 3 n/ dung hợp, nau chảy ra, sự hỗn hợp lại, sự hợp chất, sự liên hợp Genetic engineering /d3i'netik ,end3i'niarÌT| / kỹ thuật di truyền Immunology /,imju:'nDlí)d5 i/ ngành Miễn dịch học Momentum /mou'mentamy đà, động lực, xung tượng Pace /peis/ bước chân, nhịp bước, nhịp Protein engineering /prou’ti:n ,end5 i'nÌ3 riri / kỳ thuật protein Tissue cells /'tisju: sel/ mô lế bào Trait /trei, (Mỹ) tre ít/ tính trạng, nét,'điếm /'brirdirj tek’ni:ks/ B . Grammars 1. Tiếp vị ngũ’ của danh từ -er : tạo thành các đanh từ tương ứng từ các động tù work - worker (người công nhân); stir - stirrer (máy khuấy) -ing: tạo thành tên của hành động tương ứng test - testing -iíy : tạo thành danh từ tính từ dense - density 2. Các tiếp vị ngũ' tạo thành các danh từ tương ứng: -ance: appear - appearance -ence: differ ~difference -at ion: distil - distillation -ion: discuss - discussion -ment. measure - measurement-age; pass - passage 73 À c . Exercices 1. A n sw er th e Follow ing Q uestions a. Which of the definitions of biotechnology do you like best and why? b. List some applications of biotechnology from reading? c. What are the characteristics of biological processes? d. Mow does traditional biotechnology differ from modem one? e. What are the advantages of Biotechnological Process? 2. Translate into English: a. CNSH bao gồm các quá trinh ứng dụng khác nhau từ CNSH cổ điển đến CNSH hiện đại. b. CNSH là quá trình sử dụng các vi sinh vật sống và các cấu tử của nó trong quá trình sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và công nghiệp thực phẩm. c. CNSH có thể đạt được dựa trên các lĩnh vực lien quan như : Vi sinh vật học, Hóa sinh học, Kỹ thuật Protein, Ngành Enzim học, Kỹ thuật lai tạo giống và kỹ thuật các quá trình sinh học 3. Thêm tiếp vị ngữ vào các từ sau để chuyển chúng sang danh từ: -er, -tion, ation, -able, -ỉble,... a. Manufacture, produce, research, observe, cool, compute, mix, stir, contain, bum. b. Form, condense, separate, distill, filter, combine, react, concentrate, discuss, evaporate. c. Transport, measure, break, market, control, compare, change, rely, reproduce, convert. 4. Hãy ghi các danh từ tuxmg ứng Differ, engine, Science, Pure, react, produce, physics, solid, chemistry, crystal, Unit 13. SUBSTRATES FOR BIOTECHNOLOGY Natural raw material Natural raw materials originate mostly from agriculture, food industry and forestry. There are mainly carbohydrates of varying chemical complexity and include sugar, starch, cellulose, hemicellulose and lignin. The wide range of by-products obtained from raw materials and of use in biotechnological processes is shown in Table 1. Sugar-bearing raw materials such as sugar beet, sugar cane, sugar millet are the most suitable and available to serve as feedstock for biotechnological processing. As traditional uses of sugar are replaced by more efficient alternatives, the sugar surplus on the commodity market will give further incentive to develop new uses. Many tropical economies would collapse if the market for sugar were removed. Already cane sugar serves as the substrate for the Brazilian gasohol program and many other nations are rapidly seeing the immense potential of these new technologies. Starch-bearing agricultural products include the various types of grain such as maize, rice and wheat, together with potatoes and other root crops such as sweet potato and cassava. A slight disadvantage of starch is that it must usually be degraded to monosaccharides or oligosaccharides by digestion or hydrolysis before fermentation. However, many biotechnological processes using starch are being developed, including fuel production. There can be little doubt that cellulose, both from agriculture and forestry sources, must contribute a major source of feedstock for biotechnological processes such as fuels and chemicals. However, cellulose is a very complex chemical and invariably occurs in nature in close association with lignin. The ability of lignocellulose complexes to withstand the biodegradative forces of nature is witnessed by the longevity of trees, which are composed mainly o f lignocellulose, Lignocellulose is the most abundant and renewable natural resource available to humanity throughout the world. However, massive technological difficulties must be overcome before economic use may be made of this plentiful compound. At present, expensive energy-demanding pretreatment processes are required to open up this complex structure to wide microbial degradation. Pure cellulose can be degraded by chemical or enzymatic hydrolysis to soluble sugars, which can be fermented to form ethanol, butanol, acetone, single cell protein, methane and many other products. Exciting advances are being made in laboratories throughout the world and it is only a matter of time before these difficulties are overcome. It has been realistically calculated that approximately 3.3 X 1014 kg C 0 2 per year are fixed on the surfacc of the earth and that approximately 6 % of this, i.e. 22 billion tones per year will be cellulose. On a world wide basis land plants produce 24 tones cellulose per person per year. Time will surely 75 show that lignocellulose will be the most useful carbon source for biotechnological developments. Table 1. A range of by-products that could be used as substrates in biotechnology Agriculture Forestry Industry Straw Wood waste hydrolysate Molasses Bagasse Sulphite pulp liquor Distillery wastes Maize cobs Bark, sawdust, branches Whey Coffee, cocoa and coconuts hulls Paper and cellulose Industrial waste water from food industries (olive, palm-oil. potato, date, citrus, cassava) Fruit peels and leaves Fibers Wash waters (dairy, canning, confectionery, bakery, soft drinks, sizing, malting, com steep) Tea wastes Fishery effluent and wastes Oilseed cakes Meat by-products Cotton wastes Municipal garbage Bran Sewage Pulp (tomato, coffee, banana, pineapple, citrus, olive). Abattoir wastes Animal wastes A. Read and Translate into Vietnamese All New Words. Bagasse /bs'gass/ bã mía, bã củ cải đường /ba:k/ vỏ cây Beet /bi:t/ củ cải By-product /'bai,prDdakt/ sản phẩm phụ /ka'sa :va/ sắn, bột sắn, tinh bột sấn /deiư quả chà là, cây chà là Bark Cassava Date 76 Digestion /di'd 3 estjn/ tiêu hóa, Phân cắt Distillerv wastes /dis'titari weist/ bã rượu, chất thải từ nhà máy rượu Feedstock /TcdsDk/ nguồn nguyên liệu cung cấp Grain /grein/ Hạt ngũ cốc Garbage / 'gaibids / lòng, ruột, rác Incentive /in'sentiv/ động cơ Maize cob /meiz lo b / lõi ngô Millet /'mi lit/ cây kê, hạt kè Sawdust /’sD:dAst/ mùn cưa Sewage /rsju:id3 / nước cống, nước thải Whey /wei/ nước sữa trong, phần nước trong sau sữa chua đông lại B. Grammars 1. Tiếp vi ngũ’ tạo thành tính từ -full: biểu thị một tính chất tồn tại thực từ danh lừ harmful -less: biểu thị một tính chất ngược nghĩa cùa danh từ harmless -able, tính chất của tinh từ có thể thực hiện được distinguishable -ỉbỉe: dịch như dạng tính từ bị động reproducible 2. Tiếp vị ngữ tạo ra động từ ~ify\ solid- solidify -ize: special- specialize -ate: to separate Chú ý:-i, y đọc thành -ai - ate đọc thành -it 3. Sự biến đổi một số loại từ Trong tiếng Anh có thể sử dụng các từ không biến đổi nhưng chức năng ngữ pháp thì khác nhau. Thường cỏ các loại sau: a. Danh từ và động từ a shape (hình dạng, loại); to shape (tạo thành dạng) a result (kết quả); to result (có kết quả, xuất hiện) b. Danh từ và tính từ glass (thủy tinh) vessel (thùng, nồi, bình, thiết bị) a glass vessel (bình thủy tinh) * Nếu trước hai loại danh từ gần nhau thì tính từ đứng trước có thể thuộc danh từ gần nó và chú ý khi dịch. a pure tin vessel (thiết bị từ thiếc tinh khiết) a clean tin vessel (thùng thiếc sạch) c . Exercices 1. Answer the following questions a. List some substrates for biotechnology b. What is the disadvantage of starch-bearing substrates? c. What limits the lignocellulose to become common substrate for biotechnology? d. What are thw advantages of cane sugar and molasses as substrate for Brazil and other Nations ? e. By which, The pure cellulose can be degraded to fermentable sugars 2. Translate Into English a. Rất nhiều sản phẩm phụ của nông nghiệp, công nghiệp được sử dụng như là nguyên liệu cho công nghệ sinh học. b. Ngược điếm nhỏ của tinh bột là phải huyển hỏa nó thành monocacarit hoặc ologosacarit băng quá trình thủy phân bởi enzim trước khi lên men. c. Trên toàn thế giới, các loại thực vật trồng chủ yếu tạo ra khoảng 24 tấn celluloza tính theo đầu người trong 1 năm Unit 14. THE DEVELOPMENT STRATEGY OFICROBIAL PROCESS Introduction The development of a microbial process for the formation of biomass or products is aimed at maximizing three factors: - the yield o f product per gram of substrate; - the concentration of the product; - the rate o f product formation. In order to achieve this, the following main features o f a microbial process development have to be observed: - isolation, identification and initial selection of microorganisms; - determination o f optimum values o f nutritional requirements, temperatures, pH and oxygen supply; - modification of the genetic structure of the organism to increase the product formation; - cell cultivation systems. All four aspects are basically concerned with the adjustment of metabolic regulation in the organism, whereby metabolism means that all o f the available carbon is converted into biomass and the endproduct(s) of energy metabolism. Microbial process development can therefore be regarded as the ideal example for basic scientific research with an applied goal. The knowledge gained in such process development can then be translated into the microbial process technology, which can be classified into high, intermediate, and low or village technology. Over the pass decade, biotechnology has emphasized the development of technologies for organisms preserved in culture collections, which have never been investigated along the lines mentioned above. If one wants to develop a technology of a process, one has to know the catalyst first. The latter, of course, is the appropriate microorganism in question and its suitability for a process development. In terms of total biomass of our planet, microorganisms are equal to the animal kingdom (including human beings), together taking about half and higher plants the other half. The question was thus raised whether mankind has taken or is taking full advantage of this almost untapped natural resource. Microorganisms are still most frequently referred to as the cause o f disease in human beings, animals or plants, and only slowly do we recognize that many more types are beneficial than harmful to higher forms of life. The reasons for this increasing awareness over the last decade are the realization that biological systems may be utilized for many new purposes in addition to food production. It is the biological sciences, which have provided important potentialities for development in the -second half of twentieth century and beyond. Isolation, identification and initial selection o f microbial strains. A great number of culture collections, together with the recently established MIRCENs (Microbiological Resources Centers), contain large lists of microbial strains of more or less known characteristics. If one looks for a particular strain, the World Data Center on microorganisms is available to locate the strain in the particular affiliated culture collection. The majority of these available strains, however, have neither been isolated nor explored with an aim to process development. It is therefore necessary to search for new, more suitable cultures, which possess the properties for producing ihe desired product in high yield, or reinvestigate the existing strains from culture collections with the same aim, and at the same time economically utilize the available substrate. New cultures may be found by chance observations) or more likety by a systematic search. A systematic search for new cultures may depend on two major approaches: - the pure scientific approach; - the process development oriented search. Whichever direction is chosen, it is absolutely necessary to be well acquainted with the microorganisms, that is, one must be able 10 place them correctly into the system of living entities. Every isolation is connected with an evaluation of various features of microorganisms. The initial features in microbial process development would undoubtedly be related to resource utilization and or product formation. In sharp contrast to the usual requirements of academic research, organism isolation and initial selection for an industrial process is dependent on a range of criteria that are relevant to the optimization oi the particular process. Their features may be morphological, physiological, genetically, immunological etc. and the sum o f all these features of a microorganism is referred to as its phenotype. A phenotype therefore represents any measurable characteristic or distinctive trait possessed by an organism. In contrast, genotype can be explored via the phenotypic expression. The isolation, identification and initial selection of organisms for microbial process development depends therefore on the phenotypic expression of the organism. Despite the selective aim, one should not forget that every microbial culture must possess certain general attributes: - the strain should be a pure culture and be free of phages; - the strain must be genetically stable; 80 - the strain must produce readily many vegetative cells, spores or other reproductive units; - the strain should grow vigorously and rapidly after inoculation; - the strain should produce the required product within a short period of time; - if possible, the strain should be able to protect itself against contamination; - the strain should produce the desired product, which should be easily separable from all others; and - the strain should be amenable to change by certain mutagenic agents. In most cases it is useful to isolate a culture from a natural resource o f decomposing or organic materials. Rapid screening techniques for testing the phenotypic expression normally combines isolation and selection simultaneously. The techniques used for these tests are numerous and depend, of course, on the expected phenotypic expression. Any isolated culture should immediately be deposited with a culture collection for maintenance and preservation. The isolation and identification of a new culture on phenotypic expression also gives some indication on the metabolism of the organism. It is of utmost importance, however, to investigate in details the basic metabolic processes of the organism as part of the selection program. Traditionally, screening procedures are based on agar plate techniques or enrichment cultures. It should be realized that both could be very restrictive if one aims at certain microbial process developments. The agar plate techniques are very impôrtant for enzyme - and antibiotic - producing strains. They give excellent results for polymer degradation (e.g. starch, cellulose) by exoenzymes or aniibiotic production, that is, phenotypic expression related to products excreted out of the ceil. They also could be indicators for acidic or alkaline product formation. However, these procedures are very labor-intensive and time-consuming. Hnrichment cultures, on the other hand, are carried out under substrate excess conditions and thus select organisms on the basis of maximum specific growth rate. This characteristic may not be the key criterion for the process being developed. It also must be realized that in batch enrichment the time of sampling is important for the selection of the most desirable organism, since the growth conditions change as a function of time. It could therefore be possible to miss the particular stage when the particular organism is present in sufficient numbers to guarantee its isolation. An attractive alternative has been developed more recently, which involves a continuous flow enrichment technique. This technique allows the selection and isolation of organisms on the basis of their substrate affinity (using a chemostat), maximum specific growth rate (using a turbidostat), resistance to toxic materials, etc. 6- BGTACN 81 A Different screening techniques select therefore different types of organisms and it is in the experimenter's hand to choose which one of these techniques will lead to the isolation and selection of the microorganism wanted for the envisaged development. It was mentioned earlier that sound knowledge in microbial biochemistry, that is the basic metabolic processes, is an absolute requirement for a successful and speedy isolation and selection program. Aerobic, facultative aerobic ,anaerobic and anaerobic organisms can be isolated separately for their substrate specificity, growth rate or product formed. A. Read and Translate into Vietnamese AH New Words Culture c. medium c. tube /kAltJa / trồng, nuôi cấy vi sinh vật môi trường nuôi cấy ống giống, ống môi trường Ending /endiĩi/ sự kết thúc, sự chấm dứt, phần cuối Exothermic Generation General Generate Generator /egza ':03mik/ tòa nhiệt, giải phóng năng lượng sự tạo ra, sản sinh ra chung /,dzenarei/n/ / ’dzenaral / / ’dze nareit/ /dzenareita / sản xuât ra, tạo ra (khí, nhiệt, ỗiện) lò hõi, máy phát điện, máy phát nhiệt Identify /ai'dentifai/ xác định, nhận ra, phát hiện, đồng nhất hỏa Isolation Isolate /,aiss'lei/iV /aisaleit/ quá trình phân lập, phân loại phân lập, phân tách, loại trừ Immunity Immunology /'imju:niti/ /’imju’nobd 3 i/ sự m iềạ được miền miễn dịch học Modify Modification of the strain /'modifai/ sửa đổi, biến đổi / 'rrDđiíìkei/n 3 f 09 ’strein/ sự biển đổi chủng vi sinh vật /rỹir.trisnư sự nuôi dưỡng, sự dinh dưỡng, thức ãn thức ãn, chất đinh dưỡng/ bổ, dinh dưỡng Nutrient Nutrition /n ju ;'trìjw Phenomenon, pi. phenomena /.fi'nominsn/ /-a / hiện tượng, chất liệu Plate /pleit/ tam. bản, đìa Yield /ji:ld/ sản lượng, nãng suất, hiệu suất B. Grammar 1. Tiếp đàu ngữ reTạo nghĩa lặp lại, có nghĩa làm cẩn thận hơn. Dùng cho cả động từ và danh từ. to distiJ - to redistill (chưng cất lại) crystallization - recrystallizalion (sự kết tinh lại) 2. Tiếp đẩu ngữ deThường nối với động từ và danh từ để biểu thị một hành động hay một quá trinh ngược lại. to colorize - to decolorize (tẩy màu). to corrìpose - to decompose (phân hủy) 3. One a. Water is one of the most important of all chemical substances. (Nước là một chất quan trọng nhất trong tất cả các chất hóa học) * "one" dịch là "một" b. As the evaporation proceeds, one may observe that... (Khi quá trinh bốc hơi xảy ra, chủng ta có thề quan sát thấy rang...) * "one" chỉ người hay chúng ta. c. The first portions contains the more volatile impurities and the residue in the flask retains the less volatile ones. (Phần thử nhất chứa những chất không tinh khiết dễ bay hưi hơn và phần còn lại trong bình chửa những chất (không tinh khiết) khó bay hơi hơn. /ones - impurities / * "one" (số ít) và "ones” (số nhiều) dùng thay cho danh từ trước nó để tránh lặp lại. Thường đi sau danh từ ở trước nó hoặc sau "this, that"... 4. The former - the latter There are two kinds of glass: lime glass and lead glass. The former h lime glass/ is the more common, cheaper and harder. The latter / - lead glass/ has greater, luster and brilliancy. (Tồn tại hai loại thủy tinh: thủy tinh canxi và thủy tinh chì. Loại đầu (thúy tinh canxi) thì thông dụng hom, rè hơn và cứng hơn. Loại thứ hai (thủy tinh chì) thì có tính á kim, dòn và độ bóng cao hơn). * Loại biểu đạt này hay gặp trong tài liệu khoa học. "The former" có thể dịch: loại thứ nhất này, loại 1... "The latter" có thế dịch: loại thứ hai này, loại sau... để tránh nhắc lại phần danh từ câu trên. 83 c . Exercices: 1. Answer the following questions a. What are the factors maximizing a microbial process for the formation of biomass? b. Over the past decade, what field has biotechnology emphasized on? c. What is the purpose of isolation, identification and initial selection of microbial strains? d. What is a systematic search for new culture? e. What are the demands for every microbial culture? 2. Translate into English a. Những kiến thức thu được trong quá trình nghiên cứu vi sinh vật từ phòng thí nghiệm có thể áp dụng vào quá trình công nghệ sản xuấí. b. Vi sinh vật có nhiều ứng dụng có lợi nhưng nó cũng là nguyên nhân gây nên các bệnh tật cho con người và động vật, thực vật. c. Các loại vi sinh vật hiếu khí, yếm khí và yểm khí tùy tiện có thể phân lập và nuôi cây riêng lẻ. 3. Dịch ra tiếng Việt (chú ý các tiếp đầu ngữ) a. Reorganizereformutate re-examine re-enter remeasure redistiliation re-use renumber rebuild re-form. b. De-activationdecarbonize dechlorinate dehydrated demineralizedeoxidation desulfurizer Unit 15. .MICROBIAL PURE CULTURE PRESERVATION In order to have a reproducible source of cells for inoculation of the initial flasks for subsequence scale-up to production reactors, methods for maintaining viable cells must be employed. The most commonly used methods include: Continuous cultivation as cell suspensions Agar surface-solid media Freezing (-200°c to -40°C) Freeze-drying (lyophylization) 1. Continuous cultivation as cell suspensions For short term storage of cultures, cells are frequently maintained in stoppered tubes (to prevent contamination and evaporation) containing a suitable growth supporting medium. Under such conditions the cells grow, albeit at a suboptimum rate due to lack of agitation, pH control etc., until they reach the stationary phase of batch growth. Most bacteria and yeasts remain viable for very long periods (> 1-2 months) under these conditions, although the viability of some cells, especially mutants and plasmid containing cells, can rapidly decrease. Viability can be improved by storage of such cultures at 0-4°C. The major risks are contamination and mutation (or reversion of existing mutants) which may not be detectable until such cultures have been used to inoculate reactors, resulting in loss of time, energy and money. 2. Agar surface-solid media One of the most common methods of storing, and even separating the component strains of mixed cultures, is the use of solid media. Usually a gelling agent such as agar is added to a standard liquid culture medium (for the desired organisms). Agar is an extremely important material in biotechnology, not only for microbial cell storage, but also as matrix for cell immobilization and for the propagation of plant cells. Agar is a complex polysaccharide containing a (l,3 ) and ÍKM) linked sugars (pectin, uronic acids, etc.) extracted from marine sea-weeds. It can be separated into a neutral fraction (agarose) and a sulphate containing fraction (agaropectin). Agarose' (1,5% w/v solution) gels at a temperature of between 15°c and 42°c depending on purity. Agaropectin does not gel; consequently its presence slightly reduces the gel point of agar. Very few organisms possess the ability to hydrolyze the bonds linking the sugar residues of agar which, together with its gelling characteristics, makes it an ideal, neutral support matrix. 85 i In general, agar is added to a liquid medium at a concentration o f 1.5-1.6 % (w/v). Agar is insoluble at room temperature consequently the suspension is heated to 100°C in order to solubilize the agar, then ío 12TC (for 15 min) in order to sterilize the solution. It is then cooled to approximately 50-60°C, poured into Petri dishes/test-tubes or Roux bottles and cooled to room temperatures in order that the agar gels. After gelation, the agar is stable over long pẹriods, over a range of temperatures ( 0 to 60°C) even when inoculated with a wide range of microorganisms. Molds exist as either vegetative cells (mycelium) or spores. When a suspension of mycelium is placed on the surface of agar, the mycelium grows by extension and branching to completely cover the agar surface with a lawn of mycelium. At the interface of mycelium/air. spore frequently forms. For a number of industrial processes reactors are inoculated with spores which have been in large quantities in Roux bottles {eg. Streptomyces production of clavulanic acid; Penicilium sp. production o f penicilin; Mucor sp. production o f gamma -1 inoleic acid). 3. Freezing (Cryoscopic conservation) A simple method of storing organisms is to maintain them at a temperature of -200 to -40°c. In this case a culture of ceils is usually concentrated to a paste containing approximately 20-30% solids by centrifugation, filtration or using a filter press. The concentrated cell paste is then rapidly frozen at -2 0 to -60°c or by plunging into liquid nitrogen. Frequently a conservation agent such as glycerol or a protein containing substance such as skimmed milk or bovine serum albumin is added before freezing to improve storage characteristics (viability). Thawing of the cells is usually carried out ' slowly often using a carefully controlled temperature gradient. Cells which survive the freezing/thawing cycle eg. Lactobacilli used in cheese manufacture, can be stored tor long periods at these low temperatures (up to 2-3 years at -20°c, indefinitely at -200T). The major loss of viability results from the increase in cell volume caused by the formation of ice crystal in the cells. Since the cytoplasm and organelles of ceils is mainly water (above 90% cell wet weight) yet extremely heterogeneous, the formation of ice crystal caused by slow freezing or uncontrolled thawing, can result in cell breakage of damage to cell structures. 4. Freeze-drying (lyophilization) This process is probably the most widely used method o f conserving microbial culture over very long periods (over 50 years) and is widely practiced by culture collections. The process can be used for vegetative cells ÓT spores, although not for plant or animal cells. The process is based on freezing concentrated cell samples (these may also contain glycerol or proteinaceous conservation agent) at - 2 0 °c to -160°c, followed by evaporation of the intra- and extra cellular water by ‘boiling’ under vacuum, in fact, using a high vacuum (< 0.05 mTorr) and a moisture trap {ỉime oxidize phosphate combustible liquefy affinity Unit 17. BIO- CHEMICAL ENGINEERING Bio-Chemical engineering, like other branches of engineering, is concerned essentially with applied physics. In actual practice the Bio-chemical engineer is principally concerned either with physical operations entirely or with the purely physical effects of Bio- chemical reactions, such as the transport of solids, fluid flow, mixing and agitation, heat transfer, etc. To obtain the product of a Bio- chemical reaction in a marketable form further operations may be involved, such as filtration, crystallization, distillation, evaporation, drying, and grinding. These, in fact, are also physical operations, and the indicating appliances used to control them are usually based on physical rather than on chemical principles. One of the most important contributions of the Bio- chemical engineer is to guide industry in the choice of materials for the construction of plant. The Bio-chemical engineer can select materials suitable for each particular part of the plant, with consequent improvement in the life of the apparatus and general economy in working. Examples may be found in the development of metals capable of resisting corrosion, chemical reagents, pH, heat and creep at different temperatures. New processes call for new technique in plant design. Today there is much talk of the production o f motor spirit and other oils by high-pressure reactions. Such developments would still be at the laboratory stage had it not been for the work of the Bio-chemical engineer in taking advantage of the development of high-tensile steel and then applying his special knowledge to the design o f new kinds o f plant in which hydrogen and other gases and vapors are handled at high pressure and temperatures. Thus, commercial success in translating a laboratory method o f a preparation into a full-scale manufacturing process depends as much upon the careful plant design as upon consideration o f the precise Bio-chemical reactions to be employed; in short, industrial efficiency and the profits expected to accompany this can only be realized by sound Bio chemical engineering. A. Read and Translate into Vietnamese All New Words Agitate /aedzi'teit/ Agitation ị Engineer Engineering /,endzi’njg / /endzi'njariri/ kỹ s ư , kỹ thuật viên ngành kỹ thuật, kỹ thuật, Construct /kan'strakt/ tạo thành, lập nên xây dựng, thiết kế Construction /kan’strak/n/ sy xây dựng, cấu tạo, kết cấu, cấu trúc 94 sedzi'teifen/ khuấy trộn, lắc quá trình khuấy trộn, quá trinh lác Crystallize Crystallization Crystal /kristalaiz/ Akristalai'/.eijsn/ /kristal / tinh thể, kết tinh quá trình kết tinh tinh thể, pha lê Creep /kri:p/ Co giãn , sự nóng chảy, dòng chảy Grind (ground, ground) /graind, graund/ nghiền, nghiền mịn Drying /draiÍỊ)/ sấy khô, làm khô Evaporate Hvaporation /i'vaspsreit/ quá trình bay hơi, quá trình bốc hơi. cô dặc bay hơi, bốc hơi Market Marketable form /ma:kit/ /ma:kitable f3 :m / thị trường, nưi tiêu thụ Dạng dễ bán, dễ tiêu thụ Moto spirit /'mouta / /spirit/ cồn nhiên liệu, cho chạy mô tơ Sound /saund/ âm thanh, que đò, vang lên, tốt, chắc chắn, thăm đò /ì,veepo'reij3 n/ B. Grammars Mệnh đề nhượng bộ Đó là ỉoại mệnh đề diễn đạt hai ý trái ngược trong cùng một câu. 1. Despite /Inspite of = bất chấp Đằng sau hai thành ngữ này phải dùng một ngữ đanh từ, không được dùng một câu hoàn chỉnh. - Despite his physical handicap, he has become a successful businessman. - Jane will be admitted to the university in spite o f her bad grades. 2. Although / Even though / Though = Mặc dầu Đằng sau 3 thành ngữ này phải dùng một câu hoàn chỉnh, không được dùng một ngừ đanh từ. - Although he has a physical handicap, he has become a successful businessman. Tuy nhiên nếu though đứng cuối câu tách biệt khỏi câu chính bởi dấu phẩy. Khi nói hơi dừng lại một chút, lúc đỏ nỏ mang nghĩa tuy nhiên (= How ever). - He promised to call me, till now I haven't received any call from him, though. 3. Althought / Albeit (more formal) + Adj/ Adv / Modifier = dẫu sao, tuy răng - Her appointment was a significant, althought/ albeit temporary success. (Việc bà ấy được bỗ nhiệm là một thành công quan trọng đây, nhưng dâu sao cũng chi là nhát thời) - Her performed the task well, althought/ albeit slowly (.Anh ta thực hiện nhiệm vụ đỏ tốt đấy, tuy rằng chậm). 4. However + adj + s + link V = dù có .... đi chăng nữa thì .... - However strong you are, you can't move this rock. c . Exercises 1. Answer the following questions a. What is the Bio-chemical engineering concerned? b. What is the most important contribution of the Bio-chemical engineer? c. Can you tell some main operations involved in the Bio-chemical industrial proccss? d. What is the commercial success of scientific research of Bio- chemical reaction? e. How can you get the industrial efficiency of Bio-chemistry? 2. Translate into English a.Trong thực tế hiện nay, các quá trình Hóa- Sinh học liên quan chủ yếu đến các quá trinh vật lý hay tác động vật lý lên các phản ứng hóa học. b. Công nghệ, hóa-sinh học cần chọn các nguyên vật liệu thích hợp cho xây dựng nhà máy tương ứng. c. Chúng ta cần phải tìm các loạị kim loại chế tạo thiết bị có khá năng chống được ăn mòn, cỏ khả năng co giãn ở nhiệt độ khác nhau.v.v. 96 Unit 18. THE IMPORTANCE OF BIOTECHNOLOGY Biological processes have had central importance in the foodstuffs industry, in particular, for thousands of years, but it is only in the last hundred years that they have been applied more intensively in chemical technology. At the present time, modern biotechnology is capable of becoming a part of industry of increasing economic importance. The field of operation of biotechnology consists of three large areas: Microbiology, including microbial genetics; Biochemistry, physical chemistry, and technical chemistry; and Process engineering and apparatus constructions. Biotechnology is developing by close interweaving between these areas and can develop further only by means of an interdisciplinary cooperation between them. Many products can be manufactured only biotechnological. This applies particularly to most of the secondary metabolic products such as, for example, antibiotics, vitamin B |2, and many other, but it also applies to many products that are manufactured by a microbial transformation and which cannot be produced profitably in any other way. such as, for example, steroids and many estrogenic ovulation inhibitors that are used as "antibaby pills". At the present time about 90 antibiotics for medical use are manufactured industrially. The production of antibiotics is in the order of more than 30,000 tons per year. Even special antibiotics, such as monensin, a coccidiostat and animal feed supplement, and validamycin, which is used in Japan for the control of phytopathogenic bacteria, are already being manufactured on the ton scale. More than 20 amino acids are offered by various industries as biotechnological prepared products. Of these the glutamic acid is particularly important with a current production of about nearly 300,000 tons per year, More than 25 enzymes are produced technically. It is impossible nowadays to imagine the economy without their use, for example, rennet in the USA. for the manufacture of chcese. and as proteases and amylases in many branches of industry. The situation is similar with citric acid, the manufacture of which has assumed an important place in foodstuffs chemistry. Millions o f people in the world owe their lives to the use of antibiotics. The same applies to other therapeutic agents, including vaccines, which are likewise largely produced biotechnological. Many people do not realize that for us the antibiotics practically represent the "philosophers'stone" of the Middle Ages which was sought and pursued with such great labor. ?- BGTACN 97 Together with many ditYerent chemical and physical purification processes, the biotechnological purification of sewage is the most important means of rendering sewage harmless and clarifying it so that it can be returned to the natural water cycle. Recent developments of biotechnology in close connection with its neighboring areas make up an increasing proportion of environmental protection. Recycling processes with biomass are currently being intensively studied and tested in order to achieve processes for the degradation o f environmentally harmful substances with the aid of microorganisms. Biotechnological industries often use ecologically beneficial processes. They frequently require less energy, since many reactions are performed at iow temperatures and without substantial overpressure. In the technical field, it has been possible in the last few years, particularly through investigations in the field of the production of biomass, to apply measuring and controlling technology, including the use of computers, to the vital processes o f cells taking place in reactors. The importance o f this application o f modern technologies for living systems will certainly increase in the future. Another highly interesting field is the use of fixed systems. By being fixed to matrices, both living cells and also their enzymes can be used repeatedly, and at the same time the advantages o f smaller dimensions of plants are obtained, since biotechnology is usually carried out in highly diluted aqueous solutions. Molecular biology, with its first attempts at application as genetic engineering, is certainly capable of opening up completely new possibilities for biotechnology. It has become likely that by manipulating cells, in combination with measuring and controlling techniques and the technical developments of the last few years, complicated natural substances normally very difficult to obtain can be manufactured in controlled fashion. If basic science is to understand nature and technology is to apply what is understood, a broad field is opened up here to biotechnology, which could possibly be a decisive factor in human society during the next few decades. A. Read and Translate into Vietnamese AU New Words Biomass /'bai’Dmaes/ sinh khối Estrogen /istrad39n / Kích thích tố, động dục Interdisciplinary / int3 ‘đisciplinari/ Gồ nhiều ngành học thuật Interweaving / ints’witvir)/ Trộn lẫn, dệt lẫn , phối hợp Food-stuff /fu:d-stAf/ Thức ăn, thực phẩm 98 Genetic / d3 i’netic/ Di truyên, nguồn gốc, phát sinh Matrix (matrice) /’meitriks/ Khuôn, thể mẹ, thế gốc, gốc ghép,dạ con. tử cung Molecular /'mou'lekjuta/ (thuộc) phân tử Molecule An Dlikju:!/ phân tứ Ovular Ovulate, Ovulation /'ouvjub/ / ’ouvjuleiư / ’ouvjuleij’n/ Dạng trứng, noãn . có trúng Rụng trứng, có trứng, chứa trứng Sự rụng trứng Rendering /’render iq/ Trả lại, hoàn trả lại, nộp, trao,dâng Therapetic /Gers ‘pju tik/ Phép chữa bệnh, diều trị bệnh B. G ram m ars. 1. Một sổ qui tắc phát âm Âm đóng và âm m ở Đối với phát âm tiếng Anh có một số qui luật cơ bản. Sự khác biệt thể hiện cụ thế nhất là phụ âm và nguyên âm, giữa các từ viết có nguyên âm đóng và mờ: - Ầm đóng là những âm mà từ của nó được bắt đầu và kết thúc bằng phụ âm sit - sitting - Âm mở là những âm mà từ của nó được bất đầu hoặc kết thúc bàng nguyên âm no - note Các nguyên âm gồm có a, e, i, o, u. Nhìn chung các âm thường ở dạng âm đóng ngắn thì đọc sang phiên âm như: /ae, e, i, 0 , a, u/ hoặc âm mở dài thỉ đọc theo phiên âm là: /ei, i:, ai, ou, ju:/ a u ỉ Ị - plan /el/ - p|ane /A/ - tub /u / giữa /p, b, f, - 1, s/ - bull /ju-/ - tube o /u :/ sau /r, 1, dz/ - brute 99 Các nguyên âm a, e, i, o, u khi trước phụ âm r thường đọc như sau + Ở dạng âm mở thì đọc là: /ea, ĩ 3 , a i 3 , ja/ + Ỏ dạng âm đóng thì đọc như: / 0 :’e:, i:, 3:,u:/ Ví dụ: a-t-r V— / a: / /ea/ e+r V— h i i+r - bar - bare - her ill! - here /a: / -fir /als/ - fire - form /-bar0 +r ịy. i u+r /y. i - ore h :i -burn /ju ; (jo:)/ sau/-u 3 (D:)/ Nếu đứng trước rr thì đọc là: /asr, er, Ir, D r, Ar/.VÍ dụ: a+rr ỈĨỀ r/ - carry o+rr Ị - borrow e+rr /er/ - berry u+rr yArỵ - current Hư Ịlx Ị - mirror Kiểu phát âm này rất thông dụng đối với cả âm ngắn và âm dài giúp người học khi chưa biết phiên âm gặp từ có những âm dạng như trên có thể đọc được một cách tương đối chính xác. Tuy nhiên một sổ từ không đúng theo qui luật đã nêu thì phải tra theo từ điển để đợc cho đúng. have, very, live, body, study, spirit... c. Exercises 1. Answer the following questions a. What are the large areas of operation of biotechnology? b. Name some main care products produced biotechnologically. c. Why the glutamic acid is produced more than other amino acids every year ? d. Can you say something about biotechnology in the technical field? e. What is molecular biology? 100 2. Translate into English a. Hiện nay có khoảng 90 loại kháng sinh được sản xuất trong công nghiệp. b. Hcm 2 0 loại axit amin cung cấp cho các ngành công nghiệp khác nhau đều được sản xuất theo phương pháp công nghệ sinh học. c. Ngày nay sự phát triển công nghệ sinh học liên quan mật thiết đến quá trình bảo vệ môi trường. 3. Tập đọc: âm đóng và âm mở fat - fate hard - hare - harry rate genus win leg - egal term - zero - error rat wine hurt sit - site bird spire - squirrel cock square tarry not - note pock - pore ' porridge wire herring germ push - flute turn sure - hurry cord turret lorry 101 Unit 19. SOME FERMENTED MILK PRODUCTS 1. Cheese Product Cheese and cheese products derived from the fermentation of milk are of major nutritional and commercial importance throughout the world. These foods range from simple cheese of variable characteristics and quality, made by empirical methods in the home in countries where conditions arc generally unsuitable for milk production, to consistent high quality international varieties made in the primary dairying countries by highly industrialized modem practices. Cheese is a wholesome and interesting foodstuff, which can provide a large part of the human’s requirements of protein, fat - a good source of energy- calcium and minerals. The variety of cheese types is seen in the fact that one authoritative book Cheese Varieties and Descriptions gives an index of 800 cheese names and contains descriptions for more then four hundred. The same source gives the following means of classifying cheese. a. Very hard (grating). Ripened by bacteria: Asiago old, Parmesan, Romano, Sapsago, spalen... b. Hard. Ripened by bacteria, without eyes: Cheddar, Stirred-curd.., or with eyes as Swiss c. Semi-soft. Ripened principally by bacterial. Ripened by bacteria and surface micro-organisms: Brick and M unster... Ripened principally by blue mould in the interior as Roquefort,.... rf. Soft. Ripened: Camembert, ...(as made in France). Unripened: Cottage...USA More recently the International Dairy Federation (IDF, 1981) has produced a catalogue ot cheese based on the following characteristics: raw material; type of consistency; interior; exterior. The IDF method of grouping cheese is based on the sequence OÍ characteristics in terms of their recognition by consumer. The type of milk, which is subjected to a process of fermentation and ripening, influences the flavor of the cheese and is given top priority in the listing. Thereafter comes consistency and internal appearance, external features and then fat and moisture contents that are important but less vital to the consumer, unless very detailed information is required, than to regulatory or marketing agencies. 102 2. Yoghurt Original yogurt is prepared in Bulgaria from goats’ or cows’ milk boiled, high solids milk, inoculated at 40-45°C with a portion of previously soured milk. To keep the temperature constant the pot containing inoculated milk is thoroughly wrapped in furs and placed for 8 -1 0 h in the oven until a smooth, relatively highly viscous, firm and cohensive curd with very little wheying off is formed. There are controversial data concerning the original microflora o f yoghurt. The presence of various physiological groups of microorganisms was reported in early investigations on original products but these reports also pointed out that the predominant role in production of yogurt lays with Lactobacillus buỉgarỉcus and Streptococcus thermophilus. Essential microflora - consisting of Streptococcus thermophịỉus and Lactobacillus bulgaricus. Non-essential - represented by homofermentative lactic acid strains other than in group (a) and by heterofermentative lactic acid bacteria. Some of them may be used beneficially for supplementing the original microflora: for example, Lactobacillus acidophilus, Bifidobacterium bifidum, Propionibacterium shermanii, Streptococcus lactis subsp. Diacetylactis. Contaminants: yeasts, moulds, coliforms and other undesirable microorganisms. The metabolic activity of yoghurt bacteria results in a considerable increase in cell numbers. The total count of viable yoghurt bacteria ranges between 200 and 1000 million per ml o f fresh yoghurt, but decreases during subsequent storage. Finished yoghurt is thus the end product of a symbiotic culture of Streptococcus thermophilus and of Lactobacillus bulgaricus growing at temperatures in the range 40-45°C. Faster growth of Streptococci at the beginning of fermentation brings about accumulation o f moderate amounts of lactic and acetic acids, acetaldehyde, diacetyl and formic acid, availability of format and the growth of Lactobacillus bulgaricus. Yogurt is finished at pH 4.2 - 4.3. Yoghurt bacteria, particularly Streptococcus thermophilus exhibit a marked sensitivity to antibiotics and other inhibitory substances present in milk. Their destruction may be also caused by bacteriophage. Yogurt, as a product, is relatively highly viscous, firm and cohesive. Its body characteristics are greatly influenced by the careiiil regulation of production conditions. Top quality yogurt is smooth, without grittiness or granules and without effervescence. It is highly acid product. Yogurts exhibit an antagonistic effect against a number of pathogenic and saprophytic organisms but this effect shows many variations depending on the bacterial 103 I strains used, and on their particular antagonistic properties. 3. Acidophilus Milk Acidophillus milk is a sour milk product that has been allowed to ferment under conditions that flovour the growth and development of a large number of Lactobacillus, acidophilus organisms. The product so obtained is sout with 1-2% lactic acid (pH"3.74). The product should contain more than 2000-3000 million viable L.acidophillus organisms/ml which possess satisfactory antibiotic effect against E.coli as well as other pathogenic and non-pathogenic undesirable bacteria of the intestinal tract. The viability of the organisms is o f primary importance in use of acidophillus milk. The acidophillus sour milk can be preserved upto 5°c. A. Read and Translate into Vietnamese AH New Words Antagonistic effect / aenta'ganistik i'fekt/ tác động tương phản Complex Complexity /kompleks/ /kompleksiti/ phức tạp Controversial date /kan’trovs/l / deit/ thời kỳ tranh cãi Curd /ka:d/ sữa đông, chất đông tụ, protit vón/ đông tụ lại Effervescence AeíVvesans/ sự sủi bọt, bong bóng, sự thoát khí Essential /i'sen/al / cần thiết, thiết yếu Fur / fa: / cặn, cáu bấn. loài thú cỏ lông mao, bộ da thú Grittiness / ’gritinis / tình trạng có sạn, cỏ hạt cứng Pathogenic / pgeOadzenik/ phát sinh bệnh, gây bệnh Point /poinư điểm, mũi nhọn, chấm, dấu chấm Recognize /'rekagnaiz/ nhận biết, nhận ra, công nhận Saprophylic organisms /'sseprsfilik 'D:ganizm/ vì sinh vật hoại sinh /'spDilidz/ làm hư hỏng, gây hỏng /simbi'Dtik 'kAltJa/ nuôi cấy cộng sinh vi sinh vật Wholesome /’houlssm/ bổ ích, lành mạnh, không độc, khỏe Y ogurt lay /’j og 3 :t iei/ lớp sừa chua Spoilage Symbiotic culture 104 sự phức tạp, độ phức tạp B. Grammars 1. Cách phát âm một số phụ âm đăc biệt " V /k/ “ chemistry (trong các âm tiết có nguồn gốc La-tinh - change (irước o, u, a và phụ âm) - machine (trước i, e, y) - c V— /k/ - coal, car, cup, clean (trước o, u, a và phụ âm) - certain, city, cycle (trước e, i, y) -g ^ /g/ - gas, go, gun, green (truớc o, u, a vặ phụ âm) - general, gin, biology (trước e, i, y) Chú ý: get, give, girl đọc là g - cứng th/0/- ether (trong các âm tiết có nguồn gổc La tinh) ph/f/- sulphur qu/kw/“ liquid 2. Present Participle - Phân từ hiện tại Chủ động Bị động Hiện tại calling being called Quá khứ - called Hoàn thành having called having been called * Trong tiếng Anh, phân từ cẩu tạo từ động từ chính gọi là tính động từ hay danh động từ. Phân từ hiện tại để biểu thị một hành động xảy ra đồng thời với hành động chính. Phân từ quá khứ đỏng vai trò tính động từ với ý nghĩa bị động. Phân từ hoàn thành thể hiện hành động hoàn thành trước hành động chính. a. I am running home. (Tôi đang chạy về nhà) * Tính động từ chủ động (hiện tại) cấu tạo nên thì tiếp diễn của động từ. b. There is running water in that house. (Trong nhà đó có nước đang chảy) * Tính động từ (phân từ hiện tại) đóng vai trò tính từ chủ động. c. I met Tom running home. (Tôi đã gặp Tôm đang chạy về nhà) * Dùng tính từ chủ động hay đại từ quan hệ phục vụ cho danh từ ngay trước nó (chủ động) ỉàm ngắn câu. 105 d. Running home, Ĩ met Tom. (Khi đang chạy về nhà, tôi đã gặp Tôm) I met Tom, running home. (Tôi đã gặp Tôm trong khi tôi chạy về nhà) * Dùng trong trường hợp để rút ngắn câu, chú ý dấu phẩy ở giữa khi dịch nó thuộc chủ ngữ, không thuộc tân ngữ (danh từ liền nỏ) e. Running very quickly, we shall be in time. (Bởi chúng ta chạy rất nhanh nên chúng ta sẽ đến đúng giờ) * Danh động từ ở đây làm ngắn câu nhưng khi dịch giống câu phụ và chỉ nguyên nhân cho chủ ngữ câu chính. f. He sat on the desk running water into a flask. (Anh ta đà ngồi trên bàn và mở nuớc chày vào một cái bình) * Làm ngắn câu để thể hiện nguồn gốc ban đầu của chủ ngữ. Dịch thì thêm "và làm gì" g. I saw Tom running home. (Tôi đã gặp Tôm đang chạy về nhà). Sau các động từ quan sát "to see, to hear, to feel, etc..." * Biểu thị một hành động đang xảy ra, Dịch hành động cho đanh từ kế trước nó. I saw Tom run home. (Tôi gặp Tôm đã chạy về nhà) Ở dây danh từ + infinitive (không có "to") biểu thị một hành động đã kết thúc. h. Tom running some hot water into the flask, the apparatus was in good order. (Khi Tôm mở nước nóng vào bình thì thiết bị vẫn hoạt động tốt) * Phân từ cỏ chủ ngữ khác với động từ ở câu chính được dịch ra theo hai vế cùa câu. Dịch thêm "khi...đang làm gì...,thì..." i. Tom running his car into the garage, could not pass through. (Vì Tôm đang lái xe vào gara nên chúng ta không thể đj qua được) * Liên kết này thay câu chính chỉ nguyên nhân, dịch như một câu phụ. j. Tom running very quickly, the man will be saved. (Nếu Tôm chạy thật nhanh thì người này sẽ được cửu) * Liên kết này thay cho câu chỉ điều kiện. Dịch có câu phụ. k. They talked about the function of the new device, Tom running the water off the tank. (Họ đã ưao đôi vê chức năng của thiết bị mới ừong lúc Tôm mở nước ra từ bể chứa) 106 * Liên kêt này thay cho câu chỉ ngữ cảnh ban đầu. Khi dịch thêm từ nối "trong khi, và, đông thời..." 1. Run over, he had to be taken to the hospital, đôi khi dùng "being" và "having been". c . Exercises 1. Answer the following questions a. What is the semi-soft cheese producing from cow milk? b. How many types of cheeses are classified in the world? c. What is yogurt? d. How many groups of original yogurt microflora are divided into a symbiotic culture? e. Can you describe some useful effects of yogurt. 2. Translate into English a. Fomat là một ỉoại thực phẩm được ưa thích vì nỏ có thể cung cấp phàn lớn nhu cầu protein, chất béo và nguồn năng lượng cho con người. b. Sữa chua QÓ nguồn gốc sản xuất ở Bungari tử sữa bò, sữa dê, được giữ ở nhiệt độ ổn dịnh 40 - 45°c với giống sữa chua giống của đợt trước. c. Tổng lượng vi khuẩn sống sót trong sữa chua có từ 200 - 1000 triệu tế bào/ ml sữa chua lươi nhưng giảm đảng kề trong thời gian bảo quản tiếp theo. 3. Hãy tập đọc chú ý các từ ch, c, g, th, ph, qu mechanic chamber chromium compound cast quartz circulate cubic cream cylinder char quality generate gigantic grind gallon cell phosphorus gymnasium method synthesis gold phase 107 Unit 20. SOME MAIN OPERATIONS OF MONOSODIUM GLUTAMATE (MSG) PRODUCTION MSG is lhat Glutamic acid connects 1 Sodium. This is MSG’s chemical formula: I !OOC-(CI I2)2 - CH(NH 2)-C 00N a.H 20 At the end of the twentieth century, about one million tons of L-glulamate is produced around the world annually by the fermentation method using a l-glutamateproducing Coryneform bacterium. Monosodium glutamat (MSG) has a unique flavour which is Dr. Ikeda discovered that glutamate was the key component of Umami. In 1987, JECFA (Joint FAO/WHO Expert Committee on Food Additive) re-evaluated the safety of MSG and assigned an Acceptable daily Intake(ADI), of 0-120g per kg body weight, with a special note restricing its use in infants due to the lack of scientifically valid data. Mono sodium salt of Glutamic acid was most suitable for a seasoning. MSG is produced by three methods as: extraction method, synthetic one and fermentation one, But nowadays mainỉly by fermentation method. Fermentation Method Conversion of carbohydrates into useful compounds such as alcohols or acids, using microorganism. Same way, glutamate is produced by microbial fermentation called glutamate fermentation, which concludes the main operations as follow : 1. Major materials For glutamate fermentation is carbohydrates from plants, such as sugar cane,:starch and cane molasses as main raw material. The hydrolysis o f starch because Starch is the combination o f many glucose and we do hydrolysis by enzyme. This course is that starch cannot be consumed but glucose can be done by microorganisms. The hydrolysis of Cane molasses because Cane molasses contains sucrose. Sucrose is the combination of glucose and fructose. And we do hydrolysis by H2SO4. This course is that sucrose is consumed slowly but glucose can be consumed fast! by microorganism. 2. Fermentation process Corynebacteium glutamic um was first isolated as glutamate-producing bactcrium in 1957. Coryneform bacteria (called Corynebacteium glutamicum or Brevibacterium) are Gram-positive, non-spore forming, rod-shaped bacteria, and requires biotin for growth. Glutamic Acid is biosynthesized through this pathway, which includes glycolysis and part ot TCA cycle. Glucose is converted to 2'oxoglutamate, which is converted to glutamate. It is important that this strain after the mutation vfhich over produced glutamate under ordinary culture condition, without any induction. 108 Fermentation process has 3 processes. No.l is seed culture. This process manufactures the growth of microorganism. The 2nd. step is in seed lermcntor and transler to main fermentor. Main raw material are sent from Saccharification process and others components, (nutritients, vitamins, metals.....), are prepared by this site. And all components must be sterilized. The important points are 3 control points: Temperature, dissolve oxygen, and pH. Temperature is controlled by cooling water, dissolve oxygen is controlled by clean air, and pH is controlled by NH3. 3. Purification process This process is the manufacturing crude crystal of Glutamic acid from fermentation broth by pH adjust by NaOH, Glutamic acid changes to MSG as follow : The 1st. step is the receiving broth from fermentation. The 2nd. step is evaporation by steam And increases glutamic acid concentration. The 3rd. step is pH adjust and cooling. This process manufactures crystal of glutamic Acid by pH adjust is done by H2S 0 4 to pH 3.2. This point is isoelectric point of Glutamic acid, cooling and separation. The 4lh step is separation. This process produce light liquid and heavy liquid. Heavy liquid is the including Glutamic acid liquid and filtrate by belt filter machine. This crystal is dissolved again and adjust pH by NaOH to pH 7-8. This is liquid crude MSG. This process is the purification of MSG crystal and the production of good quality MSG by decoloration by activity carbon and filtration. The 5 th. step is crystallization. This process does m evaporator by sleam, and MSG’s solution exists at high concentration by vacuum evaporation to supersatutated MSG. Then cooling in Oder of MSG is crystallized, resulting in the final product, MSG. This process is the separation of wet crystal oi MSG and liquid by conturbex. 4. Complete Final MSG product The r ‘ step is drying. This process is done in dryer by hot air to dried MSG. Classification and packing process. With standard as: MSG crystal shall contain not less than 99%, moisture content, sodium chloride shall not be higher than 0.5%, Impurities present shall not include asenic, iron and calcium compounds. 5. Treatment of all waste water to liquid fertilizer as Ami-Ami of Ajinomoto Company. Light liquid separated from the 4th step of purification is the material of fertilizer Ami-Ami. We adjust pH by NH3, make-up, and send to Agriculture department. 109 I Ị A. Read and Translate into Vietnamese A1J New Words Activity carbon / aek’tiviti 'kaiban/ than hoạt tính Adjust / 3 'd3 Ast/ điều chinh, đặt lại cho đúng vị trí, trật tự Biotin / ’biotin/ biotin, chất kích thích sinh trưởng; Broth / brD0 / nước luộc thịt, môi trường lỏng Compounds / 'kDmpaund/ hợp chất, kép, ghép, phức hợp Crude crystal / kru:d 'kristl/ tinh thể to, tinh thể thô Decoloration /di:,kAb’reiín/ quá trình làm phai màu, làm mất màu Dissolve oxygen / ’disoulv 'Dksid3 an/ oxy hòa tan Fertilizer / ’Íb:tilaiz3 / phân bón Impurities / im'pjusriti/ sự không tinh khiết, tạp chất Isoelectric point /,aisoui'lektrik pDinƯ điểm đẳng điện Rod-bacteria /'rDd baek,ti:rĨ3 / vỉ khuẩn dạng que, trực khuẩn Seasoning / 'si:z3 nir|/ gia vị Seed culture /si:d 'kAltJa/ Canh trường giống v s v , nhân giống gieo hạt Wheat /wi:t/ cây lúa mì, hạt lúa mì TCA cycle /ti si eì 'saikl/ chu trình chuyển hóa axit tricacboxylic VSV, B. Grammars 1. thực phẩm Sự khác nhau gỉữa tiếng Anh và tiếng Mỹ ờ một số từ thưởng gặp trong hóa a. -our colour, vapour -re -mme Anh: Mỹ: -or color, vapor centre, litre, metre -er center, liter, meter Gramme -m Gram b. Cuôi từ là phụ âm I, khi chuyển sang bị động phân từ hay động tử quá khứ, tỉếng Anh hay gấp đôi phụ âm, tiếng Mỹ để nguyên. Anh: travel - travelled Mỹ: traveled /'traevld/ distil - distilled distiled/dl'stild/ 110 c. Chữ ph trong tiếng Anh thì trong tiếng Mỹ thường viết f. Anh: sulphur Mỹ: sulfur 2. Cách phát âm một số chữ viết nguồn gốc Hy lạp thưừng gặp trong khoa học tự nhiên a - alpha /ae'lfa/ p - beta /'bi:ta/ Ỵ - gamma /'gasma/ X -lam bda /ae'lmcb/ e -epsilon /£p.sAlbn/ K - pi /pal/ 5 - delta /’delta/ ca - omega /’3 umIg3/ c . Exercises 1. Answer the following questions a. What is the MSG and is this safety for consumers as an food aditive? b. Describe some main operations of MSG production by fermentation method? c. What are the main raw materials for MSG production ? d. What is the purpose of saccharification of starch and molasses in MSG production e. What are the main points for control and adjust in Glutamic acid fermentation? 2. T r a n s la te into English: a. Dịch lên men AG được điều chỉnh đén pH =3-3,2 là pH đẳng điện cua AG dé tách kết tủa AG khỏi dịch lên men. b.Tinh thể axit glutamic được hòa tan thành dung dịch và trung hòa bằng NaOH để thu được địch MSG thô. c. Dịch MSG thô dược tẩy màu bàng than hoạt tính vả lọc sạch các tạp chất màu bẳng náy lọc ép khung bản. d. MSG phải sấy khô đến độ ẩm 0,5 % và dộ thuần khiết đạt > 99% MSG. e. Phân bón dạng lỏng Ami-Ami do xử lý dịch lỏng sau khi phân ly tách tinh thể acid Glutamic ra khỏi dịch len men. 111 Unit 21. VEGETABLE PROCESSING The demand for preservation of vegetables for home consumption does not seem to be as great as for fruits. Preservation of vegetables for the market has a different characteristic in composition with fruits. As is mentioned in this section, the low acidity of the majority of vegetables makes some processing methods, such as canning, more difficult and less to, be recommended for the persons without the necessary skills, equipment, and experience using it. The essential difference however between fruits and vegetables high versus low acidity must always be borne in mind. Improvements in the preservation of vegetables can be achieved by looking into better storage methods for fresh crops. Again, it should be stressed that if a vegetable-processing venture is being seriously considered, advice should be obtained from a qualified technical source. The canning of vegetables cannot be recommended for small-scale production. Equipment costs are high and unless stringent control is maintained there is a real danger of causing food poisoning. This unit is concerned with the processing methods for preservation of vegetables, which are safe for small-scale operation, and avoid costly investment. There are: - Salted/brined and pickled products. - Fermented vegetable products. - Dried vegetable products. Salted/ Brined and Pickled Vegetable Products Dry salted vegetable products In dry salting the food material is covered with salt and left for some time for the salt to penetrate the tissues. The action of solid salt is quite complex, but essentially involves drawing out the moisture from the fruit or vegetable by osmotic pressure. The use of solid salt dates back to ancient times. It was found to have many useful properties, especially as a preservative of animal tissues, which give better results than vegetable tissues. This is due to the different structure and chemistry of vegetables from those of meat or fish. Salted vegetables must be washed in clean water to remove the salt to a level where the vegetable becomes palatable prior to use. 112 While salt is very important in the preservation of vegetables it is often used with some other preservatives such as vinegar. The salting method does have disadvantages. Vegetables loose many of their nutrients through salting and should in fact only be salted when there are surplus fresh vegetables available and when other methods of preserving cannot be used. The use o f small amounts of salt with acid fermentation, as described later, can produce foods o f better nutritional value. Brined vegetable products This preservation method has much in common with dry salting except that the vegetables are preserved in a solution of salt. The main disadvantage of brining is that the preserved vegetables can not be kept for long, after opening, if palatable levels of salt are used. A higher concentration would improve the keeping qualities of the preserve, but would also make it very unpalatable without washing. The exclusion of air is essential to prevent the growth of yeasts on the surface. The quality ol' the salt is also of great importance. If the salt tastes bitter, its use is not recommended. Brining vegetables, in bulk in barrels is a good way of preserving them where they are grown so that they can be transferred to other places for later processing. Vegetable pickles and sauces Whole range vegetable pickles can be made using vinegar and sometimes sugar. Prior to pickling many vegetables are dry salted or brined, the dry method being prefeưed if a crisp final texture is required. Removal of excess salt by washing may be necessary prior to use in the final product. Some vegetables require blanching, a short hot water or steam treatment which prevents the action of enzymes and reduces the initial contamination of micro-organisms. The production processes after these stages are more or less identical to those seen already for fniit pickles. Fermented vegetable products Fermentation of vegetables will take place when lactic acid bacteria ferment the sugars present in the vegetables. Lactic acid fermentation takes place in the absence of air at very carefully controlled conditions of pH and salt content. Common fermented vegetables include German Sauerkraut or Korean Kim Cucumbers, eggplant, beets, onions, and olives can also be fermented in this way. chi. Brining and lactic acid fermentation are useful methods of processing and preserving vegetables because they are low cost, have low energy requirements for both processing and preparing food for consumption, and yield highly acceptable and *- b g t a c n 1 13 À Ị I ' diversified flavors. Acid fermentations modify the flavor of the original ingredients and often improve nutritive value. Dried vegetable products Drying is a very common method for the preservation of vegetables and the points made for air drying of fruits apply. Most vegetables, in contrasts to fruits, should be blanched. Steam blanching is often preferred to water blanching because there is a small loss of nutrients by leaching. After blanching, sulfiting may be useful prior to drying. As mentioned in the fruit section, quality improvements to sun drying are to be found in hygiene control and control over the drying speed and temperature, which has a direct influence on the preservation of the final product. Indirect drying methods, shielding the raw material from the sun, are the most suitable for vegetables. Choices include drying in the shade, indirect solar drier or artificial/ mechanical drying. The market value of the end product will tend to suggest which drying system to choose. As in the case of dried fruit suitable packaging materials must be used to keep the final product dry. A. Read and Translate into Vietnamese AH New Words Palatable P. product Palatability / ’pgslatabl/ /’paebtabiliti / ngon sản phẩm ngon miệng vị ngon Penetrate /penitreiư xuyên qua, thẩm qua, thâm nhập Preserve Preserving industry /pri'za: V/ ■bảo quản, đóng hộp, lưu lạí/ chất bảo quản công nghiệp đồ hộp, CN bảo quản Shade / Jeid/ Shield /Ji:ld/ tấm chắn, tấm che, lá chắn, cái mộc Shiny / Jaini/ sáng bóng, chiếu sáng Surplus /s:aplas / dư thừa Versus / ’va: S3S/ chổng lại Adventure / ad’ventja / phiêu lưu, may rủi, tinh cờ Advice / ad'vais/ lời khuyên, tin tức Barrel /basr h i / thùng đựng bia, bom bia, thùng trụ tròn Brine /brain/ ngâm nước muối, nước mặn Crisp /krisp/ giòn, nát, rán giòn / krD:p Df / tách ra, thu được Crop off 114 Bóng mát, bóng dâm. bóng tối Date back /deit bí£k/đẩy lùi ngày tháng, xem lại ngày tháng Draw (drew, drawn) D. off /drD:, dru:, drD:n / kéo, hút hút ra, kéo ra Eggplant /egpbnt/ quả cà, cây cà Kxclude Exclusion /iks'klu:d/ /iks'klu:d3 n/ thoát ra, tiết ra, tách ra, ép đùn quá trình tách chiết, thóat ra, ép đùn ra B. Grammars 1. Danh từ đếm đưọc và không đếm được (Count noun/ Non count noun) a. Danh từ đếm đưực: Dùng được với số đềm, do đó nó cỏ hình thái số ít, số nhiều. Nó dùng được với Ha(n)", và “the”. b. Danh từ không đếm được: Không dùng được với số đếm. do đỏ nó không có hình thái số ít, số nhiều. Nó không thể dùng được với "a", còn "the" chì trong một số trường hợp đặc biệt. Một số danh từ không đểm được cỏ hình thái sổ nhiều đặc biệt: Một số danh từ đểm được có dạng số ít/ số nhiều như nhau cbỉ phân biệt bằng có "a" và không có "a" on aircraft 4- aircraft; a sheep ị- sheep; a fish Ỷ-fish; a species Í species Một số các danh từ không đếm được như food, meat, m oney, sand, w ater ... đôi khi được dùng như các danh từ số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của danh từ đó. water wafers (Nước những vũng nước) Danh từ Mtim eMnếu dùng với nghĩa ỉà "thời gian” là không dểm được nhung khi dùng với nghĩa là "thời đại" hay "số lần" là danh từ đếm được . Ancient times (Những thời cổ đại) - Modern times (những thời hiện đại) 2. Cách sử dụng None và No Nếu sau None of the là một danh từ không đếm được thỉ động từ phải ở ngôi thứ 3 số ít. Nhưng nếu sau nó là một danh từ số nhiều thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều. None o f the counterfeit money has been found. None o f the students have finished the exam yet. Neu sau No là một danh từ đểm được sổ ít hoặc không đểm được thì động từ phải ớ ngôi thử 3 sổ ít nhưng nếu sau nỏ là một danh từ số nhiều thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số nhiều No example is relevant to this case. 115 3. Từ đi trưóc để giới thiệu Trong một câu tiếng Anh có 2 thành phần, nếu một trong hai thành phần đó có dùng đến đại từ nhân xung thì ở thành phần còn lại phải có một danh từ đê giới thiệu cho thành phần đó. Danh từ đi giới thiệu phải tương đươngvới đại từ nhân xưng đó về mặt giống và số. -ỳ Incorrect: Henry was denied admission to graduate school because they did not believe that he could handle the work load. -ỳ Correct: The members o f the admissions committee denied Henry admission to graduate school because they did not believe that he could handle the work load, or Henry was denied admission to graduate school because the members o f the admissions committee did not believe that he could handle the work load. Chỉ có một danh từ được phép giới thiệu cho đại từ, nếu có hai sẽ gây nên sự lầm lẫn do trùng lặp. -ỳ Incorrect: Mr. Brown told Mr. Adams that he would have to work all night in order to finish the report. -ỳ Correct : According to Mr. Brown, Mr. Adams will have to work all night in order to finish the report, or Mr. Brown said that, in order to finish the report, Mr. Adams would have to work c . Exercises 1. Answer the following questions: a. What is the purpose o f preservation of vegetables at home and in industry? b. Can you tell some methods for preservation of vegetables? c. What are the advantages and disadvantages of salted vegetable products? d. Can you describe the method for preparation of vegetable pickles? e. What kinds o f microorganisms are used in the formation o f fermented vegetable products? 2. Translate into English a. Nồng độ muôi cao có thể kéo đài thời gian bảo quản rau nhưng cần phải loại bở bớt muối trước khi ãn. b. Quá trình lên men rau quả sẽ xảy ra khi các vi khuẩn lactic lên men các loại đường có sẵn trong rau quả. c. Sây khô là phương pháp thông thường để bảo quản rau quả và thường đùng năng lượng mặt trời hay không khí nóng. 116 Unit 22. SOME MAIN OPERATIONS OF WINEMAKING Classification of wine Wine is the result of fermenting and processing grape or some other fruits, sometimes even vegetables. For virtually all white wines, the juice is pressed out prior lo fermentation. Most red wines are made by fermenting crushed grapes (must) before pressing, the skill extracting red pigments into the new wine. Pink wine, often called “blush wine” nowadays they are allso known as rose wine, are generally made by very limited skill contact during fermentation, then quickly pressed, so that only a small amount of colour is extracted from the grape skills. The most consistent hight-quality wines generally emerged from winemakers who use analyses and logic for processing decision making. Main Wine Fermention Grape and other fruits vary in sugar, acidity, and flavour constituency each year, requiring adjustments which have a sound reasoning. Fermentation is a natural processing which the grape sugars (mostly glucose and fructose) are transformed into ethyl alcohol and carbon dioxide gas by wine yeasts as Saccharomyces cerevisiae (vinLvar elipsoideus). In 1810, The French chemist and physicists Joseph-Louis Gay-Lussac described this process in the following chemical equation: C 6H i20 6 ^ 2 C 2H 50 H + 2 C 0 2 Today we know that wine fermentation is carry out by certain enzymes which act as catalysts in facilitating the fermentable sugars to alcohol / C 0 2 conversion. Students of the fermentation process will learn that it very closely parallels the glycolysis cycle which is elementary to modem biochemistry and that heat energy is allso a product of the transformation. Thus the original Gay-Lussac equation is modified as follow: C 6H | 20 6 -* 2 C2H 5OH + 2 C 0 2 + 56 kcal of energy Yeast enzyme Pasteur’s work even though he did not clearly understand the nature of the process, establish the essential validity of the Gay-Lucsac equation but also showed that a variety of by —products were present which were not accounted for by the equation. Among the common by-products are glycerol, acetic and lactic acids and acetaldehyde... 117 Á The yield of alcohol is of great practical importance to the winemaker. It is obvious that this is biologically unobtainable and in practice will depend on a variety ot factors. Amount of by-products, amount of sugars used by yeasts, sugars used by other microorganisms, alcohol loss by evaporation, the temperature, the rate OÍ termentation, presence of air, stirring as other movement of fermenting mass, and other factors. Antiseptics. The use of sulfur dioxide in wines was known in the Middle Ages. It is known universally employed to protect containers and wine. The antiseptic property o f sulfur dioxide is due mainly to the free form. The ratio of free to bound in a given wine depends on the temperature,. the amount of sugar ang andehyde and pH. The reported wine yeasts can be fermented in the presence 1000 p.p.m of sulfur dioxide at pH 3.18. Barrel Aging (Wine maturation) Winemaker can find an abandance of literature relating to the compositions of oak extractives and their effect on flavour of oak aged wines. More than 200 volatile components of oak wood have been identified. Other flavour components are the reactions of esterisation follow the time of wine maturation. Malolactic Fermentation. The principal effect of malolactic fermentation is a reduction ion total acidity along with the development of a buttery-like flavour known as diacetyl. Most culture of malolactic Bacteria are found in the Leuconostoc and Lactobacillus species, with generally higher level of điacetyl resulting from Pedlococcus strains. Wine Blending and completing. Most of the great wines in the world are the product of blending. Blending reduces the character of individual components and increases the complexity o f the resulting product and always make a Lab. Blend first. Wine Microfiltration and Untrafiltration are normally caried out before Packaging or Bottling to final wine storage and wine distribution. A. Read and Translate into Vietnamese Ail New Words Adjustments Ị sự điều chỉnh, sự chỉnh ỉý, sự sửa lại cho đúng Aging /’eid3 írj/ hóa già, sự làm chín, tàng trừ Antiseptics / ,aenti'septik/ khử trùng, vô trùng, chất khử trùng Barrel / b srsl/ thùng chứa rượu, thùng tròn, thùng (đơn vị đo 118 khoảng 150 lít) Blending /blendir)/ sự pha trộn, hòa trộn, phối chế By -products /bai proudAks/ sản phẩm phụ Crush /krAỊỉ (sự) ép, vắt, nghiền, xé nát Emerge ì i’mardy nổi lên, nảy ra, lòi ra Glycolysis cycle / glai’lolisis ‘saikl/ chu trinh thủy phân glucoza Grape / greip/ quả nho Maturation / ’mastjureijn/ quá ừình (sự) tàng trữ, lảm chín Oak /auk/ cây sồi, gỗ sồi, lá sồi Pigments / 'pigmant/ chất màu, chất nhuộm, tô màu Parallels / ’pasrslel/ song song, tương tự Sulfur dioxide /sAlfa dai’Dksaid/ khí S 0 2 Wine / wain/ rượu vang B. Grammars Danh động từ Dạng chủ động Dạng bị động Hiện tại calling being called Hoàn thành having called having been called * Cũng như phân từ, danh động từ hiện tại có cùng ý nghĩa hay cùng thể hiện hành động với câu chính. Danh động từ hoàn thành biểu thị hành động xảy ra trước hành động của câu chính. Danh động từ có tính chất của danh từ. Sử dụng chú yếu trong các trường hợp sau: a- Sau một sổ động từ như: to admit, to excuse, to finish, to mind, to need... b- Sau các giới từ. 1 s c~ Sau một số liên kết như: it is no use, it is worth. Ví dụ: - 1 cannot admit running quickly. - 1 am proud of running so quickly. - It is no use running so quickly. 119 - Running a car very quickly may be dangerous. - Give me your reasons for running so quickly. - l ie is clever at running quickly. - The only other thing is running. - After running home I took a bath. - He must apologize for running very quickly. - He lagged behind for the purpose of running very quickly * Rút gọn câu sau các giới từ liên kết "for, of, with" - You can win by running very quickly. - You wish miss the train without running. - Besides running very quickly he is a good jumper. * Dùng biểu hiện ngữ cảnh "besides, instead of, without" - 1 looking forward to John's /his/ running. - 1 am looking forward to John /him/ running. -1 am looking forward to the car running very quickly. - 1 am looking forward to its /it/ running very quickly. * Để động danh từ cạnh đanh từ làm chủ ngữ cho câu sau để rút ngắn câu. - 1 like running very quickly. (Tôi thích chạy nhanh) - 1 should like to run very quickly. (Tôỉ mong muốn chạy thật nhanh) * Danh động từ bỉểu thị một thói quen, một hành động lặp đi lập íại. Cònđộng từ nguyên thể xảy ra một trường hợp. Trong tiếng Anh danh động từ được sử dụng rất đa dạng. Nó được dùng để rút ngắn và ỉàm đom giản câu. c . Exercices 1. Answer the following questions: a. What are the differences between the red wine, white wine and rose wine ? b. What are the main stages of wine fermentation in wine processing . c. Can you describe the principle of main wine fermentation with the Strain of Saccharomyces cerevisiae? 120 d. What is the purpose of using sulfur dioxide in the winemaking? e. What is the purpose of Malolactic fermentation of wine production? 2. Translate into English. a. Rượu vang là sản phẩm do quá trnh lên men rượu etylic lượng đường có trong quả nho hay các loại rau quả khác cùng tàng trữ sau lên men chính tạo hương thơm cho nó. b. Rượu vang được chia ra nhiều loại khac nhau tùy theo hàm lượng rượu, đường và độ màu của rượu cùng phương pháp lên men tàng trữ khác nhau c. Phối chế rượu vang cuối cùng để có chất lượng rượu vang đồng nhất đưa ra thị trưcmg là điều cần thiết đối với các nhà sản xuất rượu vang. 121 Unit 23. ETHYL ALCOHOL PRODUCTION Hthanol or ethyi alcohol, CH3CH2OH, has been described as one of the most exotic synthetic oxygen-containing organic chemicals because of its unique combination of properties as a solvent, a germicide, a beverage, an antifreeze, a fuel, a depressant, and especially because o f its versatility as a chemical intermediate for other organic chemicals. Ethanol under ordinary condition is a volatile, flammable, clear, colorless liquid. Its odor is pleasant, familiar, and characteristic, as is its taste when it is suitably diluted with water. The physical and chemical properties of ethanol are primarily dependent upon the hydroxyl group. This group imparts polarity to the molecule and also gives rise to intermolecular hydrogen bonding. In the liquid state, hydrogen bonds are formed by the attraction of the hydroxyl hydrogen of one molecule and the hydroxyl oxygen of a second molecule. The effect oi'this bonding is to make liquid alcohol behave as though it were largely dimerized. This behavior is analogous to that of water, which however, is more strongly bonded and appears to exist in liquid clusters of more than two molecules. Fermentation, one of the oldest chemical processes known to man, is used to make a variety of products, including foods, flavorings, beverages, pharmaceuticals, and chemicals. At present, however, many of the simpler products such as ethanol are synthesized from petroleum feedstock at lower costs. The future of the fermentation industry, therefore, depends on its ability to utilize the high efficiency and specificity of enzyme catalysis to synthesize complex products and on its ability to overcome variations in quality and availability of raw materials. Ethanol is made from a variety of agricultural products such as grain, molasses, fruit, whey and sulfite waste liquor. Generally, most of the agricultural products mentioned above command higher prices as foods, and others, e.g. potatoes, are uneconomical because of their low ethanol yield and high transportation cost. The energy crisis of the early seventies may have generated renewed interest in ethanol fermentation, but its use still depends on the availability and cost of the carbohydrate relative to the availability and cost o f ethylene. Sugar and grain prices, like oil prices, have risen dramatically since 1973. Fermentation processes from any material that contains sugar can derive ethanol. The many and varied raw materials used in the manufacture of ethanol via fermentation are conveniently classified under three types of agricultural raw materials: sugar, starches, and cellulose materials. Sugars (from sugar cane, sugar beets, molasses, and fruits) can be converted to ethanol directly. Starches (from grains, potatoes, root crops) must first be hydrolyzed to fermentable sugars by the action o f enzymes from malt or 122 molds. Cellulose from wood, agricultural residues, waste sulfite liquor from pulp and paper mills) must likewise be converted to sugars, generally by the action of mineral acids. Once simple sugars are formed, enzymes from yeast can readily ferment them to ethanoi. Sugar. The most widely used sugar for ethanol fermentation is blackstrap molasses which contains about 35 -- 40 wt% sucrose, 1 5 - 2 0 wt% invert sugars such as glucose and fructose, and 28 - 35 wt% of non-sugar solids. Blackstrap (syrup) is collected as a by-product o f cane sugar manufacture. The molasses is diluted to a mash containing ca 10-20 wt% sugar. After the pl l of the mash is adjusted to about 4 - 5 with mineral acid, it is inoculated with the yeast, and the fermentation is carried out non-aseptically at 2 0 32°c for about 1 - 3days. The fermented beer, which typically contains ca 6 - 10 WI% ethanol, is then set to the product recovery in purification section of the plant. Starches. All potable alcohol and most fermentation industrial alcohol are currently made principally from grains. Fermentation of starch from grain is somewhat more complex than fermentation of sugars because starch must first be converted to sugar and then to ethanol. Starch is converted enzymatically to glucose either by diastase presents in sprouting grain or by fungal amylase. The resulting dextrose is fermented to ethanol with the aid of yeast producing C 0 2 as co-product. A second co-product of unfermented starch, fiber, protein and ash known as distillers grain (a high protein cattle feed) is also produced. Cellulosic M aterials. Each step in the process of the conversion of cellulose to ethanol proceeded with 1 0 0 % yield; almost two-thirds of the mass would disappear during the sequence, most of it as carbon dioxide in the fermentation of glucose to ethanol. This amount of carbon dioxide leads to a disposal problem rather than to a raw materia] credit. Another problem is that the aqueous acid used to hydrolyze the cellulose in wood to glucose and other simple sugars destroys much of the sugars in the process. One way of making cellulose wastes more susceptible to hydrolysis is by subjecting them to a short burst of high energy electron beam radiation. All alternative to acid hydrolysis is the use of enzymes. Although they avoid the coưosion problems and loss of fuel product associated with acid hydrolysis, enzymes have their own drawbacks. Hnzymatic hydrolysis slows as the glucose product accumulates in a reaction vessel. This end-product inhibition eventually halts the hydrolysis unless some way is found to draw off the glucose as it is formed. Ethanol Fermentation With Yeast The organisms of primary interest to industrial operations in fermentation of ethanol include Saccharomyces cerevisiae, s. uvarum, Schizosaccharomyces pombe, and Kiuyueromyces sp. Yeast, under anaerobic conditions, metabolize glucose to ethanol 123 primarily by way of the Embden-Meyerhof pathway. The overall net reaction involves the production of 2 moles each of ethanol, but the yield attained in practical fermentations however does not usually exceed 90 - 95% of theoretical. This is partly due to the requirement for some nutrient to be utilized in the synthesis of new biomass and other cell maintenance related reactions. Fermentation proceeds satisfactorily when the mash has been adjusted to a pH of 4.5 to 5.0. Sulfuric acid is commonly used to adjust the reaction of the mash, although lactic acid is satisfactory. The temperature of the mash when inoculated should be in the range 60 - 80°F, depending on the external temperature. The starter is then mixed with the mash in the fermentation tank. For the first few hours multiplication o f the yeast cells takes place up to a concentration of about 150,000,000 cells per ml and depending somewhat on the strain used . The optimum temperature for yeast propagation is 8 6 -8 8 °F A small concentration of oxygen must be provided to the fermenting yeast as it is a necessary component in the biosynthesis of polyunsaturated fats and lipids. Typical amounts o f 0 2 maintained in the broth are 0.05 - 0.10 mm Hg oxygen tension. The relative requirements for nutrients not utilized in ethanol synthesis are in proportion to the major components of the yeast cell. These include carbon oxygen, nitrogen and hydrogen, To leaser extent quantities of phosphorus, sulfur, potassium, and magnesium must also be provided for the synthesis of minor components. Minerals (i.e. Mn, Co, Cu, Zn) and organic factors (amino acids, nucleic acids, and vitamins) are required in trace amounts. Yeasts are highly susceptible to ethanol inhibition. Concentrations o f 1-2% (w/v) are sufficient to retard microbial growth and at 10 % (w/v) alcohol, the growth rate o f the organism is nearly halted. A. Read and Translate into Vietnamese All New Words Agricultural ^ Celluloid Cellulose / ‘selju b id / / ‘seljulous / xeluloit xeluloza / 3'dzAst/ điều chỉnh, hiệu chinh Adjust Adjustment / (thuộc) nông nghiệp / '9 dzAstmsnư Ammonium, N lV Ammoniacal 124 / 'amounjam/ /.aemou'naiskal/ (thuộc) amoni, chứa NH4+ (thuộc) amonỉăc, có tính chất amoriiăc, chứa amoniăc Ethyl alcohol / ‘eGil ‘aelkahDl / rượu êtylic Beet /bi:t/ củ cải đuờng Sugar-cane /’Juga’kein/ cây mía Starch, starchy /sta: t j /, /sta:tfi / Material /m a'tisrial / tinh bột / hồ bột (thuộc) có bột vật liệu, vật chất, chất liệu Molasses /ma’lassiz/ nước mật, rỉ đường Saccharine / ’saekarin/ Sacarin (đường tổng hợp) Fermentation Fermentable Afaimen'teijan/ /farmentsbl/ quá ưình lên men có thể lên men được Gap /gaep/ khe hở, lỗ hổng, chỗ trống Gas / gaez / become a gas Gaseous /’geizjas]/ khí, chất khí chuyển thành trạng thái khí (thuộc) thể khí Hydrocarbon /,haidrou'ka;b3n/ hydrocacbon Hydrolysis /hai'droulisis/ sự thủy phân Inoculate Inoculation /i'nokjuleit/ cấy truyền vi sinh vật sự tiêm chủng, sự cấy truyền v s v Mash /maej / Multiply / ’mAltiplai/ Multiplication /i,nokju'leiJn/ / ’mAltiplikeiJn/ bột nhão, dịch hèm/ quá trình nấu bia nhân, khuyếch đại, tăng cường, sinh sản sự sinh sản, sự nhân lên Mold. m. mat /m Did/ / mast / nấm mốc, nấm sợi lớp màng mốc Starter /s’ta:ta/ giống vi sinh vật ban đầu, chất mồi Strain /strein/ giống, nòi, căng, lọc Yeast /ji:st/ nấm men Propagation /,pr Dps'geijn/ sự nhân giồng, cấy truyền, truyền bá, mở rộng Malt /mD:lư malt đại mạch, tạo malt B. Grammars ]. Đại từ nhân xưng one và you Cà hai đại từ này đều mang nghĩa người ta, tuy nhiên ngừ pháp sử đụng có khác nhau. Nếu ở trèn đã sử đụng đại từ one thì các đại từ tưOTig ứng tiếp theo ở mệnh đề dưới phải là one, one's, he, his. Ví dụ: i f one takes this exam without studying, one is likely to fail. i f one takes this exam without studying, he is like!}’ to fail. One should alwavs do one's homework. One should always do his homework. Lum ỷ một số người.do cẩn thận muốn tránh phân biệt nam/ nừ đã dùngheor she, his or her nhưng điều đó là không càn thiểt. Các đại từ đó chỉ được sử dụng khi nào ở phía trên có những danh từ chỉ chung chung như the sight, the party. Ví dụ: The judge will ask the defendant party(chỉ chimg: bên bị) i f he or she admits the allegations. Nếu đại từ ở trên là you thì các đại từ tương ứng tiếp theo ở dưới sẽ là you hoặc your. I f you take this exam without studying, you are likely to fa il You should always do your homework Tuyệt đối không dùng lẫn one và you trong cùng một câu hoặc dùng they thay thế cho hai đại từ này. s + saỵ + (that) + s + s + tell + indirect object + (that) + s + a story a lie/ lies a joke the truth a secret (the) time 2. Both - And a. Both - Both substances are volatile (Cả hai chất này đều dễ bay hơi) * "both" dịch "cả hai” khi trong câu có 2 danh từ ở trước nó b. Both - and - A solid is characterized both by a definite shape and definite size 126 (Chất rắn được đặc trưng bởi cả hai tính chất là hình dạng xác định và kích thước xác định * "both - and' bởi cả hai như là hoặc cả hai là...và... c . Exercises 1. Answer the following questions a. How many classes of raw materials are used in producing ethyl alcohol? b. What is the fermentation of the molasses in producing ethyl alcohol? c. Why the mash beer adjusted to an optimal pH? d. What is the optimal temperature for the culture of yeasts in fermentation process? e. What is the concentration of the yeast cells in the starter for inoculation in the fermentor? 2. Translate into English a. Rượu êtyiic được tạo thành do quá trình lên men các loại đường có khả năng lên men bằng nấm men như s. cerevisỉae. b. Rỉ đường phải được pha ỉoãng, xử lý và bổ sung nitơ, muối amôn và muối phôtphát để tạo môi trường thích hợp cho nấm men sinh sản. c. Chúng ta phải điều chỉnh nhiệt độ và pH thích hợp của dịch lên men trước khi lên men rượu ethylic. d. Rượu êtylic trong điều kiện bình thường là chất lỏng không màu, trong suốt, dề bay hơi và có thể cháy được. 127 Unit 24. DISTILLATION Distillation consists in the vaporization of a substance, either liquid or solid, and the condensation of the vapors in a vessel other than the one used for the vaporization. A single, individual substance may be distilled readily with an ordinary distillation apparatus consisting of a distillation flask fitted with a thermometer and appropriate condenser. If the substance is low boiling and particularly if it is flammable, the flask is heated by a water bath or on a steam cone. In both laboratory and technical operations the problem often arises of separating or purifying by distillation a mixture of two or more liquids, all of which are present in appreciable amounts. The separation of such a mixture into various fractions, some of which are rich in a particular component, often may be achieved by what is termed fractional distillation. Fractional distillation consists essentially in the systematic redistillation of distillates. Fractionations can be carried out using an ordinary distilling flask, but in cases where the components do not have widely separated boiling points it is a very tedious process. A device known as a fractionating column is essentially an apparatus for performing a large number of successive distillations without the necessity of actually collecting and redistilling the various fractions. A fractionating column is so designed that it provides a continuous series of partial condensations of the vapor and partial vaporizations of the condensate and is similar in effect to a number of separate distillations. The column consists of a long vertical tube or series of bulb through which the distilling vapor passes upward and is partially condensed; the condensate flows down the column and is returned eventually to the distillation flask. In the column the returning liquid is brought into intimate contact with the ascending vapor, and a heat interchange occurs, whereby the vapor is enriched in the more volatile component at the expense of the liquid. To obtain a good separation it is necessary to have a large amount of liquid continually returning through the column, a thorough mixing of liquid and vapor, and a large active surface of contact between liquid and vapor. Steam distillation offers a convenient means of separating many organic materials that are substantially immiscible with water. The operating of the apparatus for generalpurpose steam distillation is based on two principles: direct steam distillation and recycle of the condensed water phase. The heterogeneous mixture of water and organic substance is heated in the distilling flask to form the two-phase vapor. The condensate from the attached reflux condenser separates in the straight column. This column acts as a receiver when the three-way stopcock is closed. When water appears as the top layer, it continually over-flows through the upper feedback into the distillation flask for re-use. The organic product accumulates in the receiver. When water appears as the bottom 128 layer, its recycle is affected through the lower feedback via the three-wav stopcock. In either ease, the organic layer may be drawn off through the same stopcock at any time. A. Read and Translate into Vietnamese All New Words Ascend / o'send/ nâng lên, trục lên Bulb /bAịb/ bong bóng, bọt. bình cầu, bóng ồiện, bầu Component /kam’pounsnt/ cấu tử, thành phần Cone /koun/ hình nón, chóp, côn Condensation Condense Condenser Distil / dislill /,konden'seijn/ /kan'dens/ /ksn'denss / sự ngưng tụ, ngưng tụ, đông tụ thiết bị ngưng tụ chưng cất, chảy nhò giọt sản phẩm chưng cất, phần chimg cất sự chưng cất, sản phẩm cất chưng cất phân đoạn /di'stii/ /distiliư -leit/ Distillate Distillation Fractional d. /disti’leijn/ Flame Flammable /íleim/ /tlsemabl/ ngọn lửa, cháy, bốc cháy, bùng cháy, có thể cháy đýợc, dễ cháy, dề bắt lửa Fraction Fractional Fractionation /’fraekfan/ phân đoạn, tách ỗoạn từng phân đoạn cắt phân đoạn, tách chiết /fraekjanl/ /, fraekajy neijan/ Recycle /’rii’saikl/ tuần hoàn lại. chu kỳ lặp lại Stopcock /stDpkDk/ van đóng, vòi đóng Substantia] /sab'stasnjal/ thực chất, có thật, nội dung System /’sistim/ hệ, hệ thống, thiết bị, Process / ’prouses/ quả trình, quy trình, xử lý, chế biến, Miscible /'misibl/ hồn tạp, có thể hòa trộn được B. Grammars 1. Enough Adj/ adv + enough: Enough thường đứng sau tính từ và trạ 9- UGTACN từ để bổ nghĩa cho chúng: 129 Ex: You’ re not driving fast enough. We’ll go swimming if we get warm enough weather. 2. Enough + noun: Có thể dùng enough trước cụm danh từ như định từ: Ex: There isn’t enough blue paint left. Vị trí khi dùng với adj+ noun: Enough đứng sau tỉnh từ nó bổ nghĩa, nhưng khì enough bổ nghĩa cho cả tính từ và danh từ, nó đứng trước tính từ. Ex: we haven’t got big enough house (~ We need bigger house- enough bổ nghĩa cho big) We haven’t got enough big house(- We need more big house- enough bổ nghĩa cho big house) 3. Enough of + determiner/ pronoun Trước định từ và đại từ, chúng ta dùng enough of. Ex: the exam was bad, I couldn’t answer enough of the question c . Exercises 1. Answer the following questions a. Give the definition of the distillation. b. What is the method o f fractional distillation? c. What is thè advantage of a fractionating column for separate distillation? d. What is the convenience of steam distillation? e. What is the three-way stopcock? 2. Translate into English a.Thiết bị chưng cất đom giản bao gồm 1 bình cất nối với nhiệt kế và một bộ ngưng tụ tương ứng. b. Chưng cất phân đoạn đùng để tách một hồn hợp gồm các cấu tử có nhiệt độ bay hơi khác nhau trong chất lỏng. c.Tháp chưng cất được thiết kế gồm hàng loạt các bộ phận ngưng tụ hơi liên tục để tăng nồng độ chất ngưng tụ trong dung dịch. d. Chưng cất bằng hơi nước dựa ưên và tuân hoàn hồi lưu lại một phần. 130 2 nguyên tắc: chưng cất hơi bay lên trực tiếp Unit 25. BEER AND ALE PRODUCTION Beer and ale are malt beverages, produced by fermentation, each having a characteristic flavor and aroma. They must contain not less than s of 1% of alcohol. Their alcoholic content generally ranges between 3 and 6 % by volume. A gallon of beer or ale weighs 8 3/ 4 lbs. Beer and ale are similar, but beer is produced by bottom fermentation/ although this procedure is not always used/, and ale by top fermentation. The type of yeast used, the temperature of fermentation, and, in rare cases, bacterial action, all influence the characteristics of the brew. The general process of producing beer, ale, and similar products, is called brewing. Barley malt is first made by sprouting grain and drying the malt, which develops, among other things, the enzyme, diastase. The malt is dried at about 50°c to 120°c for lightcolored beer, and up to 160°C-200°c or higher for darker beers, ales, porters, and stouts. The malted barley, the most important ingredient, is ground, mixed with warm water, into a mash. The other ground but unmalted cereals are, when used with Malt and other Enzymes as TermamyM20L at different Temperratures as 75°C; 86°c,95°c, boiled in water in certain duration of times, Then cooled, or run into large copper brewing kettles with malt and other enzymes at about 50°C; 63°c and 73°c in certain duration of time. During this period the ruptured starch grains are converted into fermentable sugar. This liquid obtained after the filtration the mash , now called wort, it boiled with 2 % or more of hops in a hop jack. The filtered and cooled liquid is then yeasted, and after fermentation is drawn into settling and maturing vats. Some brews retain a great deal of carbon dioxide of fermentation but many must be artificially carbonated to some extent so that they may have the full standard effervescence before being put into commercial kegs, bottles, and cans. The uses of com products, rice and brewer's sugar as substitutes for malt reduce the content of protein, ash, and phosphoric acid in the finished beer. A. Read and Translate into Vietnamese All New words Effervescence /efa'vesns/ sự sủi bong bóng, sủi bọt Extent /iks'tent/ khu vực, phạm vi, quy mô Stouts /stauư cứng, khỏe, bền, cứng cáp Substitute /1sAbstitju:t/ người thay thế, vật thay thế Vat /vaet/ hũ, bể chứa, thùng chứa Sprouting /’sprautiíì/ mọc chồi, quá trình nẩy mầm Ferment /fam ent/ /fa'mentabl / chất men (enzim) để lên men có thể lên men được Fermentable Fermentation Bottom f. Top f. /,ía:men'teijn/ quá trình (sự) lên men quá trình lên men chìm quá trình lên men nôi Flavo(u)r /fleiva / mùi, hương thơm, chất thom Gallon /gaetan/ 1 gallon Mỹ = 3,787 lít 1 gallon Anh - 4,546 lít Hop H. jack /hDp/ hoa huplông túi hoa huplông Keg /keg/ bom đựng bia loại nhỏ 25 - 50 lít Kettle /ketal/ ấm đun nươc, bình, thiết bị nau bia Mash /maej/ bột nhão, dịch hèm/ quá trình nấu, ngâm ủ Mature /ma'tju:a / ehín, thành thục, chín mùi Sprout / Germinate /sprauư 'd3 3 :mineit/ nảy mầm, chồi/ mọc mầm, đâm chồi Substitute; Adjunct /sAbstitu:t/ sự thay thế, chất thay thế, nguyên liệu thay thế /' aed3 /vr|kt/ B. Grammars 1. Have to + v inf - Biểu thị một sự bắt buộc, nghĩa tương tự như “must” Ex: Do you often have to travel on business. (Anh thường phải đi nhiều nơi để lo công việc à?) - hoặc diễn tá một sự chắc chắn: Only five o’ clock! It has to be later than that! 1 usually have to get to work at eight. 2. Cách sử dụng nguyên mẫu hoàn thành (To have + P2) Would (should) like + to have + P2 : Diễn đạt một ITỞCmuốn không thành. Ví dụ: He would like to have seer} the photos — He would have liked to see the photos (Bui he couldn't). Dùng với một sổ động từ: to appear / to seem / to happen / to pretend 132 Nên nhớ rằng hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra trước hành động của mệnh đề chính. He seems to have passed the exam -> It seems that he has passed the exam. She pretended to have read the material -> She pretended that she had read the material. + to have + P2 to be sorry + to have + P2: Hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra trước trạng thái sorry. The girls were sorry to have missed the Rock Concert -> the girls were sorry that they had missed the Rock Concert. Dùng với một sổ các động từ sau đây ờ thể bị động: to ackowledge, believe, consider, find, know, report, say, suppose, think, understand. Hành động cúa nguyên mẫu hoànthành xảy ra trước hành động cùa mệnh đề chính. He was believed to have gone out o f the counừy -> It was believed that he had gone out o f the country. Dùng với một số các động từ khác Tiỉiư to claim, expect, hope, promise. Đặc biệt Lưu ý rằng hành động của nguyên mẫu hoàn thành sẽ ờ future perfect so với thời của động từ ở mệnh đề chính. He expects to have graduated hy June -> He expects that he will hove graduated by June. He promised to have told me the secret by the end o f this week -> He promised that he would have told me the secret by the end o f this week c . Exercises 1. Answer the following questions a. What is beer and ale? b. Generally, what is the percentage of alcohol in beer? c. What is barley malt? d. What is the main difference between the light-colored and dark-colored malt? e. What is hop? Is it necessary for the production of beer? 133 2. Translate into English a. Bia là một loại đồ uống lên men từ dịch đường của malt đại mạch và có mùi vị thơm đặc trưng của malt ,hoa huplông và quá trình lên men b. Lên men bia theo hai phương pháp: lên men nổi và lên men chìm. c. Trong quá trình nấu bia, các hạt tinh bột được chuyển hóa thành đường có khả năng lên men. d. Các nguyên liệu thay thế được dùng để giảm lượng malt đại mạch và lượng protein, lượng tro trong bia. Unit 26. VINEGAR AND ACETIC ACID PRODUCTION 1 1. Acetic Acid Certainly acetic acid is the most familiar of all the organic acids. It is best known as the chicf acid constituent of vinegar. When cooled to below 16 degrees, pure acetic acid forms colorless crystals. These crystals resemble ice in appearance; hence the pure acid is usually called "glacial" acetic acid. Acetic acid is a colourless liquid with a characteristic pungent odour and a sharp acid taste There are many ways to prepare acetic acid. It can be obtained by the oxidation of ethyl alcohol which in turn is prepared by fermentation. Or, it can be obtained from cider vinegar which is prepared from the juice of apples. For a long time acetic acid was produced by the distillation of wood. Seven gallons of acid were extracted from one ton of wood. Acelic acid is also produced by synthetic methods. One such method employs acetylene as the starting point which itself is obtained as a by-product in the production of hydrogen during the refining of petroleum. The acetylene is passed through a dilute solution of sulfuric acid containing a catalyst. Acetaldehyde is formed by this reaction and is then oxidized to acetic acid. The mosi convenient way to prepare glacial acetic acid in the Lab is by the distillation of sodium acetate with sulfuric acid. Place 10 grams of sodium acetate in an evaporating dish. Apply gentle heat and continue heating, with stirring, until ihc water of crystallization is driven off and a dry powder remains. Be very careful not to heat too strongly, as the compound will decompose and char. Transfer the powder to a flask and add 7 cc. of concentrated sulfuric acid, if a condenser is available, tit it quickly to the flask. Jf not. substitute a one-hole stopper and glass tubing leading to another vessel immersed in ice water. Heat gently. Acetic acid distils over and collects in the receiving container, if you care to purify the acid, it must be distilled again and that potion boiling at about 116 degrees should be collected. To demonstrate how easily acetic acid freezes, immerse a partially filled test tube of the pure acid forms salts. For example, neutralization with sodium carbonate will produce sodium acetate. And, using calcium carbonate, calcium acetate is obtained. By heating dry calcium acetate, acetone is produced. Similarly, ammonia will produce ammonium acetate and from this compound acetamide is prepared. With organic alcohols, acetic acid forms esters. 2. Vinegar. Vinegar is as old as wine, since wine in contact with air will turn lo vinegar. The word “Vinegar" itself is derived from the French wine aigre (sour wine), which indicates its origin. The Latinh equivalent is acetum ,from which the word “‘acetic ■' is derived. 135 i Vinegar can be produced any substance capable o f yielding alcohol by fermentation. It can also be produced directly from alcohol. The conversion of alcohol to acetic acid may be approximately represented stoichiometrically as follow : C2H,OH + 0 ? = CH 3COOH + H20 +115 Kcal/mol So that 46g alcohol will yield 60g acetic acid , utilizing in the process 32g oxygen, i.e. about 32x100/23 = 139 g air. In practice, the yield of acetic acid is rarely more than 85% Of theoretical, while the air consumption is generally 2-3 times the theoretical requirements. The main constituent o f vinegar is acetic acid; the other constituents will depend on the nature of the raw materials that undergone fermentation. ]t is these minor constituents that give vinegars from different raw materials of their characteristic flavour. The minimum concentration of acetic acid in vinegar is usually fixed by law at 40g/l at 20 °c. Edible acetic acid or vinegar must be of biological origin at least this is the requirement in most countries A. Read and Translate into Vietnamese All New Words Apparent Appearance /' 3 pa’rant/ / ‘spesrans/ rõ ràng, trong suốt, biếu kiến sự xuất hiện, sự hiện ra, sự ló ra, VC bề ngoài, sự trình diện Cider /'saicta / vang quả, nước quả lên men độ rượu thấp Collect /ka'lekư tập hợp, sưu tập, tuyển chọn Constituent Constitute /kan'stituant/ / ’konstitju:t/ thành phần, hợp phần, tạo thành, lập nên, cấu tạo nên Decompose Decomposition /,di:k 3 m’pouz/ /,đi -.komprszi ion/ phân hủy, phân ly sự phân hủy, sự phân li Familiar /fs'milja/ giống, tương tự Glacial /gleisií)! / (thuộc) đá, bãng, kem Immerse / i'ma-.s/ ngâm, nhúng chìm, ngập dịch Neutralization Neutralize /,nju:tr9 laì'zeijn/ /nju:tr 3 laiz/ sự trung hòa, làm mất tác hại làm trụng hòa Receiver /ri'siiva / người ậhận, bình chứa, thùng chứa, thùng hứng Receiving / ri'sirvit)/ tiếp nhận 136 B. Grammars Đại từ không xác định "some, any, no, none" 1. Some If some radioactive lead is placed on a sheet of lead... (Neu như một ít chì hoạt động phóng xạ được sắp xếp trên mạng luới cùa chì...) * "some" được liên kết với danh từ của vật chất thì chúng ta dịch ra là: một ít, một phần, một mẩu, một sổ... 2. Any a. Any o f these observations shows that... "Any" dịch là mỗi một hoặc bất kỳ một chất..., một chất nào đó... b. The catalyst...; if any...', is added... (Chất xúc tác...; nếu như bất kì một chất nào đó...; được thêm vào...) c. There is not any sharp frontier. (Không hề tồn tại một giới hạn chính xác nào) * "anv" đứng sau động từ phủ định, dịch là: không tý nào...; không...nào... 3. No No other substance has these freezing and boiting points (Không có bất kì một hợp chất nào khác có điểm đông đặc và điểm sôi như vậy) *w nghĩa là không hề có, nối với động từ khẳng định 4. None None of these substances occurs pure in nature. (Không hề có chất nào của các chất này tồn tại tinh khiết trong tự nhiên) * "none" nghĩa là không hề có, được dùng trước giới từ " o f như một c . Exercises 1. Answer the following questions a. What is the acetic acid? b. Where can you see acetic acid every day? c. Can you describe one of the methods for preparing acetic acid? 137 ị d. What is the most convenient way for preparing glacial acetic acid in the lab.? e. Say a few words about acetic acid and vinigar in your own way. 2. Translate into English a. Khi Jam lạnh đến nhiệt độ -16°c axit axêtic tinh khiết tạo thành các tinh thế không màu. b. Quá trình oxy hóa rượu êtylic thành axit axêtic gọi là quá trình lên men. c. Nồng độ axit axetic trong dấm ăn theo luật chung tối thiểu phải đạt 40g/lít do ở 20°c và phải có nguồn gốc do lên men sinh học từ nguyên liệu an toàn cho người. 3. Hãy địch ra tiếng Việt và chú ý các từ some, any, no, none a. Some chemists are specialized in physical chemistry, b. He has some knowledge of English. c. Pour some water into the test-tube. d. Any metal may be used as a substitute. e. Are there any further questions? f. We shall observe if any change in colour will occur. i 138 Unit 27. LACTIC ACID PRODUCTION AND IT ’S USES (CHj.CHOH.COOH) Historical Lactic acid was identified by Scheele in 1970 in sour milk, hence its name. Its production by fermentation was recognized by Blondeau in 1874, and it was Lister who in 1877 isolated the organism in pure culture. Commercial production of lactic acid probably started in 1847. Properties Lactic acid is a colorless, odorless, syrupy liquid, miscible in all proportions of water, alcohol and ether, but insoluble in chloroform. Lactic acid is very corrosive and except in the fermentation stage, corrosion -resistant material must be used for its production. Fermentation Process Industrial lactic acid is prepared by the fermentation of dextrose, maltose, lactose and sucrose. In the USA. com sugar, molasses and whey are the main raw materials, while in Germany potato starch is mainly used. A number of microorganisms can produce lactic acid by fermentation: some produce only lactic acid and are called “homofermentative”, while others in addition volatile acids are termed “heterofermentative “ fermentation. We consider here only the organisms fermenting molasses and sucrose. By far the best known is Lactobacillus delbruckii, which are long, slender, Gram-positive rods, non-mobile , sporulating, and producing very little gas. They are microaerophilic. The mechanism of fermentation can be considered to take place from glucose via pyruvic acid to lactic acid as follow: C„H120 6 v,a^ COIysis Glucose CH3.CO.COOH ---------- ► CH3CHOH.COOH pyruvic acid Lactic Acid There is, however, no completely satisfactory explanation yet for the fermentation yield which varies between 92 -94% of the glucose. Lower yields are due to incomplete breakdown of the sugar or to side reactions of the lactic acid produced. The fermentation process can be summarized as follow: Molasses is diluted to a fermentable sugar concentration of 10% and 2% of nitrogen nutrient added. The mash is then sterilized at boiling temperature for 30 minutes, cooled to 50°c and its pH adjusted to 6.0 with calcium carbonate. Calcium phosphate is added 0 % P2O5). The mixture is then inoculated with 5% of bacteria culture and the temperature maintained at 50°c. 139 4. Purification The fermentation process is completed and is then treated with an excess of lime to a pH of 10-11 to precipitate the calcium lactate. The lactic acid is recovered from calcium lactate in the fermented wort by concentration through evaporation under vacuum, liberation with sulfuric acid and subsequent purification by filtration and decolorization. This is the standard process producing a crude acid of 22% strength, but the number of refinements and variations are used according to the grade o f lactic acid to be produced as Total Acidity of: 44% (Technical Grade); 50%; (Edible; Plastic Grade) and 85%. 5. End uses and Economics. Lactic acid is an important compound in the leather industry for the deliming of hides and for the bating and plumping of leathers. It is used in the dyeing of silk, and as a mordant in the printing of woolens. it has recently acquired growing importance in the plastic industry, and the esters of lactic acid are proving useful as solvents, plasticizers and modifiers. In the Food Industry, the use of lactic acid and lactates is of rapidly growing importance in confectionery, fruit juices, essences, lemonades, syrups, pickles. Also in curing meat, in canned vegetables and fish products. Calcium lactate is used in baking powder and has great potential as an additive in poultry feed. A. Read and Translate into Vietnamese alt New Words Baking /'beikiry Sự nướng (bánh), sự nung (gạch), mẻ (bánh, gạch) Bating /'beitiry Trừ, trừ ra, loại trừ Confectionery /konTek/snari/ Mứt, kẹo. Công nghệ mứt kẹo /ka'roud 5 n/ Sự ăn mòn, sự mài mòn Coưosive /ka’rousiv/ Án mòn, phá hủy dần, chất ăn mòn Curing /kjuairy Sự điều trị, sự chữa trị, xử lý để được ìâu hơn Crude /knr.d/ Nguyên, sống, thô, chưa luyện / dilainiin/ Khử canxí, khử tạp chất dính ở da Grade /greid/ Mức, hạng, phân loại, tăng ỉên Hide /haid/ Da sống, lột đa, trốn, ẩn nấp Corrosion Deliming 140 I Heterofcrmentative fermentation /hetero foi’mentativ/ Lèn men dị hình Homofermentative fermentation /homo iVmentativ/ Lên men đồng hình Leather /'leõa/ Da. thuộc da, bọc bằng đa Mash /maej/ Dịch cháo đặc, bột ngâm nước nóng đe nấu rượu bia, bóp nát Modifier Modify /'mDdifais/ Giảm bớt, giám nhẹ, biến đổi, bo nghĩa, thay đổi, sửa đổi Mordant /'mD;d3 nt/ Chua cay. đay nghiến, giữ màu (nhuộm), ăn mòn (axit) Microaerophilic /'maikrou'earoufilic/ Vi hiếu khí, cần rất ít không khí Plumping /plAmpiry Làm hoàn chỉnh, loại bỏ hết cặn bấn Refinement /ri’fainmant/ Sự lọc, sự tinh chế, sự tinh tể, sự tế nhị, cái hay, cái đẹp Rod /rDd/ Slender /'slends/ Mảnh khảnh, eo thon, ít ỏi, que mảnh Variation /,vesri'ei/n/ Sự biến đổi, sự thay đối, sự khác nhau, sự biến thiên, biến dị, biến tấu Wort /wa:t/ dịch đường đưa đi lên men Plasticizer /’plaestisaizs/ Chất làm dẻo, chất làm mềm dẻo, nhựa tổng hợp /'mDdifai/ Cái que, gậy, thanh, hình que. sào B. Grammars Cách dùng long (for a long time) long được dùng trong cậu hỏi và câu phủ định. Have you been waiting long? it doesn Vtake long to get to her house. She seldom stays long. (For) a long time dùng trong câu khẳng định / waited fo r a long time but she did not arrive. 141 It take fo r a long time to get to her house. long cũng được dùng trong câu khẳng định khi đi với too/enough/as/so The meeting went on much too long. I have been working here long enough time to get new job. You can stay as long as you wont. Sorry / / took so long. Long before = lâu trước khỉ Long after = mãi sau khí Long ago = cách đây đã lâu We used to live in Paris, but that was long before you were born. Long after the accident, he used to dream that he vras dying. Long ago in a distance country, there lived a beautiful princess. long phải đặt sau trợ động từ This is a problem that has long been recognized. All day/ all night/ all week/ all year long= suốt cả She sits dreaming all day long. Before long : ngay bây giờ, chẳng bao lâu nữa / will be back before long. Trong câu phủ định for a long time = đã lâu, trong 1 thời gian dài Còn for long = ngắn, không dài, chốc lát She didn't speakfor long = She only spoke fo r a short time. She didn't speak fo r a long time= she were silent fo r a long time. How long have you been here for? (bao gồm hoặc đề cập đến cả tương lai) How long have you been here for? ưntỉlỉ the end o f next week. How long have you been here for? Since last Monday. 142 c. Exercises. 1. Answer the following questions: a. What are the main properties of lactic acid? b. Can you list the main raw materials for Industrial lactic acid fermentation ? c. Can you distinguish between homofermentative and heterofermentative lactic acid fermentation ? d. Describe the main principles for purification of lactic acid from fermentation broth? e. Why does lactic acid as an organic important one for our life? 2. Translate into English. a. Axit lactic được đưa vào sản xuất công nghiệp từ năm 1881. b. Axit lactic là một axit rất dễ ăn mòn vì vậy phải dùng các vật liệu chống ăn mòn để chế tạo thiết bị cho sản xuất axit lactic. c. Chủng vi khuẩn có khả năng lên men rỉ đuờng và đường sacaroza là trực khuẩn Gram (+) có tên là Lactobacillus deỉbruckiỉ, nỏ không chuyên động, không tạo bào tử và là loại vi hiếu khí. đ. Axit lactic ngày càng được ứng dụng nhiều trong công nghiệp da, CN chất dẻo và rất nhiều trong công nghiệp Thực phẩm 143 Unit 28. CITRIC ACID PRODUCTION (C6H80 7) History Citric acid is on of the most widely spread plant acids occurring as a natural constituent of citrus fruits, pineapples, pears, peaches and other fruits and tissues. The importance o p ’naturar citric acid has, however, greatly diminished since the development of the fermentation process from sugar solutions. Wehmetv in 1893. described the production of citric acid by mould fermentation. He designated the moulds as Citromvces and later reported that Pemcillium and mucor could produce similar reactions. Bui it was left to Currie, in 1917, to point out that strains of Aspergillus niger were in fact best for the fermentative production of citric acid. Properties Although sugar solutions o f various origins have been used to produce citric acid, for production of an industrial scale sucrose and technical glucose remain the easier raw material, with maltose and molasses as second best. Beet molasses has had more success than blackstrap or invert cane molasses, but in the USA these last two raw materials have been used for a large number of years, in most cases a certain amount o f oxalic acid is produced together with the citric acid. It is not possible to delve here into many theories, which have been advanced about the citric acid fermentation process. The Krebs or tricarboxylic acid cycle offers a partially suitable solution, indicating that pyruvic acid from glucose yields acety! SCoA, which condenses with oxalo acetic acid, already formed in the cycle, to produce citric acid. Surface fermentation We refer to the process as practiced at Ladenburg, Germany, in 1945. The plant had a capacity of 6-10 tons per day of calcium citrate. The raw material is beet molasses (48-50% sugar) obtained preferably from sugar factories producing raw sugar. Improved strains -of Aspergillus niger, with spores grown on molasses agar, are used as inoculum. The molasses is diluted to 30% sugar, adjusted to pH 6.5 ,aided with sulfuric acid, treated with íeưocyanide and phosphoric acid, heated to 1 0 0 °c for lh for sterilization, and diluted to 15% sugar for fermentation. The amount of phosphoric acid should be sufficient to bring the p 20 5 content of the molasses to at least 0.02 %. The treated molasses is then run into the fermentation chambers, each containing 80 aluminum trays 2 x 2 . 5 m X 15 cm deep. They are filled to a depth of 8 cm with the diluted molasses, inoculated by means of spores blown in with the air supply and incubated for 9 ' 11 days at 30°c. 144 The mould mats are removed by hand and extracted, 15% of the total yield being obtained from the washing. The fermentation liquor is heated, treated with calcium oxide at a pH of 8.5, and the precipitated crude calcium citrate filtered off. The air supply to the fermentor chambers is “sterilized” by passing through a 5-cm-thick cotton filter impregnated with salicylic acid, then moistened to 40% relative humidity at 30°c. The air supply is changed at the rate of one volume of air per volume every 4.3 minutes”. Before each fermentation cycle, the fermentation chambers are sterilized by washing with 1% caustic soda, then with water, then with 6 % formaldehyde. Finally, sulfur dioxide is blown into the chambers with the air stream. The yield claimed is 70% of the added sugar, presumably as monohydrate citric acid. Johnson when commenting on this process as practiced at the Benckiser Works at Ladenburg, drew attention to the inadequate provisions for sterilization and asepsis, although it is claimed that very little trouble was experienced from contamination. Submerged fermentation Compared with surface fermentation, submerged fermentation should have many advantages: higher yields, shorter cycle, simpler operation, lower labor and maintenance costs, minimum contamination, etc. A iactory employing submerged fermentation started operation in the USA in 1951 but no precise data has so far been published on its operative procedure. The published data from patents and research laboratories show a tendency to use mould strains different from A. niger: A. fimaricm, japomcus and wentii have been mentioned. Aeration and agitation of the medium as essential, and with cane molasses as raw material the addition of methanol seems greatly beneficial. The following description is based on a report from Taiwan by S.F.Lin. Clarified molasses from carbonation factories was diluted to 20° Brix to bring the sugar content to 13-14% of total sugars. Phosphoric acid (0.0005%) and ammonium sulfate. After sterilization, the medium was adjusted to pH 6.0 and 3% of methanol was added 8 hours after inoculation. The strain o f Aspergillus niger used was ML-516 and 2% of inoculum was added. The medium was kept under aeration and agitation at 29°c during fermentation, which was completed in about 8 days. The reported yield of citric acid was 60% of total sugar used. A reported from Mexico by Sanchez-Marroquin indicates the following medium as optimum for the production of citric acid from cane molasses with A.niger in submerge cultures. Molasses diluted to 10% sugar concentration is treated with potassium ferrocyanide and the following nutrients are added: ammonium nitrate (0.15%), zinc sulfate (0.0044%), monopotassium phosphate, KH2PO4 (0.02%); com steep liquor (0.02%); and ethanol (3.5%) or methanol (3%). The medium is adjusted to an initial pH in- BGTACN 145 of 6 .5-7.0, kept under aeration and agitation with a fermentative temperature of 30-32°C after receiving a suitable vegetative inoculum of 1.5%. Yields of up to 6 8 % are reported. A. Read and Translate into Vietnamese AH New Words Asepsis /ae’sepsis / sự vô trùng, vô khuẩn, phương pháp vô trùng Designate /dezigneit/ ấn định, quy định, xác định, đặt tên Delve /delv/ tìm tòi, nghiên cứu sâu, đề cập Diminish /di ’mini J/ bót, giảm bớt, thu nhỏ, hạ bớt Impregnate /impregnit/ thấm, nhiễm, thụ tinh, tiêm nhiềm, làm sinh sản Inadequate provision /inae’dikwit pra’vizn/ đồ ăn uống, không cấp đù (không tương xứng) Submerged fermentation /sAb’ma:dzt fomen'teijan/ lên men chìm, lêm men dịch thể Surface fermentation /‘saifis ,f3 :men'teijan/ lên men bề mặt, lên men nổi Blackstrap /blakstraep / nước mật, mật mía Molasses /ms'lassiz/ mật ri, rỉ đường B. Grammars Một sổ cách dùng cụ thể cùa more và most 1. Mơre + N/Nphrase : dùng như 1 định ngữ We need more time. More university students are having to borrow money these days. 2. More o f +tên người/ địa danh It would be nice to see more o f Ray and Barbara. 500 years ago, much more o f Britain was covered with trees, 3. More of + định ngữ/ đại từ. He is more o f a fo o l than I thought. 3 more o f the missing climbers have been found. Could I have some more o f that smoked fish? / don't think anymore o f them want to come. 146 4. more/ two more + N/N phrase There is ju st one more river to cross. Nhưng phải đùng số đếm + N + more nếu more mang nghĩa thèm nữa. He has contributed $50, and now he wants to contribute $50 more. 5. Most + N: đa phần, đa số Most cheese is made from cow's milk. Most Swiss people understand French. 6. Most of định ngừ/ đại từ (a, the, this, my, him..) = hàu hết He has eaten 2 pizzas and most o f a cold chicken. Most o f my friends live abroad. She has eaten most o f that cake. Most o f us thought he was wrong. 7. Most được dùng như I Noun nếu ở trên Noun hoặc chủ ngữ đó đã được nhắc đến. Some o f people had difficulties with the lecture but most understood. A m and Robby found a lot o f blackberry but Susan found the most. 8. Most + adj = very That is most kind o f you. Thank you fo r all most interesting afternoon. c . Exercises I. Answer the following questions a. Give the definition of citric acid. b. What are the main raw materials for production of citric acid? c. Describe the fermentation chambers for production of citric acid by surface fermentation method. d. What are the main advantages of submerged fermentation of citric acid? e. Tell some main operations of simplified flow sheet of citric acid. 2. Translate into English a. Rỉ đường củ cải được dùng để sản xuất axit xitric tốt hơn ri đường mía và dịch nước mía ép ra. b. Trong các phòng nuôi cấy bề mặt, mồi phòng chứa khoảng 80 khay nhôm hoặc inox có kích thước 2 X 2,5 m X 15 cm bề sâu và dịch rỉ đường pha loãng ngập sâu khoảng 8 cm. c. Môi trường được điều chỉnh đến pH ban đầu là 6 ,5-7,0 giừ nhiệt độ 30-32°C, khuấy trộn và sục khí vô trùng liên tục 148 Unit 29. GENERAL PRINCIPLES FOR INDUSTRIAL PRODUCTION OF MICROBIAL EXTRACELLULAR ENZYMES Very little specific information has been presented in the public domain that details the particular methods applied to the production of any one enzyme. This is largely due to the extremely competitive state of enzyme production and marketing resulting in very real differences in the way each producer arrives at a cost-effective process for his products. There are some main steps of enzyme production as follow: 1. The Production strain Some principal microorganisms that have found acceptance for production of industrial enzymes. The species listed are generally considered to present the least risk of toxin production during fermentation as well as being non-pathogenic to man. Bacillus species are comparatively easy to isolate and despite the problems associated with spore formation, many have been isolated as non-sporing strains. The Aspergilli are similarly placed amongst the fungi, although the formation of conidial spores is desirable for the ease of inoculation of large-scale fermentations. In every case, the strain selected for production will have a highly improved enzyme producing capability compared with the wild strains and win have undergone stringent screening to ensure that it does not produce toxins or antibiotics in order to meet increasingly stringent standards for food applications of enzyme product. 2. Fermentation The choice of fermentation method lies between ‘solid state’ (which is also called semi-solid) and submerged or ‘deep’ fermentation. In rare cases the organism will dictate the choice by virtue o f either non-production or low yields by one method. Generally, however, the nature of the final enzyme product and its designated performance objective determine the method. Enzymes from solid state cultivation are generally found to be complex mixtures, often including amylase, protease, lipase and non-starch carbonhydrases in definite proportions that are regulated by the cultivation. If a high level of a single activity is desired, it is commonly produced by submerged fermentation. Submerged ‘deep’ fermentation has been adopted as the most economic route for the preparation of bulk industrial enzymes. Suspended insoluble nutrients and inexpensive additional sources of nitrogen, phosphate and trace elements in soluble forms are used. The medium selected must support good growth of the microorganism 149 and be as inexpensive as possible. Soybean meal, starch hydrolysates and com steep liquor dominate the list of typical ingredients. The specific additional growth the enzyme synthesis stimulating requirements are determined for each organism selected as a production strain. Despite great developments of sophisticated instrument monitoring of research fermentations, the industrial enzyme fermentation system utilizes basic but large fermentation equipment. Main vessels can reach 150 m3 in practice and they are the essential features o f the economics of bulk processing. Controls to monitor pH, temperature and in some cases dissolved oxygen, are typical. Where the use of suspended medium is encountered, it is often necessary to have efficient foam detection and antifoam treatment as an extra control facility. Bulk medium is generally prepared separately in tanks that allow pH adjustment and direct or heat exchange steam sterilization. Most systems pump the sterile medium into the fermentation vessels that have been previously sterilized with live steam. 3. Broth Purification The bran extract or fermentation broth contain the enzyme, residues of the suspended medium components, the soluble medium components and the cells of the fermented microorganism. Initially, the solids are removed by filtration or centrifugation aided by the use of flocculents to increase the particle size, e.g. calcium salts, polyelectrolytes and aluminum salts typified by modem water treatment methods. It is common to load a proportion of diatomaceous earth or other filter aid into the stirred broth before filtration, which is' most often performed on rotary vacuum filters. Where centrifugation is adopted, the high-speed disc machine with continuous operation is preferred. Concentration of enzyme liquids is a compromise between energy efficiency and activity loss. Low temperature vacuum evaporation is most commonly applied to stable enzymes and ultrafiltration is used for the more sensitive products, since it can successfully be performed at temperatures around 5 °c. Purification is usually necessary both to eliminate microorganisms and to reduce the preparation to the lowest practical contamination with other enzymes produced by the fermentation. Polishing and germ filtration steps are able to remove microorganisms and a series o f precipitations may be performed to select the desired enzyme. The addition of an inorganic salt such as sodium or ammonium sujfate to a specified concentration will precipitate a range o f proteins which may include the desired enzyme or leave it in the soluble phase. Farther solution and precipitation stages may be performed with different concentrations of precipitant to achieve a desired purification. Organic solvents that lower the dielectric constant o f the system and so reduce the solubility of proteins are also used to precipitate enzymes. The most effective treatments are performed using 150 chilled solvents and adding them to the aqueous broth, whose pH has been adjusted to the isoelectric value for the enzyme being processed. Purified liquid enzymes are standardized by dilution and the diluents generally include stabilizing salts, polyalcohols or sugars and any permitted preservatives deemed necessary. In the limited applications where a dry enzyme product is required, it is now recognized that the spray drying should include a granulation to minimize the potential hazards of dusty, dry products. The inhalation of any protein dust is likely to increase the risk of allergic response to further exposures to the same protein and it is recommended to take full precautions when handling enzymes in powder form. Granulation will follow standardization with acceptable materials such as sugars, starch, flour or inorganic salts. A. Read and Translate into Vietnamese All New Words Allegic response / 3 ’b:dzik rispD:ns / phản ứng dị ứng, dễ có ác cảm Anti form Anti former / aetifD:m / phá bọt chất phá bọt Bran extract / braen iks’traekt / Bulk /bAlk/ Conidial spore / ‘kDnidjal spD.V Chilled solvent / 1jild Diatomaceous /’daiatamaejas / Dielectric constant /daii’lektrik ’kDnstant / Precipitate /pri'sipiteit/, /-tit/ kết tủa, lắng, lắng xuống Precipitation /pri,sipi'teijn/ Quá trình kết tủa,lắng xuống, sự tách ra Precautionary /pri’kossinari / Điều lo trước, đề phòng, điều cảnh báo Granular Granulation /gasmjub / /grsenjuleijn / (thuộc) hạt, hình hạt quá trình tạo hạt Hazard /’haezad/ nguy hiểm, rủi ro Germ filtration /dza :rrV /flit ‘reijn / quá trình lọc mầm mống vi sinh vật Exposure /iks’pouzs / đặt vào, hướng, phơi bày Stringent / striridzan / chính xác, nghiêm ngặt, chặt chẽ Screen /skri:n / sàng lọc, che chắn, chiểu lên /aenti fjm s:/ nước chiết cám khối, đáng, bó, rời s3l vant / đính bào tử dung môi làm lạnh xuống (thuộc) chất trợ lọc diatomit hằng số điện môi 151 B. Grammars Cách sử dụng quán từ xác định "The" Dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chât, đặc điêm, vị trí hoặc được nhắc đến lần thứ hai trong câu. 1. The + danh từ The girl in blue, the G ulf o f Mexico. Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only. The only way, the best day. Dùng cho những khoảng thời gian xác định (thập niên): In the I990s 2. The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ The man, to whom you have just talked, is (he Chairman. Trước một danh từ ngụ ý chỉ một vật riêng biệt She is in the (= her) garden, The + danh từ số ít tượngtrưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật The whale - whales (loài cá voi), the deep-freeze (thức ăn đông lạnh) Lưu ý: Nhưng đối với man khi mang nghĩa fffoài người" tuyệt đối không đượcdùng "the Since mart lived on the earth (kể từ khi ỉoài người sịnh sống trên trái đất này) Dùng trước một danh từ số ít để chỉ một nhóm, một hạng người nhất định trong xã hội. The small shopkeeper: Giới chủ tiệm nhỏ/ The top offcial: Giới quan chức cao cấp 3. The + Tính từ: Tượng trưng cho một nhóm người, chúng không bao giờ được phép ở số nhiêu nhưng được xem là các danh từ sổ nhiều. Do vậy động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều. The old — The old people / The unemployed / The disabled are often very hard in their moving. The + tên các vùng / khu vực đa nổi tiếng về mặt địa lý hoặc lịch sử The Sahara (desert) / The Siberia (tundra) / The Normandie 4. The + EasƯ West/ South/ North + Danh từ The North / South Pole, The East End o f London (Khu đông Lôn Đôn) The + tên gọi các đội hợp xướng / dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ thông The Back Choir / The Philharmonique Philadelphia Orchestra / The Beatles. 152 The + tên gọi các tờ bảo (không tạp chí) / tàu biển / các khinh khí cầu. The Times / The Titanic / The Hindenberg The + họ một gia đình ở số nhiều - gia đình nhà The Smiths - M r/Mrs Smith and children Dùng trước tên họ của một người để xác định người đó trong số những người trùng tên. Không dùng " th e " tnrớc các danh từ chí bữa ăn trong ngày trừ các trường hợp đặc biệt. We ate breakfast at 8 a. m this morning. The dinner that you invited me last week were delecious. 5. Không dùng "th e" trước một số danh từ như home, bed, churt, court, prison, hospital, school, class, college, university v.v... khi nó đi với các động từ và giới từ chi chuyến động chi đi đến đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính. Students go to school everyday. The patient was released from hospital 6. The + Noun+ preposition'+Noun The girl in blue The ma with the banner Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chíhh bắt buộc phải dùng "the”. Students go to the school fo r a class party. The doctor left the hospital afterwork Liru ý: Trong American English: hospital và university phải dùng với the He was in the hospital (in hospital as a patient) Một số trường hợp đặc biệt: • Go to work = Go to the office • To be at work • To be hard at work (làm việc chăm chỉ) • To be in office (đươngnhiệm) o To be out o f office (Đã mãn nhiệm) • Go to sea (như những thủy thủ) • Go to the sea (ra biển, thường để nghi) 153 i • To be at the sea: ở gần biển • To be at sea (ở trên biển-trong một chuyến hải hành). • go to town: Đi vào trung tâm/ Đi phố - To be in town (ở trung tâm) khi town là của người nói c . Exercises ỉ. Answer the following questions a. What are the main steps for the production of enzymes? b. What is the advantages of microbial extracellular enzymes? c. What is different purpose of fermentation in the production of enzymes? d. What are the main factors for choosing the Micoorganisms in the production of enzymes? e. What is the purpose of broth purification? 2. Translate into English a. Tuyển chọn một chủng vi sinh vật thích hợp là bước quan trọng đầu tiên cho quá trình sản xuất một sản phẩm ciia công nghệ sinh học. b. Một loại enzim được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm cần cỏ các đặc tính ổn định và không tạo độc tố hoặc các sản phẩm phụ không mong muốn khác. c. phương pháp nuôi cấy chìm cần kiểm tra và điều chinh pH, nhiệt độ, ôxy hòa tan và dùng cả tác nhân khử bọt. 154 Unit 30. IMMOBILIZATION OF ENZYMES AND MICROBIAL CELLS Introduction The technology for immobilization of cells and enzymes evolved steadily for the first 25 years of its existence, but in recent years it has reached a plateau, if not a slight decline. However, the expansion of biotechnology, and the expected developments that will accrue from advances in genetic technology, has revitalized enthusiasms for immobilization o f enzymes and cells. Research and developments work has provided a bewildering array of support materials and methods for immobilization. Much of the expansion may be attributed to developments to provide specific improvements for a given application. Surprisingly, there have been few detailed and comprehensive comparative studies on immobilization methods and supports. Therefore, no ideal support material or method of immobilization has emerged to provide a standard for each type of immobilization. Selection of support material and method of immobilization is made by weighing the various characteristics and required features of the enzyme / cell application against the properties / limitations / characteristics of the combined immobilization / support. A number of practical aspects should be considered before embarking on experimental work to ensure that the final immobilized enzyme and / or cell preparation is fit for the planned purpose or application and will operate at optimum effectiveness. Choice o f support and principal method In solution, soluble enzyme molecules behave as any other solute in that they are readily dispersed in the solution and have complete freedom of movement. Fundamental considerations in selection a support and method of immobilization Property Points for consideration Physical Strength, noncompression of particles, available surface area, shape/form (beads/sheets/fibers), degree of porosity, pore volume, permeability, density, space for increased biomass, flow rate, and pressure drop Chemical Hydrophilicity (water binding by the support), inertness toward enzyme/cell, available functional groups for modification, and regeneration/reuse of support Stability Storage, residual enzyme activity, cell productivity, regeneration of enzyme activity, maintenance of cell viability, and mechanical stability o f support material 155 Resistance Bacteria/ fugal attack, disruption by chemicals, pH, temperature, organic solvents, proteases, and cell defense mechanisms (protein/cell) Safety Biocompatibility (invokes and immune response), toxicity of component reagents, health safety for process workers and endproduct users, specification of immobilized preparation for food, pharmaceutical, and medical applications Economic Available and cost of support, chemicals, special equipment, reagents, technical skill required, environmental impact, industrial-scale chemical preparation, feasibility for scale-up, continuous processing, effective working life, reusable support, zero contamination (enzyme/cell-free product) Reaction Flow rate, enzyme/cell loading and catalytic productivity, reaction kinetics, side reactions, multiple enzyme and/or cell systems, batch, and so on; diffusion limitations on mass transfer of cofactor, substrate, and products Enzyme immobilization is a technique specifically designed to greatly restrict the freedom of movement of an enzyme. Most cells are naturally immobilized one way or another, so immobilization provides a physical support for cells. The first consideration is to decide on the support material, the main method of immobilization, taking into account the intended use and application. There are five principle methods for immobilization of enzymes/cells: adsorption, covalent binding, entrapment, encapsulation, and crosslingking. A. Read and Translate into Vietnamese AH New Words Accrue (+from) / 3 'kru:/ đồn đại, tích lũy lại, sinh ra từ Attribute Attribution / aetribju:t/ / 0etribju:Jn/ thuộc tính, vật tượng trưng, quy cho quy cho, quyền lực, thẩm quyền Bewildering array /bi'wildarir) a’rei/ mạng chằng chịt, mạng phức tạp Biocompatibility / baioukapaeta’biliti/ tỉnh tương hợp về sính học, hợp nhau về sinh học Disperse /dis'pa:s/ phân tán, tán xạ, tán sắc Disrupt; disruption /dis'rApt/ đập vờ, phá vỡ, đập gãy Embark / im’ba:k/ bắt tay vào, cho lên tàu Embarking /im ’barkir)/ sự cho lên tàu, bắt tay vào làm Feasible /'fi:zsbl/ khả thi, có khả năng thực hiện 156 Feasibility /fi:z 3 ’biliti / tính khả thi, làm được, tiện ỉợi Emerge / i’ra9:d3/ nổi lẽn, nổi bật lên, thoát khỏi Hydrophilicity / haidrou’filisiti / tính háo nước, hút nước, ưa nước Invoke / in’vouk / Cầu mong được, dẫn chứng, vô hại Revitalize / ‘rir’vaitslaiz / tiếp sức mạnh cho, tiếp sinh khí cho Support / ss’pD:t / chất mang, chống đỡ, chứng minh Plateau / ‘plastou / đỉnh cao, cao nguyên, khay, đĩa, trạng thái bình ổn Immune / im’mju:n / miễn dịch B. Grammars 1. Shall - Should a. You shall pass your examination in time. {Anh sẽ thi đậu đúng lúc (sắp đặt để thi đậu) - You shall not add more water. (Anh không được thêm quá nhiều nước) - These experiments shall be carried out several times. (Những thí nghiệm này phải được tiến hành một số lần) "shall" ờ đây thể hiện sự bắt buộc phải làm, người nói "bảo lãnh" cho hành động xảy ra b. You should pass your examinations in time. (Anh có thể thi được đúng lúc) - You should not add more water. (Anh không Jiên đổ thêm nước) Nếu dùng "should'(phải) thể hiện sự bắt buộc, gợi ý lịch sự hơn. Có thể dịch là: "anh có thể...làm..." - These experiments should be carried out several times. (Thí nghiệm này phải lặp lại một số lần nữa) - You shouỉd have done it more carefully (Anh nên tiến hành một cách cẩn thận hơn) "should': (phải) thể hiện sự bắt buộc nhưng lịch sự hơn và có thể làm ngay hay có thể không làm, như một lời khuyên... theo chủ quan của người nói. 2. Will - Would a. Sometimes the apparatus will go wrong without any apparent cause. (Thỉnh thoảng các thiết bị vẫn bị hỏng mà không rõ nguyên nhân nào). 157 "will" thể hiện một hành động lặp đi lặp lại mà dịch ra hiện tại b. He will have finished his studies. {hình như anh ta đã kết thúc việc học tập) "will" đi với thì hiện tại hoàn thành biểu thị một giả thuyết, dịch ra thì quá khứ. c. Sometimes the apparatus would go wrong without any apparent cause. (Thỉnh thoảng thiết bị này đã bị hỏng mà không rõ nguyên nhân nào). "would + infinitive" biểu thị một hành động lặp lại, dịch c . Exercises 1. Answer the following question a. What are the purposes of immobilization of enzymes and cells ? b. What are physical properties for selecting a support and method of immobilization of cells or enzymes ? c. What are the main points for evaluation of stability o f selected immobilization method ? d. Can you tell the ability of resistance of supports in immobilization of microbial cells? e. Can you describe the principal methods for immobilization of enzymes/cells ? 2. Translate into English a. Trong dung dịch, các phân tử enzim hoặc các tế bào cố định dễ dàng phân tán vào dung dịch và hoàn toàn chuyển động tự do. b. về phương diện kinh tế phải xét đến các vấn đề như: chất mang có sẵn, rẻ tiền, thiết bị phù hợp, kỹ năng cổ định, tác động đến môi trường, quá trình liên tục, sừ dụng lại các chất mang, mật độ enzim và tế bào khi đùng kỷ thuật cố định. 158 Unit 31. GENETIC MANIPULATION - ISOLATION AND TRANSFER OF CLONED GENES Genes comprise the fundamental basis of all life, determine the properties of all living forms o f life and are defined segments of DNA. Because DNA structure and composition o f all living forms is essentially the same, any technology that can isolate, change or reproduce a gene is likely to have an impact on almost every aspect o f society. Genetic recombination, as occurs during normal sexual reproduction, consists of the breakage and rejoining of DNA molecules of the chromosomes, and is of fundamental importance to living organisms for the assortment of genetic material. Genetic manipulation has been performed for centuries by selective breeding of plants and animals superimposed on natural variation. The potential for genetic variation has, thus, been limited to close taxonomic relatives. In contrast, recombinant DNA techniques, popularly termed “gene cloning” or “genetic engineering”, offer potentially unlimited opportunities for creating new combination o f genes that at the moment do not exist under natural conditions. Genetic engineering can be defined as the formation of new combinations of heritable material by the insertion of nucleic acid molecules, produced by whatever means outside the cell, into anv virus, bacterial plasmid or other vector system so as to allow their incorporation into a host organism in which they do not naturally occur but in which they are capable of continued propagation. In essence, gene technology is the modification of the genetic properties of an organism by the use o f recombinant DNA technology Genes may be viewed as the biological software and are programs that drive the growth, development and functioning of an organism. By changing the software in a precise and controlled manner, it becomes possible to produce desired changes in the characteristics o f the organism. Organisms used in the production of food, feed, and fermentation are categorized under either the prokaryotes, such as bacteria, or eukaryotic organisms such as yeast, plant, and animal cells. The bulk o f fermentation, metabolite synthesis, and production of enzymes, cofactors, vitamins, and other food ingredients used by industry is carried out by microorganisms. Selection and construction of mutants for the purpose of genetic and biochemical analysis has been a fundamental tool of genetic research. In most cases of genetic engineering, isolation of new cloned genes occurred through the insertion of foreign ĐNA into transposons, phages, and cosmis. Theses phages and transposons contain an easily assayable marker whose expressiỏn indicates the presence o f cloned gene. As such, cloned DNAs could be found within any number of transformed microbial colonies using appropriate molecular manipulation. The 159 procedures led to cloning genes that contained material from various gene libraries and vectors that were used for the isolation of specific eukaryotic cloned DNA. This was followed by more sophisticated radioisotopic and immunological screening of such genes and their expression in microbial organisms. The history of the transposon is interesting, as this phenomenon was first observed in the early 1950s by Barbara McKlintosk. She observed that the control of the dormant genes in com were often unstable. The instability could not be explained in terms of mutation, but in terms of controlling elements that could get in and out of genes and generate new phenotypes. Transposons, through their insertion and excision across the DNA, can create new features and mutations in many organisms. Such movable genetic elements have been found in fruit flies, yeasts, bacteria, and several plants. In bacteria an additional aspect of the ■ transposable element is that it is often found in conjunction with conjugal plasmids responsible for the transfer of such genetic elements to appropriate recipient bacteria. Thus, through a process of conjugation or mating, transformation, and transduction, we find that some genetic information can be transmitted to another cell to generate a new \ character(s). In eukaryotic cells such as in yeasts and plants, not only these processes but also those of protoplasm fusion and hybridization are observed. In these cases, aside from genetic exchange, mixing of the cytoplasmic material of the two cells can occur. Protoplast formation is generally simple in that it requires digestion of the cell wall and liberation of membranous structures called protoplasts. Genetic applications to biotechnology: food production as a system The wide variety of genetic principles described above can be applied to the production of food and beverages. Genetics can be used to enhance and change the quantity and quality o f ingredients that are used in human and animal food and feed systems. This can be done by alterations in the material used for obtaining substances from plants and animals or the production of chemicals or pharmacological ingredients. Such items can also be changed to provide higher-value material or more readily utilizable materials for the food and chemical industry. A. Read and Translate into Vietnamese All New Words Clone gene /cloun dzin / gen vô tính Conjugate /'londzugeit/ tiềp hợp /kan'dzA rjkjn/ sự tiêp hợp /'kasmid/ cosmit, plasmit có mang vị trí Cos của phage có tác đụng làm tâng xác xuất chọn lọc plasmit tái tổ hợp mang ADN lạ Conjunction Cosmid 160 t Plasmid / plsezmit / Plasmit, cẩu túc tự sao chép mang gen tồn tại trong tế bào chất Cytoplasmic material /‘saitaplaezmik. ma’tisrial/ nguyên sinh chẩt tể bào Excision / ek’sizn / sự cắt xén, cát bớt, cắt lọc Insertion / in’ss: Jn / Insert / in ’sa:t / sự chèn vào, sự lồng vào lồng vào, cho vào, xen vào Male / masts / bạn, bạn nghề, người phụ việc, giao phối Mating /maetii) / sự giao phối Phage / ‘feid3/ thực khuẩn thể Protoplasm fusion /‘proutsplaezm fju:zn / dung hợp tế bào trần Sophisticate /ss’fistikeit / dùng phép ngụy biện, pha loãng Transformation / traensfs’meijn/ Transduction / traensdAk/n / Transposon / traens’pszn / gen nhẩy, hạt chuyển Recipient /ri'sipiant / cảm thụ, dễ tiếp thu, lĩnh hội biển nạp, biến đổi (tái tổ hợp di truyền mà ở đó AND trần tách ra từ một tế bào cỏ thể nhập và gắn vào ADN của một tế bào khác) sự tải nạp (tái tổ hợp đi truyền được thực hiện bằng pIasmit,episom hoặc virut) B. Grammars 1. May - M ight a.May he carry out his experiments in your laboratory ? - May he do it tomorrow ? - Will he be allowed to do it ? - He was allowed to do it ? - You may not smoke there. - 1 must not smoke. "may; m ig h t thể hiện cách hỏi hay sự xin phép, cho phép trong tương lai. Thể phủ định là "must not". 161 II - BGTACN b. It may be easily prepared by oxidation. He may do it tomorrow. He may not do it tomoưovv. He may have done it. *"may" ở đây thể hiện một khả năng Mcó thể". Muốn biểu thị ở quá khứ dùng "may + infinitive" c. He might do it. - He might have done it. *"might" thể hiện một sự có thể, nghi ngờ, nhưng ở mức độ cao hơn "may". Đi với hiện tại hoàn thành của động từ chi sự có thể ở quá khứ. 2. Can - Could a. You can make your experiments in our laboratory. (Anh cỏ thể được phép làm các thí nghiệm của anh trong phòng thí nghiệm của chúng tôi). - You can start tomorrow. (Anh có thể được phép bắt đầu vào ngày mai) - He could make his experiments in their laboratory. (Anh ta đã được phép làm các thí nghiệm của anh ta trong phòng thí nghiệm của họ). "can” dùng cho hành động tương lai, "could" dùng cho hành động quá khứ b. He can speak English well. (Anh ta sẽ nói tiếng anh giòi) - He will be able to speak English better after another year o f study. - He could speak English well. - He was able to do it in time, "can; couỉđ' với nghĩa: biết, dẫn đến một khả năng nào đó. "can" dùng cho hành động tương ỉai, "to be able" dùng cho hành động quá khứ thường sử dụng cho một hành động kêt thúc hoặc bắt đầu. Nếu chi một khả nâng đùng "couỉđ' cho hành động quá khứ. c. He can not have passed all his examinations with honours. "can not + động từ ở thì hiện tại hoàn thành" thể hiện một sự nghi ngờ, ngạc nhiên một hành động ừong quá khứ. Dịch là: không thể nào... d. He could study with honours. 162 "could + infinitive" biểu thị một điều kiện cho phép ở hiện tại. e. She could have finished her studies in time. "could + hiện tại hoàn thành" thể hiện hành động có thể xảy ra trong quá khứ nhung nó đã không xảy ra. Dịch là: đáng lẽ.. c . Exercise 1. Answer the following questions a. What is the purpose of genetic manipulation ? b. Can you describe briefly the method of isolation and transfer of cloned genes in genetic engineering ? c. Can you tell some main methods using in genetic engineering of bacteria, yeasts, fruit flies or several plants ? d. What are the hybridization and fusion of yeasts ? It is important in genetic engineering ? e. Can you describe some genetic application to biotechnology? 2. Translate into English a. Tuyển chọn và tạo nên các chủng đột biến có lợi là mục đích chính của kỹ thuật di truyền hiện nay. b. Trong các tế bào thuộc Eukaryote như nấm men, thực vật, ngoài kỳ thuật di truyền chung, người ta thường dùng kỳ thuật lai tạo các chủng và dung hợp tê bào trần. c. Gen được xem như phần mềm sinh học mà nỏ dùng đê điêu khiên sự sông và phát triển của một cơ thể vi sinh vật hay con người. d. Công nghệ tái tổ hợp ADN là một kỹ thuật di truyền để tạo ra loại gen mới mà không tồn tại trong điều kiện tự nhiên. 163 Unit 32. ANTIBIOTICS FROM MICROORGANISMS Of the toughly 8000 microbial metabolites already described, only a few have come into comparative wide use. The largest amounts of secondary microbial metabolites are used today in plant protection and animal nutrition while the market tor antibiotics in human meloine is financially by far the most important. The amounts of secondary metabolites that are formed per liter of culture by the wild strains fluctuate very widely but are generally less than 10 mg/1. However, yields of 5g/l, and more were necessary for an economically profitable fermentation. Without a substantial rise in yield, in many cases, not even the amount necessary for evaluation can be prepared. Raising the yield and the processing of the metabolite to make it suitable for use must take place in parallel if one is not to be delayed by the other. Often the researcher faces difficulties in explaining to the production manager that enormous effort must be put into increasing yield and concentration for a given product. Of the many investigations in quite different fields that must be carried out before a product can be introduced, only those of biotechnological relevance, i.e., those mainiy serving to increase yields, will be mentioned here. They can be classified in three groups: Optimization of the fermentation process through the composition of the nutrient solution, the temperature, the pH, p 0 2, density of inoculation, preparation of the inoculum, speed of stirring, feeding system, etc. Study of the biogenesis and biosynthesis of the metabolite in order to achieve appropriate improvements of the nutrient solution of feeding and in order to have a basis for a program of mutation at the same time. Modification o f the strain by - random search for mutants with higher yields; - search for mutants in the intermediate metabolism in those areas that are related to the biogenesis of the metabolite with the aim of increasing the availability of constructional units; - search for mutants that are resistant to high concentration o f their own metabolite; - search for permeation damaged mutants; - search for mutants with other properties favorable for the fermentation process, e.g., the absence of undesired components, with higher osmotolerance, etc.; - construction of strains by crossing according to classical methods or by the fusion ofgN'otoplasts. The methods o f “genetic engineering” have so far found no application in raising the yield ol secondary metabolites oi microorganisms. On the one hand, the gap between what can be done today in the case of Escherichia coli and that which can be realize with (hese methods in the ease of Penicỉỉỉium or Cephalosporium. for example is slil] very large. On the other hand, the successes achieved by the classical methods are so significant thal in the industry there have so far been relatively lew research workers dealing with the genetics of microorganisms. However, a rapid charge is taking place here. The "International Symposium on the Genetics of Industrial Micro-organisms” that are held regularly have created the necessary contacts between scientists, and the recent investigations of Hopwood have made important advantage in the genetics of the Streptomycetes available to a large circle. With the introduction of a product, however, its microbiological, biochcmical and biotechnological treatment should not be broken off. On the one hand, biotechnological processes can always be improved further, even above yields of 30g/l, and, on the other hand, the evaluation of practical experience may lead to modified products. Here is brief list of them: A substance is transformed enzymatically, for which purpose living cells, fixed ceils, isolated free enzymes, or carrier bound enzymes can be used. This Held is known today as biotransiorniation. A producing strain is induced by the mention of inhibitors to form a different spcctrum of substances. A producing strain is supplied with modified precursors (e.g., in the production of penicillin V). A strain is subjected to a program of mutation, and mutants are selected which have a different spcclrum of secondary metabolites, A strain is mutated in such a way that can no longer synthesize certain precursors itself, and then modified precursors supplied so that a modified cud product formed. This method, which is known mutasynthesis, is being, applied intensively to the aminoglycosides. All antibiotics prepared technically today obtained in batch processes, although they have been no lack of attempts to introduction continuous fermentation for the production of antibiotics, as well. The reasons are, on the other hand, the greatly increased cost o f a multistage continuous fermentation in comparison with the batch process, while, on the one hand, the highly productive strains used to be frequently represent reduced forms in relative to growth, and the probability that a spontaneously occurring antibiotic-minus mutants would multiply faster and higher. In continuous fermentation, the minus mutants would rapidly out grow the reproductive strain and this can be substantially avoided in the bioprocess by the use of special propagation media and production media differing from them. 165 Many antibiotics active against prokaryotes are also produced by prokaryotes. These include the am inoglycosides, the m a rc ro lid e s and the te tracy clin es A m inoglycoside an tib io tic s. Aminoglycoside antibiotics contain amino sugars bonded by glycosidic linkage to other amino sugars. A number of clinically useful antibiotics are aminoglycoside including streptomycin and its relatives, kanamycin, gentamycin and neomycin The best known macroiide antibiotics is erythromycin, but other macrolides include oleanomycin, spiramycin, and tylosin. T etracy clin es The tetracyclines are an important group of antibiotics that find widespread medical use in human. They are some of the first so call board spectrum antibiotics, inhibiting most of Gram positive and Gram negative bacteria. A. R ea d a n d T r a n s la te in to V ie tn a m e se A ll N ew W o rd s Biogenesis /bai’Ddzenisis/ nguồn gổc sinh hóa. thuyết phát sinh sinh vật Biosynthesis / bai’3sinõssis/ tổng hợp sinh học Fluctuate / ’flAktjueit/ dao động, thay đổi bất thường, bấp bênh Inoculate Inoculation /i'nokjuleit/ /i,nokju'leiJn/ cấy truyền vi sinh vật sự tiêm chủng, sự cấy truyền v s v Inhibit /inhibit/ ức chế, kiềm chế, kìm hãm Inhibitor /in'hibits/ chất ức chế, chất kìm hãm Modify Modification o f the strain /'mDdifai/ sửa đổi, biến đổi sự biến đổi chủng ví sinh vật In parallel / in ‘pasralel / song song, đồng thời, tương ứng Fusion F. of protoplasm /l]u:z3n/ sự nóng chảy dung hợp tế bào trần Gap /gaep/ khe hở, lỗ hổng, chồ trống Mutant / ’mjutant/ tác nhân gây đột biến, chủng đột biến r Dzmous/ sự thẩm thấu, thấm lọc / ’ Dzmou'talarsns/ khả năng chịu áp suất thẩm thấu cao Osmose, Osmosis Osmotolerance /’rrQdiff keì/n strein/ A. Grammars 1. Each other, one another - All gases are completely miscible with each other (Tất cả các chất khí hoàn toàn có thể trộn lẫn với nhau) - The carbon atoms are attached to one another by single bones. (Những nguyên tử cacbon được liên kết với nhau bằng các mổi liên kết đơn gián) * ớ đây có thế dịch each other; one another, với nhau hoặc chất này với chất khác... 2. Other - the other SỐ it Số nhiều Trước danh từ Trước đanh từ đếm được không đếm được Trước danh từ Đứng độc lập Another substance other glass other substances others (chất khác) (loại thủy tỉnh khác) (những chất khác) (những loại khác) The other the other glass the other the others substances Substance (chất thứ hai này) (loại thủy tinh thứ hai) (những chẩt thứ hai (các 'thứ' còn lại) còn lại) c. Exercises 1. A n sw e r th e follow ing questions a. What are the main technical conditions for optimization of the fermentation process? b. What are the purposes of the study of biogenesis and biosynthesis of the metabolites? c. What are the different methods for transformation of substances by enzymes? d. What is the purpose of methods of genetic engineering in the production of antibiotics? e. What kind of process is used for production of antibiotics today? 167 2. T ra n s la te into English a. Nhiều quá trình nghicn cứu trong nhiều lĩnh vực khác nhau được thực hiện trong phòng thí nghiệm trước khi đưa ra sản xuất lớn. b. Một chủng vi sinh vật được gây đột biến để nó có thể tổng hợp nên các tiền chất và sau đó có thể chuyển tiếp thành sản phẩm mong muốn. c. Nghiên cửu tạo ra các chủng đột biển với các tính chẩt phù hợp cho các quá trình lèn men ví dụ như: tạo ra chủ yếu các sản phẩm mong muốn, có khá năng chịu áp suất thẩm thấu cao hơn... 168 I ( Unit 33. PRODUCTION OF MICROBIAL BIOMASS Definition and Review The term biomass denotes the organic cell substance of plant or animal organisms. It is used both for the total body substance of an organism and as a group term for a biological raw material produced from plants and animals. Correspondingly, by microbial biomass is understood the cell substance of microorganisms that arises during their mass cultivation: The production of microbial biomass is the technical manufacture of the cell mass of microorganisms from suitable organic raw material. In technical fermentation processes, in addition to the desired synthesis of a nature substance (e.g. penicillin, citric acid), the multiplication and growth of the culture of microorganisms itself also takes place. As early as the beginning of the twentieth century, it was recognized that this cell mass, or microbial biomass, forms a useful product, so that is production with the substantial exclusion of accompanying processes was made the subject of a new development, the production of microbial biomass. Chemically, the production of biomass can be formulated in the following manner: C(H20) ■+■ Carbon substrate 02 + Oxygen NH 3 “I" Ammoniac p, s, K, Na, Mg, Ca, Fe Mineral substances are converted by cel! multiplication and biosynthesis into (CHNO) Biomass + C 02 Carbon dioxide + H20 Water + ah Meat of reaction As a total substance, biomass is composed of carbohydrates, lipid, protein, nucleic acids, and special natural products such as vitamins, steroids, isoprenoids. and mineral substances, and it contains structurally bound water. Here, the main interest is in protein component of the biomass. Consequently, microbial biomass is also called single-cell protein (SCP) or bioprotein. The subsidiary components that it contains can, however, also be utilized, e.g. the lipid fraction (singlecell fat, SCF), the nucleic acid, or die vitamin component (particularly the vitamin B complex). In comparison with other biological natural materials this products is produced in relatively large amounts (mass product). Process engineering uses for this purpose on the large technical scale the cheapest possible raw materials and sources energy that are available in large amounts in simple and low-energy processes. Single-cell protein (SCP) refers to any unicellular source of protein, including yeast, bacteria, fungi, and algae. The value of SCP is in its use as a nutritional 169 supplement where conventional protein sources are not available or are uneconomical. The produclion of SCP can be simply defined as the process of converting raw materials into cellular biomass. The production cost of SCP is dependent upon substrate cost, operating expenses, and capital investment for fermentation equipment. A significant reduction in the cost o f SCP would be realized if cheaper substrates could be developed without loss of conversion efficiency. Another important factor in SCP production is protein content quality. The chemical composition of yeast, bacteria, fungi and algae vary, depending upon the genera and growth conditions. The gross chemical composition of various microorganisms is presented as protein content of yeast (45 - 55%); algae (47 - 63%); bacteria (50 - 83%); fungi (31 - 55%). Although the protein content can be varied by growth conditions, genetic manipulation can also be employed to alter the amino acid spectrum. As an industrial product, microbial biomass completes with biomass products from agriculture, forestry, and fisheries, which, although, of course, they are obtained in a different manner, are similar in their basis composition and applicability in view of the universality of biochemistry. It is precisely in these facts that a challenge to biotechnology is seen - namely the production of biomass industrially in a technically controllable manner independent of soil, climate, and weather. It’s development received another impulse when it was discovered that fossil materials can be used as substrates for microorganisms. Through this new raw materia] basis, it is possible once again to include the fossil carbon compounds into the life cycle from which they have been excluded for millions of years. In the meantime, the production of microbial biomass has taken a firm and important place in research, development and technical production and has led to new groups of tasks for microbiology, process engineering and the development of new bioproducts. The production of microbial biomass takes place in a fermentation process. Here, selected strains of microorganisms are multiplied on suitable raw material in a technical cultivation process directed to the growth of the culture, and the cell mass so obtained is isolated by separation processes. Process development begins with microbial screening, in which suitable production strains are obtained from samples o f soil, water and air or from swabs of inorganic or biological materials (mineral ores, fruit peel) and are subsequently optimized by selection, mutation, or other genetic methods. Then the technical conditions of cultivation for the optimized strains are worked out and any special metabolic pathways and cell structures are determined (biochemistry, molecular biology). In parallel to these biological investigations, process engineering and apparatus technology adapt the technical performance of the process and the apparatus in which the production of biomass is to be carried out in order to make them ready for use on the I large technical scale. Here economic aspects (investment, energy, operation costs, scaleup) come to the fore, or the overall profitability of biomass processes, the raw materials, their production and preparation, and the energy demands play the most important role. The various raw materials carriers must be investigated for the special biological process. The biomass product proper is regarded as a new industrially accessible raw material and requires its own independent product development the task of which is, by analyses and biological tests, to determine the properties and composition of the total product and then to find possibilities for utilizing it or its constituents. New applications are opened up by further processing. These range from the fodder sector through foodstuffs to technical, pharmaceutical, dietetic, and cosmetic products. Safety demands and questions of environmental protection arise in the production of microbial biomass in relation both to the process and to the product. Finally, safety and the protection of innovation throw-up legal and patent aspects, namely operating licenses, product authorizations for particular applications, and the legal protection of new processes and strains of microorganisms. Thus, the production of microbial biomass includes a complex of technical fields and is becoming an interdisciplinary example of new biotechnology. A. R ea d a n d T r a n s la te in to V ietn am ese A ll N ew W o rd s Biomass /’ baismass/ sinh khối vi sinh vật, sinh khối Challenge /’tjaelindz/ thách thức, ỏòi hỏi, yêu cầu, Mass cultivation /maes kAlti’vei/n / Multiple /mAltipl/ Multiply /mAltiplai/ Multiplication /mAltiplikei/n / Fossil / ‘íbsl/ Fodder sector / ’ftda / / ‘sekta / Impulse / ‘impAls / Swab /swDb / Single-Cell Protein (SCP) /siggl/sel //prouti:n/ nguồn protein từ vi sinh vật đơn bào Single-Cell Fat, (SCF) /siqgl -sel fae t/ nuôi cấy khổi lượng lớn, nuôi cấy nhiều bội số, nhiều số, nhiều phần, phức nhân, khuyếch ồạú tãng cýờng, sinh sản của v s v sự sinh sản, sự tăng trường của v s v hóa đá, lồi th ờ i, đào ở đất lên, chôn Lĩnh vực thức ăn chăn nuôi thúc đẩy, thôi thúc, xung lực chổi cọ. bàn chải cọ, rửa sàn nguồn chất béo từ vi sinh vật đơn bào 171 B. Grammars 1. Either a. In either case Trong trường hợp này hoặc trong một của các trường hợp đưa ra *"Either" một trong hai trường hợp b. A liquid does not have a definite shape either (Chất lỏng cũng không có hỉnh dạng nhất định) * "either" ở cuối câu phủ định có nghĩa là cùng, cung như câu phủ định 2. Either - or, neither - nor a. Either - or - A substance possesses either definite shape or definite size. (Một vật chất hoặc là có hình dạng xác định hoặc là có kích thước xác định) *"Eìther... or" nối với câu động từ khẳng định dịch ra: hoặc.... hoặc, h o ặ c . h a y là có cái này...cái khác. - A substance does not possess either definite shape or definite size. (Một chất không hề có hình dáng xác định và không hề cỏ kích thước xác định) * "Either...or" nối với động từ phủ định dịch là không hề có. b. Neither - nor - A substance possesses neither definite shape nor definite size. (Một chất không hề có hình dạng và kích thước xác định) * "Neither...nor" không hề có cà... để nối với động từ trong câu khảng định (không có cái này.... không có cái khác). c . Exercises 1. A n sw e r th e follow ing questions a. What is the microbial biomass ? b. What are essential substances for the production of microbial biomass ? c. What are the raw materials in Vietnam for production of biomass? d. Can you tell the advantages of the production of microbial biomass? e. Can you describe some special metabolic pathways to form microbial biomass? 172 2. Translate into English a. Sinh khối vi sinh vật được sản xuất từ các nguồn nguyên liệu sẵn có. rẻ tiền ở Việt Nam. b. Sinh khối vi sinh vật được lựa chọn phù họp các nhu cầu sử dụng khácnhau và an toàn cho người, gia súc SỪ dụng. c.Giá trị của nguồn prolein đcm bào là sử dụng nó như nguồn bổ sung chấtdinh dưỡng cho người và động vật ở những nơi không có đú các nguồn protein khác. 173 Unit 34. PINEAPPLE PLANT 1. Introduction. The pineapple plant {Ananas comosus L. Merrill, family Bromehaceae) was domesticated in tropical America, with south-eastern Brazil, Paraguay and Northern Argentina being throught to be place of origin. Ananas and its closely related genus Pseudoananas are distinguished from other Brotneliaceae by their fused syncarpous fruit. Differentiation among Ananas species could be due to ecological isolation rather than genetic divergences. The pineapple plant is a xerophytic, succulent, herbaceous, perennial plant. The trough-shaped leaves are spirally arranged in a dense rossete pattern. The leaves are densely covered with large trichomes covering strips of stomata located in furrows. The single spike inflorescence carries variable numbers of flowers and is terminated with a vegetable shoot or crown. The flowering, fruit growth and development of pineapple has been reviewed. Natural inflorescence development is initiated by shortened day length and cool nights, bur growth regulators (e.g. ethephon, 2 -chloroethylphosphoric acid) are used commercially to force flowering. 2. Harvesting and Handling Ethephon is used by growers 48 hours or more before harvest to accelerate shell degreening and foster ripening. This accelerated shell degreening is due to destruction of chlorophyll, giving the shell a more uniform colour. The application should occur when natural colouring has started to assure good fruit quality, Crochon and al. found variable effects on eating quality and this may be related to the acceleration of senescence. The variation depends upon fruit maturity, the time when ethephon is applied prior harvest and the environmental conditions when it is applied. Failure to apply ethephon uniformly can lead to irregular degreening, and crown damage may also occur. Fruit maturity is evaluated on extent of fruit ‘eye’ flatness and skin yellowing. Consumers similarly judge fruit quality by skin colour and aroma. A minimum reading of 12% total soluble solids is required for fresh fruit in Hawaii , while others suggested 14%. A sugar : acid ratio of 0.9-1.3 is recommended. Pineapple is hand-harvested, with the pickers directed as to the stage or stages of ripeness required. Fruit is packed either in the field or at a central packing shed. Fruits are graded on the basic of recognized appearance characteristics. The fruit needs to be mature, firm, well formed, free of defects and with flat eyes and a minimum soluble solids content of 12%. Crown size is crucial grade component, with a minimum size, and ratio of crown to fruit length (0.33 to 1.5), for the higher grades. 174 Fruit are normally packed into cartons of two different size : a large cartons (18kg) containing eight to ten fruits for surface shipment and a smaller container (9 kg) with five to six fruits for air-shipping. Tourist packs of two to four fruits are also prepared. Absorbent pads are used at the bottom of the carton and between layers if fruits are alternating horizontally within the carton. 3. Postharvest storage Temperatures in the range 7.5-12°C have been recommended for storage, with relative humidities of 70-95%, the higher humidities significantly reducing water loss. A more recent recommendation is 90-95 % relative humidity. At a temperature of Q-4°C the fruit may be stored for weeks, but upon removal the fruit fail to continue repining and shows severe chilling injury. Fruits that are quarter- yellow at harvest gain about one additional week’s storage for every 6 °c decrease in storage temperature. Half-ripe ‘Smooth Cayenne’ fruit can be held for about ten days at 7.5-12.5°c and still have about a week of shell-life, with no chilling-induced internal browning. The maximum storage life at 7°c is about four weeks, however, and when removed to ambient temperature chilling-injury-induced internal browning develops within two or three days. The development o f symptoms of chilling injury is more rapid at 20-25°C. 4. Physiological Disorders. Chilling injury. The symptoms of chilling injury include : wilting, drying, and discolo-ration o f crown leaves; failure of green-shelled fruit to yellow; browning and dulling of yellow fruit; and internal flesh browning. These symptoms have been called endogenous brown spot, physiological breakdown, blackheart, and internal browning. Flesh translucency. Flesh translucency, also called porosity. Increase fruit sensitivity to mechanical injury. This condition begins before harvest and continues after harvest . Waxing can reduce the rate of translucency development after harvest in lowshell-colour fruit. Bruising. Fruit bruising is a major problem during harvesting and packing. This injury is normally confined to the impact side of fruit. Mechanical injury of translucent fruit can lead to leakage of fruit cell contents and loss of marketable fruit. Sunburn. Sunburn is common during hotter periods (>35aC) Of the year, when the fruit is not shaded by leaves and especially in ratoon crops. The condition is more prevalent in the outer rows and where fruit is lying horizontally. M alform ation. Knobs on the base of fruit occur in off-types. Culling of these fruit crowns as planting material reduces the subsequent field incidence .This condition is often linked to high temperatures at flower induction. Postharvest Pathology: Most pest and disease of pineapple are distributed, as vegetative germplasm has been transported around the word since the 1800s. 175 + Black rot. Black r o t , also called Thieỉaviopsis fruit rot, water blister, soft rot or water rot, is a universal fresh fruit problem characterized by a soft watery rot. Black rot is caused by the fungus Chalara paradoxa, Thielaviopsis paradoxa. Black rot is commercially controlled in fresh fruit by minimizing bruising of fruit during harvest and handling, by refrigeration and with fungicides. Fruit must dipped in a fungicides within 6 - 1 2 hours following harvest prior to packing and shipping. + Fruit let core rot. FCR, black spot, fruit let brown rol and eye rot are all terms used to describe the brown to black colour of the central part of an individual fruitlet. This disease is caused by complex involving the fungi -Penicillium ftinictilosum Thom. Fitsarium moniliforme and round yeast Candida guiUiermondi et ect +Yeasty Ferm entation. Pineapple fruit are not steriie inside and contain many nongrowing viable yeasts and bacteria. In damaged and overripe fruit, and in fruit with fruitlet cracking already present, yeasts start growing and dividing or new yeasts invade. This grow leads to fermentation, with bubbles of gas and juice escaping through cracks in the skin. The skin turns brown and leathery and the fruit becomes spongy with bright yellow flesh. 5. Conlusion. Selections of 'Smooth Cayenne ‘ and other varieties have been made through out the world, though they have not been characterized. These deficiencies include high acidity, low ascorbic acid, pour flavour and susceptibility to translucency. Reevaluation of current germplasm is necessary to select varieties better suited for fresh fruit and for specialized market requirements. A. Read and Translate into Vietnamese All New Words : Assure Fused syncarpous fruit Frost Xerophytic plant /3-/U 9/ Quả quyết, Bảo đảm, cam đoan / sin’kapas / Quả tụ hợp nhất, lá noãn hộp /frDst / Đóng giá, phủ sương giá /'ziarsfaitik plant/ Cây chịu hạn, chịu khô cạn /sAkjulans plant/ Cây mọng nước, ngon bổ Herbaceous plant / h afb eik s plant/ Cây thảo mộc, cây cỏ Perennial plant / p s’renjal plant/ Cây lâu nãm, cây lưu niên /dens iosit píetsn / M*u cẫy rậm’ cây dày đặc hỉnh hoa hồng / trai’koma / sự phân ba, chia ba. Succulent plant Dense rosette pattern Trichomes 176 ' Strips /strips / Stomata /stoumsta/ lồ khí, lỗ thở, có miệng Furrow / ' iXrou / luống cây, đường rạch Spike / spaik / đầu nhọn, có gai Inflorescence / in f b : ’resns/ nở hoa, cụm hoa, phát hoa Shoot / ju:t/ chồi cây, cành non Crown / kraun/ Chồi ngọn, đỉnh ngọn Foster ripening / ‘fosta raipsnii] / Tăng nhanh quá trình chín Crucial grade /krujn greid / mức chủ yếu, hình tháp Pads / paed / Cái đệm, cái ló t,, tập giấy Picker / pika / Máy nhọn, mảy thu hoạch Injury / ‘indzsri / hỏng , tổn hại, làm hỏng Wilting - wilt / wiltiq - wilt / Làm héo, tàn héo, nản chí Discolo-ration /dis’kAla ‘re iln / sự bạc màu, đổi màu Dulling / dAiir) / Xám xịt, xỉn màu, mờ đục Flesh /f ie // thịt quả, cùi quả, kích thích Translucency /trsenz’lu:snsi / mờ đục, tính trong mờ Bruising / bru:zii] / Làm thâm tím, méo mó Blister / blista / Phồng lên, giộp lên Confine / kan’fain / hạn chế, biên giới, giam giữ Ratoon / ra’tu:n / mọc chồi, chồi dứa Prevalence (te) /p’revabnsi / thịnh hành, thường thấy Malformation /maelf3:mei[n / tật, có tật, biến dạng Knobs / knDbs/ Incidence / ‘insidans / phạm vi tác động, mắc bệnh germplasm /dzamplazm/ Nguyên sinh chất của mầm Black rot /blaek rDt / fruitlet / fru:t lit / bctâcn m ảnh, dải u, bướu, cục, chỗ phồng lên mục nát, thối rữa màu đen quả non Lõi, nhàn, hạch, ruột Core Iky.i Invade / in’veid / Spongy /spAndzi / Susceptibility / sasepta’biliti/ Tính nhạy cảm, dễ xúc câm Senescence /si’nasansi / Sự già cỗi, gìà yếu Shed / jed / Rụng lá, hình lán, lều tạm Trough / to f / Hình máng, nép uốn lõm, hóa già. lào hóa Lan tràn, toâ khẳp, xâm lấn mềm xốp, như bọt biến, xốp B. Grammars Cách dùng little - a little - few - a few i. Little + danh từ không đếm đưọc = rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phú định) ì have Ỉiỉtle monev, not enough to buv groceries. ii. A little + danh từ không đếm được = có một chút, đủ đế / have a little money, enough to buy groceries ill. Few + danh từ đếm được số nhiều = có rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định) / have fe w hooks, not enough fo r reference readung iv. A few + danh từ đếm đu‘ọ*c số nhiều: cỏ một chút, đủ để ỉ have a few records, enough fo r listening. Trong một sổ trường hợp khi danh từ ở trên đã được nhắc đến thì ở phía dưới chi cần dùng little hoặc few như một đại từ là đủ. Are you ready in money. Yes, a little. V. Quite a few (cho đểm được) = Quite a bít (cho không đẻm được) = Quite a lot cho cả hai) = rẩt nhiều. c . Exercises I. Answer the following questions. a. Where was domesticated of the pineapple plant as place o f it's origin ? b. What are the indexes tor evaluating of maturity of ananas fruit ? 178 c. What kinds o f packing for package of ananas fruit to transport? d. Whal are the suitable temperature for storage of ananas fruit after harvest? e. What is the normal ananas fruit malformation ? 2. Translate into English. a. Cây dưa là loại cây thuộc họ thảo mộc, cây chịu hạn, ngon bố và là cây lưu niên. b. Người ta có thể dùng chất Ethephon để tăng nhanh quá trình chín của quả dứa . c. Quả đứa dễ đàng lên men khi bị hỏng do trong quả dứa cỏ chứa săn nấm men và vi khuẩn song sót. 3. True of false a. The cotYee can be grown within the tropics at considerable altitudes. b. The common of'three plants is due to the combination of two related compounds, theobromine and caffeine. c. Many countries in the world can develop the cultivation of these crops in the huge areas of plantations. d. The origin of tea is perhaps the southeast China. e. In liurope, the tea is the most popular non-alcoholic beverage right up to the present day. f. The green tea is achieved by heating the leaves and inactivating the enzymes. 179 Unit 35. PLANT AND ANIMAL CELL CULTURES Introduction In the last few years, the interest of biotechnology in plant and animal cell cultures has dramatically expanded. The increasing importance of cell cultures can be recognized from the fad that in books on biotechnology space is being made more and more frequently for information on higher cells and that biotechnological symposia now always devote some sections to biological and technological aspects for plant and animal cell cultures. The aim of this section to acquaint the leader with the nature, the maintenance, the problems, and the literature o f plant and animal cell cultures. Many aspects must necessary be left out o f consideration. However, we hope that our choice gives the reader a clear overview o f the present state, the possibilities, and the difficulties of using higher cel] in biotechnology. Plant and animal cell cultures en effort so greatly in their characteristics that are two systems are treated separately. Plant cell cultures General The number of laboratories dealing with plant cell cultures has increased continuously in the some few years. In 1972, 940 scientists from 41 countries belonged to the “international association for plant tissue cultures”. In 1980, an Association already had more than 2000 members in 63 countries. An International congress for plant cell cultures is held by the group every four years. The programs of these congresses best reflect the fact that work with plant cells is being performed for many different purposes. For example, plant cell cultures are an excellent too] for answering some basic biological questions. As we will show, answers to basic questions are as necessary as applied research for planning a broad biotechnological utilization of plant cell cultures in industry and agriculture. Commercial application of cell cultures is seen, in particular, in the production of important natural compounds and in the improvement o f crop plants. These two areas cannot be considered equally here; the product-oriented aspect of plant cell cultures will be emphasized more, since biotechnological - at least in the past - has dealt to some extent with fermentation and product recovery. The decision to favor product-oriented cell culture research does not mean that this area will become accessible to a broader commercial application earlier. On the contraiy, at the present time it appears that the improvement of useful plants through cell culture technique may be achieved before the production of natural compounds from cel] cultures at economically acceptable cost. For two reasons it seems necessary to give an introduction into working with plant 180 cell cultures before describing the biotechnological aspects. First, the field is uncharted territory for many biotechnologists, and, second, at the present time there is no collection of plant cell cultures from which definite lines can be obtained. Consequently, as a rule, in most cases one has to establish the required cell culture oneself. Work with plant ceil cultures Equipment o f a cell culture laboratories: Since plant cell cultures grow much more slowly than many microorganisms, the highest commandment in handling plant cell cultures is sterile working. A cell culture laboratory should therefore have available a clean bench with laminar air flow. Plant cell cultures should be maintained under constant conditions. Cultivation may take place in climatized chests, or still better, in climatized rooms. In most laboratories, plant cultures are maintained both on agar media and in liquid media. Suspension cultures must be shaken continuously on shaking machines for continuous operation. The biosynthetic productivity of a culture is frequently affected by light. In order to test these effects on the cultures, different light fields should be available for such experiments. Anyone requiring detailed information oh the construction and equipment of a cell culture laboratory may be referred to an article Media fo r plant cell cultures The choice of medium is a device factor for setting up a culture and for the growth and biosynthetic productivity of a celĩ culture. The cells of most plants can be grown on definite synthetic media. Only a few cases have additives such as yeast extract, casein hydrolysate, and coconut milk proved to be necessary. An outstanding position has been achieved by the MS medium according to Murashige-Skoog. All media for plant cell cultures contain mineral sails (major and trace nutrient elements), vitamins, sucrose, and growth regulators (phytohormones). Setting up o f cell cultures Surface sterilization Seeding (grown under sterile conditions) Placing o f plant parts on a nutrient agar with the addition of phytohormones i Callus formation (proliferation) on the plant part 181 i Transfer of the callus to an agar medium containing phytohormones ị Callus culture I Introduction of callus material into a liquid culture medium 1 Suspension culture The numerous publications on the influence of media on growth processes may be regarded as guides for one’s own procedure in establishing a culture. The optimum conditions for a newly set up callus culture and for suspension cultures derived from it, however, must be determined in each case according to the question under investigation. Up to the present, plant cell cultures of dicotyledons, monocotyledons, gymnosperms, ferns, and mosses have been set up. It may therefore be assumed that in principle cell cultures of any plant can be established. Animal cell cultures General During the last 20 years, the prerequisites for the maintenance and propagation of animal cells in culture have been worked out systematically. The present state of development is characterized by the fact that the cultivation of animal cell has been established in many laboratories and clinics in order to deal with biochemical, physiological, and morphological questions. Thus, cell culture techniques are firmly established in diagnostic virology, in the analysis of oncogenic and cytostatic substances, in amniocentesis, in aging research for the mapping of genes, and of cell cycle related events. Since most types o f animal cells are suitable for in-vitro cultivation, the present annual demand of 280 millions of experimental animals world wild will be reduced as further developments become available. Besides diagnosis and basic research, mammalian cells are of increasing importance for the production of a variety of pharmaceutically important macromolecules. Extensive efforts are currently being undertaken to transfer animal cells f^orn the laboratory to the production level. To promote such developments, the NSF (National Science Foundation of the USA) has founded two cell culture centers in 1975 at the Massachusetts Institute of technology, Cambridge... The cultivation o f cells on a large technical scale started with BHK (baby hamster -kidney) cells which were adapted to growth in suspension in 1962 and have been used industrially since 1967 in the United Kingdom, Italy..Í/particularly for the production of 182 foot-and-mouth disease vaccines, Girard (1977) has reported the construction of a factory in which every year 500 000 liters of cell suspension are processed in 3000 liter fermentors. More advanced processes are already based on fermentors with a capacity of up to 1 0 . 0 0 0 liters. A large range of other substances, such as hormones, enzymes, antibodies and cytokines are on the threshold of industrial manufacture. Because of its tremendous current interest, the developments relating to interferon have proceeded furthest and will be reported in greatest detail below as they represent an example of the rapid advance that is possible today as the result of directed development in such systems. Animal cell culture deals with the study of parts of organs, tissues or individual cells in vitro. The starting point for such a culture is an explain; as long as this retains its structure and its function one speaks of an organ or tissue culture. If the organization of a tissue is destroyed by mechanical, cherfiical, or enzymatic action, transition to a true cell culture is complete. Cells or tissue taken from an organism forms the primary culture. The term “cell line” is applied to the generations obtained after the first subcultivation and all subsequent ones. One should speak of a “cell strain” only when, by selection or cloning, cells with specific stable properties have been obtained (marker chromosomes, marker enzymes, resistances, and antigens). A cell line can become a continuous (permanent) cell line by “culture alteration”. Continuous cell lines possess the potential for an unlimited subcultivation in vitro. In the present state of our knowledge, it is impossible to determine the moment when the transition to continuous cell line has taken place. However, a common criterion, is an at least 70-fold subcultivation (passage) at intervals of about three days? The result of culture alteration was formerly generally called “transformation”: however, this term should now be used only in those cases in which the alteration can ascribed unambiguously to the introduction of foreign genetic material. A. Read and Translate into Vietnamese All New Words Antibodies /asnti’bDdi/ kháng thể Amniocentesis / ‘aemniasentasis/ sự chọc ối, vỡ ối Ascribe /as'kraib/ quy cho, gán cho Acquaint /aes’kweint/ làm quen, báo cho biết, cho hay A clean bench /kli:n bent/ / Callus culture /‘kaetas ’kAltJV trưng bày rõ ràng, ghế sạch sẽ trồng thể chai, sẹo, thể sần 183 tủ, phòng điều hòa nhiệt độ Climatized chests /‘klaimataizt tjest / Diagnostic / daiag’nDstik/ Dicotyledons /'dai,kDti'li:dans / Monocotyledons, /‘mDnou kDti’li:dans/ cây một iá mầm Fems / fains/ cây đương xỉ Cytostatic / saitsstaetik / kìm hãm tế bào, cán phân bào Gymnosperms, / d3 imn9 spa:m / cây hạt trần Mosses / uDsis / rêu Transformation / trsensfa’meijn / biến nạp, biển đổi Prerequisite / ‘pri:’rekwizit / điều kiện kiên quyết, điều cần trước hết Oncogenic / ‘Dnkad3 enik / chất gấy ung thư Interferon / inta’fiaran / chất kháng sao chép vỉut Transition / trasn’zijn / Quá trình đồng hoán Uncharted territory /Antjartid ‘teritari / đất chưa quy hoạch A clear interview / klis ’intavju:/ trao đ ổ i, phỏng vấn rô ràng chẩn đoán, học, triệu chứng bệnh cây hai lá mầm B. Grammars Các loại câu - Thứ tự - Cách chia - 1 believethat he studies very well I have always believed that he studied/ has studied/ well I shall believe that he will study very well that he would study very well. - 1 believed 1 that he studied very well. had always believed that he had studied very well. I should believe that he would study very well, that he would have studied very well. * Cách diên đạt các thì của động từ giữa câu chính và câu phụ phải tương ứng như các ví dụ ở câu trên. 184 c. Exercises 1. Answer the following questions a. What are the purposes of plant cell cultures? b. What are the main commercial applications of plant cell cultures? c. What kinds of equipments of a cell culture laboratory are necessary installed? d. Describe some main operations of the establishment of plant cell cultures. c. What are the purposes of animal cell cultures? 2. T ranslate into English a. Trong những năm gần đây, công nghệ sinh học ngày càng quan tàm tới việc nuôi cấy tế bào động vật và thực vật. b. Chọn môi trường nuôi cấy thích hợp -là yếu tố quyết định cho quá trình phát triển và hiệu quà cao của sinh tổng họfp các chất trong nuôi cấy tế bào. c. Một loạt các chất khác nhau như: hoocmôn, enzim, kháng thể,... đã được sản xuất ờ mức độ lớn trong công nghiệp bàng phương pháp nuôi cấy tể bào động vật. 185 Unit 36. BIOLOGICAL REGULATION AND PROCESS CONTROL The basis of any biotechnological process is the growing or resting cell and its constituents (organelles, enzymes). The metabolic processes that are to be utilized for economic purposes in biotechnology are catalyzed by specific catalysts (—biocatalysts = enzymes) the activities o f which are subject to certain control mechanisms. A simple bacteria cell such as Escherichia coll has available more than 1000 2000 enzymes (actual or potential) which may make up as much as 70% of the total cell weight. In using them, the practical man is therefore employing a complex system he is quite incapable or viewing in its totality. Consequently, in process development he is usually forced to carry out empirical procedures and with his technical measures (design and performance of the process) acts on biological regulations of which he knows only an overall result. Process control must start from the biological facts and utilize them for technical application. The metabolism of added substrates takes place via about 20 steps and yields about 2 0 amino acids, four deoxyribonucleotides, four ribonucleotides, about ten vitamins, and several fatty acids, from which more than 1 0 0 0 protein, three types of RNA, DNAs (+ plasmid), mucopeptides, polysaccharides, and lipids must be synthesized. In procaryotes, these processes may take place in 15 to 20 min (= one generation time), the coordination of the activities of the catalytic elements ensuring that undesired overproductions do not occur. It is interesting that the regulation of enzyme activity takes place according to principles similar to those applied in technology (closed action cycle). The organization and treatment of the material is adapted to the spccial use, and the total complex is constructed on the basis of the methods of measurement. This procedure takes place into accounts the fact that measurement technique primarily follows independent tasks and aims precisely within the biotechnological process. Thus, the information obtained by measurement concerning the instantaneous state of operation of the process leaves open the question of whether and what useful application is made of the information obtained. Within the framework of process analysis, this application is limited to the search for the functional relationships between the variables of state and understand the principles ot the biological system better. In the first place, therefore, this analysis follows the aim of broadening our knowledge on the interaction of the organisms with their environment. On the basis of this knowledge, it is then possible to affect features of the process in a desired manner by control or regulation. Here, the possibilities of the controlled performance of the process must be made use of by establishing and maintaining the 186 optimum environmental conditions for the growth of the organisms and for the formation of products by them. On the various levels of process study and directed action on the occurrence of the process, the process computer is an effective aid. In association with process analysis this can bring into prominence the particular possibilities of a rapid concentration of information. When improved instrumentation is taken into account, it can readily be seen that these tasks are not trivial, and the desired information is often available only after the various process magnitudes have been combined. In addition to these tasks from the field of data processing and analysis, development has the aim of an increasing use of the computer in process control and regulation. In this connection it must be expected that even complex control strategies will be capable of being realized to an increased degree. From the point of view of control techniques, the possibility of the mathematical formulation o f individual biological of chemical- engineering process steps is also of particular importance. In this way, the process computer can finally make a contribution to the utilization of increasing knowledge concerning regulation phenomena within the cel) for an improved performance of the process. An optimization can be carried out on the basis of earlier knowledge (off-line) but, in the present state of the art, on-line calculations, made possible by the availability of modem digital computers, can also be used. Consequently, the interrelationship of the techniques o f measurement, control, and computering must be studied. The number of process quantities and parameters in fermentation is very large. For the description of microorganisms, biologists use about 100 different magnitudes, and in technical processes with microorganisms physical chemical, and process-engineetjng magnitudes are involved in still greater number, so that the complex system of a fermentation cannot be calculated or described totally even in an approximation. Limits are still set to the determination of measurements in biotechnology by technical factors, so that many process magnitudes can be measured - not at all, - not sufficiently accurately, or, - not on-line (and therefore nọt frequently enough). Biotechnology, as a scientific technology, is still a very young field. In measurement and control techniques, experience and, to a large extent, apparatus, have been taken over from chemical process engineering. In some measuring processes, adaptations have already been made to the particular features of biotechnology but other methods have been very incompletely used in biotechnology, in many cases. This applies particularly to control technique. Again, methods can be taken over from other sciences and applied to fermentation technique; e.g., from medicine. In a bioprocess, four types o f process magnitudes can be distinguished: - Control magnitudes (manipulated variables, imput magnitudes) - Magnitudes of state (measurements) - Magnitudes o f quality (optimization magnitudes, output magnitudes) - Characterization magnitudes (parameters) - Theoretical parameters (physical, chemical, biological model) - Experimental parameters (experimental process identification). A. Read and translate into Vietnamese AH New Words Control / ksn’troul / điều khiển, kiểm tra, kiểm soát Broadening /boidarig / rõ, rõ ràng, bao la, mở rộng Magnitude / ‘maegnitju:d / tầm quan trọng, thuộc tính Measurement / ‘mezamant / sự đo lường, phép đo, kích thước Mechanism. /‘mekanizm / cơ cấu, cơ chế, kỹ xảo, máy móc Instantaneous /instan’teinjss / tức thời, ngay lập tức, khẩn trương State / steit / trạng thái, tình trạng, sự lo lắng B. Grammar Động từ nguyên mẫu và trự động từ 1. Must a. I must do it tomorrow. I shall have to do it tomorrow. I had to do it yesterday. I need not do it in time. * must" biêu thị sự cân thiêt phải làm Ưong tương lai. Muốn nhấn mạnh hơn dùng: "shall have to do sth" mạnh hem "must do sth" Thì quá khứ dùng "had to đo sth"; phủ định "need not". b. He must be a good student. He must have been a good student. 188 *"must + infinitive" thể hiện sự khẳng định. Dịch là: chác chắn, nhất định... Ở thì quá khứ dùng "must + động từ ở thì hiện tại hoàn thành. 2. Ought - You ought to do it in time. - You ought to have done it in time. *"ought to + infinitive" biểu thị một bắt buộc làm ở thì hiện tại. “ought to + infinitive” của hiện tại hoàn thành" biểu thị một việc tàm không thực hiện dược trong quá khứ {gần như should). 3. Động từ thể hiện thay đổi trạng thái - The light blue colour gradually becomes deeper. - The litmus paper turn red. * Các động từ "to get; to grow; to become; to turn" đi với các tính từ biểu thị sự thay đổi trạng thái. c . Exercises 1. Answer the following questions. a. Is il necessary to control and regulate the biological process ? b. What is the purpose of process control in biological process ? c. How many steps are taken place in the metabolism of added substrates ? d. Is it important to use possibility of the mathematical formulation and computer for individual biological or chemical-engineering process steps ? e.What are the number o f process quantities and parameters in fermentation ? 2. Translate into English a. Vấn đề điều chỉnh và kiểm tra thường xuyên các quá trình sinh học xảy ra là rất quan trọng. b. Mồi một quá trình iên men bởi các chủng vi sinh vật khác nhau phải hình thành các bước kiểm tra, điều chỉnh phù hợp. c. Số liệu kiểm tra quá trình lên men nhằm để tối un hóa điều kiện môi trường cho sự phát triến của Vi sinh vật và hiệu suất tạo ra sản phẩm mong muốn cao nhất. Unit 37. PRODUCT RECOVERY IN BIOTECHNOLOGY Introduction Bioproducts are produced by living cells or are localized in cells from which they must be isolated. This means lhat the majority of substances are sensitive compounds the structure and biological activity of which can be maintained only within sharply defined conditions o f the medium. Accordingly, methods for their recovery and processing must be used that are adapted to their labile structures and range within narrow limits in relation to temperature, salt concentration, or pH. In addition, the recovery of enzymes its frequently restricted to the use of aqueous solutions, since in most cases organic solvents bring about a denaturation of proteins. While the methods for the recovery of bioproducts were originally taken over from the repertoire of chemical process engineering, recently special methods have been developed to an increasing degree. Furthermore, recovery methods that can be carried out under sterile conditions are gaining importance, particularly in the pharmaceutical industry. Separation The size of an individual bacterial cell range about 0.2 to 5 |im in its largest dimension. The specific gravity of bacterial cells is in the order of 1.03, i.e., the difference in density between the particles to be separated and suspending medium is very small, which makes separation extraordinarily difficult. The separation of bacteria therefore, as a rule, requires a pretreatment of the suspension to be separated. This situation is more favorable in the separation of, for example, yeast cells with sizes in the order of 15 to 2 0 Jim, which can be concentrated by the use o f separators up to a very high solid-matter content in the separated deposit. The operations may be considered both for the mechanical separation of ceils and for the concentration o f products for the subsequent purification steps. Flocculation and flotation It can be deduced from the Stokes law for the setting velocity can be achieved by increasing the diameter o f the particle, i.e., the separation of cells from culture solutions can be facilitated by agglomeration of individual cells to larger floes. Reversible flocculation can be achieved by the neutralization o f the charges present on the cell surface by polyvalent ions of opposite charge, the cells then coming into close contact with their neighbors. On the other hand, the use of polymeric compounds leads to an irreversible agglomeration into floes because of the formation of bridges between individual cells. Flocculating agents that can be considered include inorganic salts, mineral hydrocolloids, and organic polyelectrolytes. However, compounds such as protein, polysaccharides, and nucleic acids which bring about an agglomeration of individual cells may also be liberated by partial autolysis. The flocculation of cells 190 depends on various factors, such as temperature, ionic environment, physiological age of the cells, surface forces, and the nature of the organisms, as has been shown by investigations with various organisms. Polyelectrolytes have been used extensively for the treatment of sewage. The most effective agents are mineral colloids and polyelectrolytes. Their activity as flocculants depends substantially on the state of the cell surface and of the flow situation during the flocculation process. The cell surface is normally negatively charged out but can on balance exhibit positive total charge through the absorption of ions from the fermenter liquor, which explains the good effect of negatively charged polyelectrolytes. In those cases where flocculation reactions lead only to the formation of unstable agglomerates of cells, flotation can be used for the enrichment of microorganisms. In flotation, particles are adsorbed on gas bubbles, which are either blown into the suspension or are generated in the suspension. The separated particles collect in a foam layer and can be taken off. The formation of a stable foam layer is supported by the use of insoluble “collector substances”, such as longchain fatty acids or amines. Microflotation processes have been developed in experiments with bacteria and algae. The separation effect in flotation is highly dependent on the size of the gas bubbles. With electrolytically produced nascent hydrogen / oxygen, very small (ca. 30 J i m ) gas bubbles can be produced in the suspension to be separated, while in normal flotation processes sufficiently small gas bubbles (ca. 40 ụ.m) can be obtained only at pressures of at least ca. 5 bar. By electroflotation from a preflocculated suspension of bacteria with a cell concentration o f 16 g/1. Some other methods as: surface (cake) filtration; depth filtration; sieving filtration; centrifugation; filter centrifuges and sieve - type centrifuges; decanter and sedimenting centrifuges; disintegration of animal and plant tissue or of microorganisms, drying etc. A. Read and translate into Vietnamese All New Words Agglomerate Agglomeration /a,g b m 3 ’reit/ /3,gl3ma'reijn/ kết tụ, liên kết, đông tụ sự kết tụ, sự liên kết, chất ỏông tụ Deduce / di’dju:s / Suy ra ,suy luận ra, suy diễn ra Deposit / di’pDzit / Floccular Flocculation Flocculent /f b k ju b / / ’ftokjubnt/ Floes / ’flaks / Labile structure / ‘leibil strAktfa/ /fb k ju ’leijn/ Chất lắng, vật lắng, tiền gửi, vật gửi bộ kết bông, bộ lông cuối sự kết bông, sự kết bợn, sự kết khóm phù bông, chất kết bông khối kết bông cấu trúc không bền, không ổn định 191 i Flotation / flou’teijn / sự nổi, sự khởi động Pretreatment / pritri’.tment / tiền xử lý, xử lý trước đó Repertoire / ‘repatwa: / Xuất phát điểm, bộ sưu tập, danh mục Ultrafiitration, /Antratiltreijn / siêu lọc Nascent /naesnt / mới mọc, mới sinh B. Grammars Câu phức hợp có các mệnh đề chỉ 1. Thòi gian - We shall go on making experiments when he comes. - When we have finished our experiments, shall go for a walk. Thường có các giới từ: when, after, before, till, until, as soon as, as long as, etc. 2. Nguyên nhân - H ệ quả - 1 will not do it however he prepares it / he may prepare it/. might - 1 will do it even though it take me a lot of time. - 1 would do it even if took me a lot of time. - The material reacts as though it were pure. - He speaks as if nothing had happened. 3. M ục đích - 1 came earlier to have more time for my experimentation. * Cùng chủ ngữ, dùng động từ nguyên thể có "to"; Khác chủ ngừ dùng "that, so that, in order that + câu phụ hiện tại + may(mỉght)" - 1 come earlier in order that he may have more time for - 1 have come earlier so that his experimentation - 1 shall come earlier that - 1 came earlier in order that he might have more time for so that his experimentation. - 1 had come earlier - 1 should 192 come earlier that - She fears /feared/ less he should fail. * Từ nối "ỉess" để nhẩn mạnh ý ngược lại."should" dùng cho thì hiện tại và quá khứ. - The compound must be heateđ so that it may decompose. - You should use that new apparatus for the experiment to be successful. - In order to obtain the product in a marketable form we must involve further operations /further operations must be involved/. c . Exercises 1. Answer the following questions a. What are differences between separation and centrifugation in the product recovery of biotechnology ? b. What are differences between flocculation and flotation in the recovery of products of a biological process? c. What are differences between filtration and ultrafiltration in the product recovery o f biotechnology ? d. Why do you have to disintegration of animal, plant tissue or microorganisms before recovery of final products ? e. Can you tell something about sedimenting cerrtrifuges or decantion in the product recovery of biotechnology ? 2. Translate into English a, Để thu hồi sản phẩm từ môi trường nuôi cấy vi sinh vật, ta phải dùng nhiều phương pháp khác nhau tuỳ thuộc loại vi sinh vật và loại sản phẩm. b. Các phương pháp thu hồi sản phẩm như: tách tế bào vi sinh vật bằng ly tâm, lọc, siêu lọc, lắng, gạn, phá vỡ tể bảo, cô đặc và tinh chế sản phâm thu được theo các phương pháp hoá lý, cơ học khác nhau. lỉ-BCTA CN 193 Unit 38. DNA VACCINES AND MONOCLONAL ANTIBODIES DNA vaccination is a relatively recent development in vaccine methodology. It is now possible to undertake a rational step-by-step approach to DNA vaccine design. Strategies may include the incorporation of imiĩiunostimuỉatory sequences in the backbone o f the plasmid, co-expression of stimulatory molecules, utilisation of locaHsation/secretory signals, and utilisation of the appropriate delivery system, for example. However, another important consideration is the utilisation of methods designed to optimize transgene expression. DMA vaccines usually consist of plasmid vectors (derived from bacteria) that contain heterogonous genes (transgenes) inserted under the control of a eukaryotic promoter, allowing protein expression in mammalian cells . An important consideration when optimizing the efficacy of DNA vaccines is the appropriate choice of plasmid vecto During the last 15 years we have witnessed the unraveling of the bewildering processes of immune response in human and animal systems. When a foreign substance (e.g. a microorganism) enters an animal system a remarkable chain of reactions in set in motion, which, if successful, will result iri the inactivation and exclusion of the invading organism. This molecular response can in some cases remain in the animal system for many years, giving complete or partial immunity against that type of organism. The foreign molecule is the antigen, which can elicit a counteracting response, the antibody, from the host system. In general, antigens are proteins, or proteins combined with other substances such as sugars, through polysaccharides and other complex molecules may also act as antigens. In the diseases process, antigens usually reside on the surface of the invading microorganisms and trigger the body’s defenses against it. In this way antibodies are the essence o f immunity against disease. Antibodies are made by special cells throughout the body and it is now recognized that individual animal species, including humans, can produce unbelievable numbers of different antibodies to combat not only the vast array of microbial invasions that occur but also an unlimited range of synthetic chemicals. In short, the mammalian system can bind and inactive almost any foreign molecule that gets in. However, should a particular antigen challenge not be adequately dealt with, then the invading microorganism can rapidly multiply and create imbalance, illness and perhaps death in the susceptible host. The ability to stimulate the natural antibodies by vaccines has long been known. Vaccines are preparations of dead microorganisms (or fractions of them), or living attenuated or weakened microorganisms that can be given to humans or animals to stimulate their immunity to infection. In this way they mimic infectious agents without 194 ỉ Ị the pathogenic consequences and elicit in the body, protective immune responses. When used on a large scale, vaccines have been a major force in the individual antigens of infectious agents that elicit protective immune responses and to define the components in the immune response that induce protection. Vaccines have been developed against many diseases. However the success and persistence o f the antimicrobial effect varies widely between types of vaccines. Vaccine production is a high cost, low volume production system that encompasses many basic principles of biotechnology. Scale up, in particular, is a constant problem with virus diseases that need to be produced from animal or human cell cultures. New advances in fermenter technology are rapidly revolutionizing this work and should greatly increase vaccine production in the near future, A significant new development in medically related biotechnology has been the ability to produce monoclonal antibodies. A major advance of this technique is that when antibody- producing cells are immortalized and stabilized the secreted antibodies will always be the same from that particular cell and can be fully characterized to assess their suitability for different applications. In this way suitable antibodies can be produced, in large qualities allowing much greater standardization for diagnostic applications. A. Read and Translate into Vietnamese All New Words sự tiêm chủng vacxin tiêm chủng người tiêm chủng, nguời được tiêm chủng, dụng cụ tiêm chủng, viên văcxin, Vaccination Vaccinate Vaccinator /vaeksi’neijn / /vaeksi’neit/ /vasksi’neita / Antibody / ‘aentifcodi / Antigen / ‘aentid39 n / kháng nguyên Antigen challenge / ‘aentid39 n / đòi hỏi, yêu Cầu kháng nguyên / ‘tfashndj Ì kháng thể thách thức Backbone / baekbsul / xưcmg sống, cột trụ, nghị lực, sức mạnh Bewildering / bi’windrir] / làm bối rối, hoang mang, ngơ ngác Combat / kDbat / Counteracting /kaunta’rsektii]/ phản tác dụng, mất tác dụng, chống lại Elicit /i’lisit / suy ra, luận ra, tạo ra Encompasses / in’kAmpss / trận đấu , trận chiến đấu b ao quát, bao gồm , hoàn thiện 195 tràn lan, xâm chiếm, xâm nhập Invading / in’veidir) / Immortalize (se) / Im’mD:t3 laiz / Immunostimulatory /imjunD:stimju’leit9 ri/ kích thích tính miễn1 dịch cơ thể Mammalian cells / mas‘mejlian sel / tế bào động vật có vú Mimic / mimik / nhại lại, bắt chước, nhắc lại giống hệt Monoclonal Antibodies / msrDxlounal - kháng thể đcm dòng làm bất tử, lưu hành muôn thuở - aentibodi/ Plasmid / plaezmit / plasmit. Cấu túc tự sao chép mang gen tồn tại trong tế bào chất Promoter / p rs‘mout3 / gen khởi đầu, điểm khởi đầu (Điểm kh< đầu phiến mã trên AND, người sáng lậ] chất hoạt hóa Persistence (cy) / p s’sistans / tính kiên gan, bền bỉ, bền vững Transgene / trans‘d3 in / sự chuyển gen, biến đổi gen Trigger / ‘trigs/ gây ra, gây nên, nút bấm Unraveling /Anrsevalir) / hiểu rõ, làm sáng tỏ, làm rõ ràng Witness / witnis / chứng kiến, chứng tỏ, làm chứng B. Grammar Câu phức họp có các mệnh đề chỉ 1. Điều kiện a. If you heat the compound, it will decompose. * Câu điều kiện thường đi với "if, unless, provided that, in case". Chỉ điều kiện ở thì hiện tại hay tương lai có thể thực hiện được. b. If you heated the compound, it would decompose. - If you had heated the compound, it would have decomposed. * Chi điều kiện ở thì quá khứ đã không thể thực hiện được. - If you should come in time, we should make our experiment. * "should" trong câu điều kiện chỉ một sự nghi ngờ, một sự việccó thể xảy ra tương tự. 196 - Did you heat the compound, it would decompose. - Had you heated the compound, it would have decomposed. 2. Câu giả thiết - It is necessary that you should add more sulphuric acid. - It is possible that he may /might/ be late. Trong câu loại này biểu thị sự cần thiết, sự có thể, sự xảy ra tương tự, thường đi với "should, may, might". 3. Câu chỉ mong muốn a. They suggested that John should be the head of their department. b. Professor Brown wishes we started our experiments today. - 1 hope that he may pass his examinations. c . Exercises. 1. Ansnswer the following questions a. What does DNA vaccine consist of ? b. Give definition of antigen ? c. What are antibodies made by ? d. What are vaccine prepared by ? e. What are major advances of new antiboby-producing cells with vaccines in the future ? 2. Translate into English a. Quá trình tiêm chủng vaxin AND là một hưcmg phát triển hiện nay của phương pháp luận về ngành vàxin học. b. Trong 15 năm qua chúng ta đã chửng kiến những điều chưa sáng tỏ vể các quá trình gây hoang mang về các phản ứng gây miễn dịch của hệ thông tê bào động vật và thực vật. c. Những tiến bộ mới trong eông nghệ lên men là một cuộc cách mạng để có điều kiện sản xuất ra lượng vacxin lớn trong tương lai đê dáp ứng nhu cau cho mọi người. 14- BQTACN 197 Unit 39. SEWAGE TREATMENT After water has been used, it becomes sewage. Sewage includes all the water from a household that is used for washing as well as toilet wastes. Rainwater flowing into street drains and some industrial wastes enter the sewage systems in some cities. Sewage is mostly water and contains little particulate matter perhaps only about 0.03%. Even so, in large cities, this solid portion of sewage can total more than 1 0 0 0 tons of solid material per day. Until environmental awareness intensified, a surprising number of large cities in which had only rudimentary sewage treatment systems or no system at all. Raw sewage, untreated or nearly so, was simply discharged into rivers or oceans. A flowing, wellaerated stream is capable of considerable self-purification. Therefore, until iricreases in populations and their wastes exceeded this capability, casual treatment of municipal wastes caused little complaint. In the United States, most methods of simple discharge have been improved. Primary Treatment The usual first step in sewage treatment is called primary treatment. In this process, incoming sewage receives preliminary treatment - large floating materials are screened out, the sewage is allow ed to flow through settling chambers so that sand and similarly gritty material can be removed, skimmers remove floating oil and grease, and floating debris are shredded and ground. After this step, tile sewage passes through sedimentation tanks, where solid matter settles out, (The design of these primaries settling - tanks varies). Sewage solids collecting on the bottom are called sludge; sludge at this stage is called primary sludge. From 40% to 60% of suspended solids are removed from sewage by this settling treatment, and flocculating chemicals that increase the removal of solids are sometimes added at this stage. Biological activity is not particularly important in primary treatment, although some digestion of sludge and dissolved organic matter can occur during long holding times. The sludge is removed on either a continuous or an intermittent basis, and the effluent (the liquid flowing out) then undergoes secondary treatment. Biochemical Oxygen Demand Primary treatment removes approximately 25% to 35% of the biochemical oxygen demand (BOD) o f the sewage. An important concept in sewage treatment and in the general ecology o f waste ưeatment, BOD is a measure of the biologically degradable organic matter in water. BOD is determined by the amount o f oxygen require^ by bacteria to metabolize the organic matter. The classic method o f measurement is to use special bottles with aiftight stoppers. Each bottle is first filled with the test water or dilutions of the test water. The water is initially aerated to provide a relatively high level 198 of dissolved oxygen and is seeded with bacteria if necessary. The filled bottles are then incubated in the dark for five days at 20°c, and the decrease in dissolved oxygen is determined by a chemical or electronic testing method. The more oxygen that is used up as the bacteria degrade the organic matter in the sample, the greater the BOD - which is usually expressed in milligrams of oxygen per liter of water. The amount of oxygen that normally can be dissolved in water is only about 10 mg/liter. Typical BOD values of waste water may be twenty times this amount. If this waste water enters a lake, for example, bacteria in the lake begin to consume the organic matter responsible for the high BOD, rapidly depleting the oxygen in the lake water. Secondary Treatment After primary treatment, the great part of the BOD remaining in the sewage is in the form of dissolved organic matter. Secondary treatment, which is primarily biological, is designed to remove most of this organic matter and reduce the BOD. In this process, the sewage undergoes strong aeration to encourage the growth o f aerobic bacteria and other microorganisms that oxidize the dissolved organic matter to carbon dioxide and water. Two commonly used methods of secondary treatment are activated sludge systems and trickling filters. In the aeration tanks of the activated sludge system, air or pure oxygen is added to the effluent from primary treatment. The sludge in the effluent contains large numbers of metabolizing bacteria, together with yeasts, molds, and protozoans. An especially important ingredient o f the sludge are species o f Zoogloenc= bacteria, which form flocculent masses (floe) in the aeration tanks. The activity of these aerobic microorganisms oxidizes much of the effluent's organic matter into carbon dioxide and water. When the aeration phase is completed, the floe (secondary sludge) is allowed to settle to the bottom, just as the primary sludge settles in primary treatment. Soluble organic matter in the sewage is adsorbed onto the floe and is incorporated into microorganisms in the floe. As the floe settles out, this organic matter is removed with the floe and is subsequently treated in an anaerobic sludge digester. More organic matter is probably removed by this process than by the relatively short-term aerobic oxidation. Most o f the settled sludge is removed from the digester; some of the sludge is recycled to the activated sludge tanks as a starter culture for the next sewage batch. The effluent water is sent on for final treatment. Occasionally, when aeration is stopped, the sludge will float rather than settle out; this phenomenon is called bulking. When this happens, the organic matter in the floe flows out with the discharged effluent and often causes serious problems of local pollution. A considerable amount of research has been devoted to the causes of bulking and its possible prevention. It is apparently caused by the growth o f filamentous bacteria of various types; the sheathed bacterium sphae’rotilus natans is often mentioned as the primary offender. Activated sludge systems are quite efficient: they remove ữom 75% to 95% of the BOD from sewage. 199 A. Read and translate into Vietnamese all new words Adsorb / 3 d's 3 :b/ hấp phụ, hút bám Aerate /'elareiư làm thông khí, cho khí cacbonic vào Aerobic /eía:'r 3 ubik/ háo khí Airtight /'eiatait/ kín hơi, kín gió Anaerobic /a’nei:’roubik/ kỵ khí Apparently /a'paersntii/ nhìn bên ngoài Approximately /a’prDksimatl/ khoảng chừng, xấp xỉ, độ chừng Awareness /a’weanis/ sự quan tâm, nhận thức, kiến thức Casual /'kasjjual/ ngẫu nhiên, bình thường, nông cạn, người nghèo Chamber /'tjelm bs/ phòng, không gian bao quanh, bỏ vào' Concept /'lonsept/ khái niệm, tư tưởng cơ sở Debris /’delbri:/ mảnh vỡ, mảnh vụn Degradable /d l’greideibl/ có khả năng làm suy biến, làm thoái hóa, că có thể phân hủy được Degrade /dl'greid/ làm suy biến, làm phân hủy, làm tan rã, suy biến, thoái hóa, rã ra Deplete /d i’pli:ư tháo hết ra, làm rồng không, làm suy yếu, làm kiệt sức Devote /dl'vsut/ hiến dâng, dành hết cho Digestion /dai'd 3 est/ 3 n/ sự tiêu hóa, khả năng tiêu hóa Drain /drein/ ống dẫn nước, rãnh, mương, máng, tháo nước, tiêu nước Ecology /i:’kDlaảji/ sinh thái học Effluent /’eíluant/ phát ra, tuôn ra, nhánh, dòng nhánh, sông nhánh Encourage /in'kA ridy khuyến khích, cổ vũ, động viên Especially / l ’spe/all/ đặc biệt là Exceed /lk'si:d/ vượt quá, phóng đại, ăn uống quá độ 200 Filamentous /flb'mentas/ có nhiều sợi nhỏ Final /'fainl/ trận chung kểt, cuối cùng Floating /fbutii]/ sự khai trương, sự khởi công, sự thả trôi, sự nôi, nổi, thay đổi Flocculent /,flDkju:bnư kết bông, kết thành cụm như len Grease /gri:s/ dầu mỡ, dầu nhờn, mỡ, bôi mỡ, xoa mỡ Gritty /’g rltl/ có sạn, hạt sạn Growth /grDuG/ Household /'haushauld/ hộ, những người sổng trong cùng một ngôi nhà, trong gia đình Improve /im'pru:v/ Cải tiến, cải thiện, trau dồi, mở mang Incorporate /irilo :p 3 reit/ kết hợp chặt chẽ, hợp nhất, hợp thành tổ chức Incubate /'inkịubelt/ ấp, ủ, duy trì nhiệt độ không đổi Initially /r m js li/ vảo lúc đầu, ban đầu Intensified /m 'tensifald/ sâu sắc, tăng cường, mãnh liệt Intensify /in'tenslfal/- Intermittent /Int3(r)’m itnư Mold /rrould/ Offender / 5 'fend3 (r)/ người phạm tội, thủ phạm chỉnh Oxidize /'Dksldaiz/ oxy hóa, bị oxy hóa Rainwater /rein'wD:ta(r)/ Recycle /rii'sa lk l/ Reduce /r i’dju:s/ Rudimentary /'rurdl'm entsri / Screened /skrl'.nd/ ■ Sewage /*sju:iđ3/ sự phát triển, sự tăng trưởng, sự gia tăng làm tăng cường, làm sâu sẳc thêm, làm manh liệt không liên tục mốc, đất tơí xốp, đúc, nặn nước mưa tái sinh, phục hồi, tái chể, quạy vòng giảm, giảm bót, khử sơ bộ, sơ đẳng, mới phôi thai đươc che, được chẳn, được sàng nưỚG cống, nước thải 201 Sheathe / ; i:õ/ đóng bao, gói, bọc Shred /Jred/ mảnh vụn, miếng nhò, cắt thành miếng nhỏ, (đươc) xé thành mảnh vụn Skimmer /'sklma(r)/ người gạn kem, váng chất béo Sludge /slAdy bùn đặc, bùn quánh, nước cống, Soluble /'sDlju:bl/ có thể hòa tan được Species /'spi:Jis/ loại, hạng, hình thái, kiểu dạng Sphaerotilus /'sfaersutibs/ khối vi khuẩn hình cầu thể kim Stage /steid y giai đoạn, phạm vi hoạt động, trình diễn, tiến hành, đàn cảnh Starter /'stcr.ta(r)/ giống ban đầu (vi sinh vật), bộ khởi động Stopper /'sops(r)/ nút chai, vật chặn lại, nút lại, đóng lại bằng nút Stream /striim / dòng suối, chiều nước chảy, chảy, chuyển động như một dòng nước, làm chảy ra, làm tuôn ra, theo một chiều Subsequently /'sAbslkwsntl/ rồi thì, sau đó Trickle /'trlk l/ dòng chảy nhỏ giọf, làm cho chảy nhỏ giọt, chảy nhỏ giọt Undergo /AndargDu / chịu đựng, trải qua Untreated /'An'tri:tid/ chưa xử lý, chưa gia công Wash / wd / / sự tắm rửa, lớp tráng, lớp phủ bè mặt, rửa, giặt, thâm đâm, ỉàm ướt, bị nước xói lở Yeast /ji:st/ Nấm men, (nấn men bia, rượu...) B. Grammars. There is - There are - There are many ways to prepare acetic acid. - There is a new apparatus in our laboratory. Liên kết này thường dùng để nhấn mạnh chủ ngữ. "There is" dùng cho đanh từ số ít; ''There are" đùng cho đanh từ số nhiều. Dùng để chỉ cỏ hoặc không có cái gì trong 202 một vị trí, một thời gian nhất định. - Where is the book ? - The book is on the table, - What is on the table ? - On the table there is a book./There is a book on the table. Bên cạnh "to be", "there" còn được dùng với một số động từ: to exist, to come, to live... - There exist many ways how to prepare it. c . Exercises 1. Answer the following questions a. Give the definition of sewage. b. Why does the sewage have to be treated ? c. Tell something of primary treatment of sewage ? d. What is BO D ? e. Why does the sewage have to carry out secondary treatment after primary treatment ? 2. Translate into English: a. Nước thải bao gồm các loại nước thải sinh hoạt, nước mưa và nước thải công nghiệp. b. Nhiều thành phố trong nước ta chỉ có những hệ thống xử lý nước thải đơn giản hoặc thậm chí chưa có. c. Bước xử lý đầu tiên là cho lắng các hạt lơ lửng lớn có trong nước thải ở các bể lãng khác nhau d. BOD là số đo để chỉ khả năng oxy hóa sinh học của các chất hữu cơ có trong nuớc thải. e. Bùn hoạt tính chứa các vi sinh vật phân hủy có hiệu quả xử lý từ 75 - 95% chât hữu cơ có trong nước thải. 203 Unit 40. COM POSTING PROCESSING Composting is an aerobic microbially driven that converts solid organic waste into a stable, humus-like material that has been considerably reduced in bulk and can be safety returned to the environment. To be totally effective, it should use as substrates only readily decomposable solid organic waste. In large scale operations using largely domestic solid organic wastes, the final products is mostly used for soil improvement but in more specialized operations using specific organic raw substrates (straw, animal manures, etc.), the final product becomes the substrate for the world-wide commercial production o f the mushroom Agaricus bisporus. Composting has long been recognized not only as a means of safety treating solid organic wastes but particularly as a form of recycling of organic matter. Composting will increasingly play a significant role in future waste management schemes, since it offers the means reuse of organic material derived from domestic, agriculture and food industry wastes. The increased interest in composting derives from the growing awareness of the many environmental problems associated with some of the main ways now practised for treating solid organic wastes, e.g. incineration and landfilling. The overwhelming majority of municipalities and individuals are opposed to having incinerators and landfill sites established within their communities. Composting has only recently become a serious waste management technology and both theoretical and practical development of the technology is still in its infancy. The primary aim o f composting operation is to obtain, in a limited time within a limited compost, a final compost with a desired product quality. A composting plant must function under environmentally safe conditions. Composting is carried out in a packed bed o f solid organic particles in which the indigenous microbes will grow and reproduce. Free access to air is an essential requirement. The starting materials are arranged in static piles (windrows), aerated piles or converted tunnels or in rotating bioreactors (drums or cylinders). Some form of pretreatment of the waste may be required, such as a particle size reduction by shredding or grinding. The basic biological reactions of the composting process is the oxidation of the mixed organic substrates with oxygen to produce C 0 2, water and other organic by products. After the composting process is completed, the final product most needs to be left for variable time periods to stabilize. Successful composting requires optimization of the growth conditions for the microorganisms. It is mixed culture fermentation and an outstanding example of microbial ecology in action. Because of the large bulk of most operations this acts as insulation and, as a result of the biological hest generated by the microbial reactions, the can be rapid internal heat build-up. Over heating can seriously impair microbial activity. Compost processes should be regulated to prevent temperatures in excess o f 5 5 °c. 204 ÌL Moisture level of the organic substrates should normally be between 45 and 60%- above 60%, free moisture will accumulate filling the interparticle spaces and restricting aeration; below 40% conditions become too dry for successful microbial colonisation. Solid organic materials are only slowly solubilised by oxogenous enzyme secretion by the fermenting microbes. This reaction step is generally considered to be rate-limiting. Cellulose and lignin are present abundantly in most solid wastes. A high lignin content, e.g. in straw and wood materials, hampers the overall process of degradation; lignin is especially resistant to degradation and is only slowly degraded and in many instances it can shield other substances that are otherwise more easily degraded. Ready access to air is an essential ingredient for successful, balanced bioreactors. For large- scale commercial composting the aerated pile system is carried out in closed buildings to facilitate the control of odour emissions. In these systems forced aeration with regular turning is used to create good composting conditions. There are now several plants in Europe with a capacity of over 60 000 tonnes per year. Tunnel composting is performed in closed plastic tunnels 30-50 m long and 4-6 m in width and height. Such tunnel systems have been in operation for many years for the composting o f sewage sludge and domestic wastes, and for specialised substrate preparation for mushroom production. Some plants can operate at up to 10 000 tonnes per year. Rotating drum systems lfi various sizes have been used for composting domestic wastes worldwide; The large Dano process is especially useful for wettish organic waste. Small drum systems have been widely accepted for small quantities of garden waste, which can readily be used for recycling. In some composting processes the waste gas outlets can create odour problems due to the presence of sulphur and nitrogen compounds, special attention is now given to reduce or remove these odours by gas scrubbers or filtration because environmental regulations can lead to the shut down of offending plants. The most widely used form of biofiltration involves a fixed bed of mass of organic material, e.g. mature compost or microbially embedded wood chips. The gases pass through the mixture and the resulting biochemical activity can greatly reduce the offensive chemical smells. Composting is undoubtedly one of the principal strategies for solid organic waste treatment and recycling back into the environment. For future expansion of composting and recycling, four criteria will be required: A suitable infrastructure must be in place. Suitable quality and quality of substrates must be available. There must be markets for the end-products. Processes must be environmentally sound and demonstrate economic viability. 205 A. Read and Translate into Vietnamese all New Words Awareness /a’wearonis/ luật lệ, điều lệ có lợi Animal Manures /asnimal ma'njus/ phân bón động vật Compost Composting /‘kampDsƯ bón phân, chế thành phân trộn sự bón phân, ủ rác thải thành phân Embed /‘lompDstir] / /im ’bed/ Hest, Behest /hest / / bi’hest / chỉ thị, mệnh lệnh Hampers / ‘hasps/ hòm, sọt, hộp bằng mây Incineration / in,sins’rei/n/ thiêu, đổt ra tro, hỏa táng Infancy /‘infsnsi / thời kỳ có trứng nước, thời kỳ đầu, thời kỳ non trẻ Impair / im’pes / làm hư h ạ i, suy yếu, sút kém Insulation / insju’lei/n / sự cách ly, cô lập Interparticle Spaces / intspartikl s’peis/ khoảng trống giữa các hạt Landfilling / lsendfilir) / Chôn xuống đất Offending / s ’fendir) / sự vi phạm, làm khó chịu Offensive /a’fensiv / hôi hám, khó chịu,gớm guốc Overwhelming / auva’welmiq / tràn ngập, quá mạnh, đầy quá Piles /pail / đống chồng, chất đống Static piles (windrows) /statik. paiỉ windrsu / cỏ, rơm rạ tải ra phơi Scrubbers / skrAbg / bàn chải cứng, người lau chùi Shredding /Jredii] / cắt thành miếng nhỏ, xé thành mảnh nhỏ ấn vào, đóng vào, cho vào B. Grammars Từ nối Đó là loại từ nối giữa 2 thành phần trong cùng 1 câu. 1. Because, Because of đùng 206 ■Đằng sau Because phải dùng 1 câu hoàn chỉnh nhưng đàng sau Because of phải 1 ngữ danh từ. Because of = on account of = due to Nhưng nên dùng due to sau động từ to be cho chuẩn. The accident was due to the heavy rain. Dùng as resu lt o f để nhấn mạnh hậu quả của hành động hoặc sựvVật, sự việc. He was blinded as a result of a terrible accident. 2. Từ nổi chỉ mục đích và kết quả Trong cấu trúc này người ta dùng thành ngữ “so that” (sao cho, để cho). Động từ ở mệnh đê sau so th at phải để ở thời tương lai so với thời của động từ ở mệnh đề chính. He studied very hard so that he could pass the test. Phải phân biệt “so that” trong cấu trúc này với SO that mang nghĩa do đó (therefore). Cách phân biệt duy nhất là động từ đằng sau so that mang nghĩa do đó diễn biến bình thường so với thời của động từ ở mệnh để đằng trước We heard nothing from him so that (= therefore) we wondered if he had moved away. 3. Từ nổi chỉ nguyên nhân và kết quả Trong loại từ nối này người ta dùng cấu trúc so/such .... that = quá, đến nỗi mà và chia làm nhiềư loại sử dụng. Dùng với tính từ và phó từ : cấu trúc ỉà s o .... that. Terry ran so fast that he broke the previous speed record. Judy worked so diligently that she received an increase in salary. Dùng với danh từ số nhiều: cấu trúc vẫn là so ... that nhưng phải dùng many hoặc few trước danh từ đó. I had so few job offers that it wasn't difficult to select one. The Smiths had so many children that they formed their own baseball team. Dùng với danh từ không đểm được : cẩu trúc vẫn là so ... that nhưng phải dùng much hoặc little trước danh từ đó. He has invested so much money in the project that he can't abandon it now. The grass received so little water that it turned brown in the heat. Dùng với tính từ + danh từ số ít: such a ... that. Cỏ thể dùng so theo cấu trúc : so + adj + a + noun ... that. (ít pho bien hơn) It was such a hot day that we decided to stay indoors. 207 It was so hot a day that we decided to stay indoors. Dùng với tính từ + danh từ số nhiều/không đếm được: such ... that. Tuyệt đối không được đùng so. They are such beautiful pictures that everybody will want one. c . Exercises 1. Answer the following questions a. what is the composting ? b. How is the waste pretreated ? c. How is composting proccess carried out ? d. Why will composting proccess play a significant role in future waste management schemes ? 2. Translate into English a. Phương pháp tạo compost lặ một phương pháp có ỹ nghĩa không những nó là phương tiện an toàn trong xử lý chất thài rắn mà nó còn là phương pháp dặc hiệu trong tận dụng các chất thài hữu cơ. b. Các nhà máy tạo compost phải được vận hành trong điều kiện an toàn cho môi trường xung quanh đó. c. Ọuá trình tạo compost phải được điều chỉnh để nhiệt độ không vượt quá 55° c và độ ẩm thông thường đạt trong khoảng 45-60 % 3. Hãy đọc hiệu các nguyên tố sau theo bảng tuần hoàn dưới đây 208 Br, c, Cl, Cr, Co/ F, Au, H, I, Fe, Pb, Mg, Hg, N, o, K, Ra, Si, Na, s, Sn, w, Zn, TA BLE O F ELEM EN TS AC actinium /aek'tinism/ He A] aluminium /asljuminjam/ Ho ' holmiưm /houlmìsm/ Am americium /cemsrìsism/ H hydrogen /haidridzan/ Sb antimony /aentìmsni/ In indium /ỉndiam/ Ar argon /a:gon/ I iodine /aiadìin/ As arsenic /a:snik/ Ir iridium /ai'ridiam/ At astatine /aest3 ti:n/ Fe iron /ai an/ Ba barium /bearism/ Kr krypton /kriptan/ Bk berkelium /baiklism/ La lanthanum /lasnGanm/ Be beryllium /be'ri lj am/ Pb lead /led/ Bi bismuth /bizms 0 / Li lithium /liGiam/ B boron /bo:ran/ Lu lutetium /lju:'ti:sÌ9 m/ Br bromine /broumi:n/ Mg magnesium /magg’nizj:9 m/ Cd cadmium /kaỉdmisn/ Mn maganese . /,masr]g3 ni:z/ Ca calcium /kaesiam/ Md mendelevium /,mend9 'leivÍ3 m/ Cf californium /kaeli’fo:nj3 m/ Hg mercury /ma:kjuri/ c carbon /ka:ban/ Mo molybdenum /mo'libdinam/ Ce cerium /sisrism/ Nd neodymium /,ni:ou'dimÌ9 m/ Cs caesium /snzjam/ Ne neon /ni:an/ Cl chlorine /klo:ri:n/ Np neptunium /nep'tju:njam/ Cr chromium /krounrỳsm/ Ni nickel /nikl/ Co cobalt /ka'bo:lư Nb niobium /nai'oubism/ Cu copper / 'kopa/ N nitrogen /naitridzsn/ Cm curium /kjusrism/ No nobelium /nou'beliam/ Dy dysprosium /dis'prousigm/ Os osmium /ozmiam/ Es einsteinium /ains’tainism/ 0 oxygen /oksidzan/ helium /hirljam/ 209 Er erbium / 3 :biam/ Pđ palladium /pe'leidjam/ Eu europium /jua'roupism/ p phosphorous /fosfaras/ Fm fermium /fsimiam/ Pt platinum /plaetinam/ F fluorine /flu 3 ri:n/ Pu plutonium /plu:'tounjam/ Fr francium /ữaensiam/ Po polonium /pe’lounjam/ Gd gadolinium /,gascb’Hniam/ K potassium /pe't$siam/ Ga gallium /gaeliam/ Pr praseodymium /preziou'dimism/ Ge germanium /dz 3 :meiniam/ Pm promethium /pre'mi:0 jem/ Au gold /gould/ Pa protactinium /,proutaek'tinÌ3 m/ Hf hafnium /haefniam/ Ra radium /reicỊpm/ Rd radon /reidon/ Te tellurium teljuariam/ Re shenium /ri:niam/ Tb terbium /t3 :biam/ Rh rhodium /roudjam/ TI thallium /Gasliam/ Rb rubidium /ruibidism/ Th thorium / 0 o:'rism/ Ru ruthenium /ru:'0 i:njam/ Tm thulium /0 ju;lÌ 3 m/ Sm samarium /se'mearism/ Sn tin /tin/ Sc scandium /skaendism/ Ti titanium /tai’teinjam/ Se selenium /si'li’.npm / w tungsten wolfram /taristan/ uranium /jue'reinjem/ /wulfram/ Si silicon /silikan/ Ag silver /si ỉva/ V vanadium /ve’neidjam/ Na sodium /soudjgm/ Xe xenon /zenon/ Sr strotum /stronsiam/ Yb ytterbium /Ỉ't3 :bi3 m/ s sulphur /salfa/ Y yttrium /itriam/ Ta tantalum /tasntaỉam/ Zn zinc /zink/ Tc technetium /teknitsiam/ 2 zirconium /z 3 :'kounjam/ 210 'U r References 1. P.E. Royds - Irmark (1997), Beginning Scientific English Book. Printed in Singapore, 2. Milena Smetanova, Dr. Rudolf Plavka (1983), Angỉiétìna pro posluchace-chemickopotravinaĩskỷch studentu. VẳCHT - SNTL. Nakladatelstvi’ technickske’. Literatury - Praha 3. L Chninger. A.L.(I980), Biochemistry. Worth publishers New york 4. Lillian Hoangland Meyer (1987), Food Chemistry, CBS publishers & Distributors 5. Dietrich Knorr and Coordinators (2 0 0 2 ), Food biotechnology. Printed in the United State of America 6. Gerard J. Tortora; Berdel R. Funke Christine L, Case (1992), Microbiology, The Benjamin/Cummings Publishing Company, INC, 7. Dr. Mansi El-Mansi and Charlie Bryce (1999). Fermentation Microbiology and Biotechnology. .J. International Ltd, Padstow, UK 8. Ajay Kr. Gupta (2002), Modern Technology o f Milk Processing & Dairy Products. NIIR Board o f Dairy Technologists. NIIR. INDIA 9. E. Hugot, G.K. Jenkins (1986), Handbook o f Canesugar Engineering. Amsterdam Oxford ” New York - Tokyo, EJselvier science publishers B.v, 10. Haroid M. Broderick (1987). The Practical Brewer. A Manual fo r Brewing Industry. Master Brewers Association of Americas-Madison, Wisconsin 53705. n . L,R. Verma and V.K, Joshi (2000), Post- Harvest Technology o f Fruits and Vegetables. imdus Publishing Company, Baba Barka Nath Printer, NewDelhi, India 12. R.E, Pauli and S.K. Mirta ,(1997), Postharvest Physiology and Storage o f Tropical and Subtropical Fruits. CAB INTERNATIONAL, USA. 13, Michael Sivetz Ch. E. (1989). Coffee Technology. AVIA Publishing Company, Inc, U S A - 1989. 14. UNIFEM (1989), Fruit and Vegetable Processing. 2nd Food Cycle Technology, New York, NY 10017 USA, Printed by photosystem, s.r, 1 in Rome, Italy 15, Mike Dillon and Chois Griffith (1997), How to Audiu Published by D.Associates, USA 16, Yamada.K. (1977), Japan's Most Advanced Industrial Fermentation Technology and Industry, The international technical information institute, Tokyo, Japan. 17. w . Schonbom (1986). Biotechnology, Volume 8-10. VCH- VerlagsgẹaelỊaehàt mbHD-6940 Weinheim (Federal Republic of Germany) 211 Giáo trình TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC • ■ THE LANGUAGE OF BIOTECHNOLOGY IN ENGLISH Chịu trách D h iệ m xuất bản: LÊHƯYHÒA Biên tập: ĐẬU ĐÌNH CUNG Trình bày và sửa bản ỉn: CÔNG TY CP HOA SÁCH In 500 cuốn, khổ 19 X 26,5 cm tại Công ty CP Hoa Sách. Giấ|fi)fác nhận đăng ký KHXB số: 49-124/LĐ của Cục Xuất bản cấp ngày 31/ 08 / 2010. Quyết định xuất bản số: 726/QĐLK-LĐ của NXB Lao động cấp ngày 17 / 09 / 2010. In xong và nộp lưu chiểu quý IV năm 2010. GS.TS. Nguyen Thị Hiền (Chủ biên) ThS. Từ Việt Phú - ThS. Lê Thị Lan Chi TIẾNG ANH CHUYẾN NGÀNH □ □ THE LANGUAGE OF TECHNO-FOOD PROCESSING IN ENGLISH NHÀ XUẤT BẢN LAO ĐỘNG GS.TS, Nguyen Thị Hiền - TS. Từ Việt Phú ThS. Lê Thị Lan Chi Giáo trìn h TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THỰC PHAM ■ ■ THE LANGUAGE OF TECHNO-FOOD PROCESSING IN ENGLISH NHÀ XUẤT BẢN LAO ĐỘNG LỜI NÓI ĐẦU Cuốn sách Tiếng Anh “The language o f Food Techno - Food Processing in English ” (TACN) được biên soạn để cung cấp những kiến thức cơ bản thuộc các chuyên ngành Công nghệ thực phẩm . Cuốn sách này có thể dùng làm tài ỉiệu cho sinh viên và các bạn đọc quan tâm đến các chuyên ngành trên. Cuốn sách được biên soạn lại dựa trên cuốn sách đã dùng dạy cho sinh viên là “The language of Chemistry -Food and Biological in English ” dược chia làm 4 phần chỉnh theo kỉnh nghiêm các giáo trình tiếng Anh chuyên ngành Hóa, Thực phẩm của các trường Đại học kỹ thuật Hóa Thực phẩm Praha Tiệp Khắc, Ba Lan, Nga, úc, Anh. Qua thời gian viết gần 30 năm và được xuất bản ở Nhà xuất bản KHKT để đưa ra giảng dạy cho sinh viên hơn 10 năm nay ở Đại học Bách khoa Hà Nội và các Trường khác có đào tạo hệ Cao đẳng và Đợi học khá hiệu quả, Tuy nhiên qua thời gian đó chúng tôi đã đúc rút kỉnh nghiệm và biên soạn lại Giáo trình tiếng Anh chuyên ngành thành 3 giáo trình khảc nhau phục vụ riêng cho ngành CNTP, CNSH và CN Hỏa học phù hợp hơn. Chúng tôi đã chọn ỉựa những bài khỏa gồm các kiến thức tổng hợp nhất và kết cẩu khoa học hay gặp nhất cho moi bài khỏa với nội dung chính của ngành Công nghệ thực phẩm. Mỗi bài có kết cẩu như sau: 1. Bài khóa giới thiệu chủ đề từng phần cơ sở và chuyên môn của ngành Công nghệ thực phẩm tương ứng. 2. Phần từ vựng của bài khỏa cỏ cả phần phiên âm quốc tế kèm theo để dễ dàng cho người học cần dịch, đọc và hiểu bài khỏa. 3. Phần ngữ pháp hay gặp và nhắc lại phần chủ yểu dùng trong văn phong khoa học để học viên nhớ ỉạì và vận dụng dịch hiêu cụ thê hcm vào chuyên ngành 4. Bài tập để củng cổ bài học và làm ở nhà a. Đọc và dịch từ tiểng Anh sang tiếng Việt các từ mới của bài khóa b. Trả ỉời câu hỏi theo nội dung bài khóa. c. Dịch từ tiếng Việt sang tiếng Ảnh. d. Bài tập ngữ pháp tương ứng nếu cần thiết cho vận dụng. Các câu hỏi theo nội dung bài học nhằm giúp người học phát triển kỹ năng nghe nói nếu có thời gian ôn ỉuyện đầy đủ theo bài tập đưa ra. Các câu dịch 3 bước đầu chuẩn bị cho người học hình thành kỹ năng viết theo vãn phong khoa học của ngành. Cuốn sách “The language o f Food Techno - Food Processing in English ” biên soạn mới này gồm 40 bài khóa. Việc biên soạn cuốn sách này cũng không tránh khỏi khiếm khuyểi, chủng tôi mong nhận dược ỷ kiến đóng góp của người học và người dạy để hoàn chỉnh cho lần xuất bản sau được tot hơn. GS.TS. NGUYỄN THỊ HIỂN Nguyên chủ nhiệm Bộ môn CNSH - Thực phẩm Đại học Bách khoa Hà Nội 4 I LỜI CẢM ƠN Cuốn sách “The language o f Chemistry, Techno-Food and Processing in English ” được biên soạn dành cho sinh viên ngành Công nghệ thực phẩm và các độc giả ở Việt Nam cỏ quan tâm đến ngành học này cùng các ngành khác có liên quan. Tập thể tác giả; GS. TS. Nguyễn Thị Hiền, TS. Từ Việt Phủ, ThS. Lê Thị Lan Chi •cin chân thành cảm ơn sự giúp đõ của: - Các thầy cô đã và đang dạy môn Tiếng anh chuyên ngành cho ngành Công nghệ thực phẩm của Viện Công nghệ sinh học và Công nghệ thực phẩm của Trường Đợi học Bách khoa Hà Nội hơn 10 năm nay đã góp nhiều ý kiến cho chủng tôỉ hoàn chỉnh giảo trình này phục vụ tot nhất cho sinh viên và học viên cao đẳng cùng các độc giả quan tâm ngôn ngữ Tiếng anh cổng nghệ cho ngành Công nghệ thựcphâm cần thiết này ở các trường khác nhau - Đặc biệt cám on GS. TS. Nguyễn Trọng Đàn “ Nguyên Trưởng khoa tiếng Anh trường Đại học Ngoại thương Hà Nội và nay là Hiện trưởng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Đồng Nai, Biên Hòa. - Chúng tôi cũng cám ơn Nhà xi:ất bản Lao động và Công ty cổ phần Hoa Sách. Tập thể íác giả cỏm ơn các thầy cô, các bạn đồng nghiệp trong và ngoài trường Đại học Bách khoa Hà Nội, các bạn sinh viên khỉ học đã đóng góp nhiều ý kiến và khích ỉệ chủng tôi trong việc hoàn thiện cuốn sách. Tập thể tác giả mong nhận được sự góp ý xây dụng cho cuốn sách được hoàn chỉnh hơn trong những lần tải bản sau này. Mong rằng cuồn sách sẽ trở thành công cụ hữu ích cho sinh viên và các độc giả quan tâm tới ngồn ngữ cho ngành Cóng nghệ thực phẩm. Thay mặt các tác giả GS.TS. Nguyên Thị Hiền CONTENT Page number introduction 3 Acknowledge 5 Unit 1 Chemistry and Its Branches 9 Unit 2 W fltsr 14 U nits Classification of Matter 19 Unit 4 Solutions 25 Unit 5 isolation and Purification of Substances 31 U nite Chemical Laboratory Equipments 36 U nit? Chemical Nomenclature 44 Unit 8 Study Outline of Chemistry 49 Unit Ỡ Main Biological Molecules 55 U nitio Study Outline of Microorganisms 60 Unit 11 The development strategy of a micrcfc Unit 12 Preservation of microbial pure culture 72 Unit 13 Types of Reactors in food processing 78 Unit 14 Water treatment 84 Unit 15 Food Manufacture and Nutrition 91 Unit 16 Introduction to Food Hygiene and Safety 99 Unit 17 Post-harvest System 106 Unit 18 Processing Techniques and Equipments for Root Crops 115 Unit19 Secondary Processing - Cereal Based Foods 120 Unit 20 Introduction to Biscuit - Making 125 Unit 21 Methods of Oil Extraction and Processing 129 Unit 22 Meat and Fish Products 135 jcess 66 7 Unit 23 Some main Dairy Products 139 Unit 24 Some Fermented Milk Products 143 Unit 25 Some Main Operations of Cane Sugar Production 149 Unit 26 Some Main Operations of Monosodium Glutamat (MSG) Production 154 Unit 27 Vegetable Processing and Equipments 159 Unit 28 Jellies, Jams, Preserves, Marmalades and Fruit butters 165 Unit 29 Some Main Operations of Winemaking 169 Unit 30 Ethyl Alcohol Production 174 Unit 31 Distillation 180 Unit 32 Beer and Raw Matetials in Beer Processing 184 Unit 33 Wort Production in Brewing Mash Processing 189 Unit 34 Brewing Fermentation Principles and Practice 193 Unit 35 Tea, Coffee and Cocoa 197 Unit 36 Production of Coffee Beans and Ground Coffee 203 Unit 37 The Instant Coffee Technology 208 Unit 38 General Principles for Industrial Production of Microbial Extracellular Enzymes 211 Unit 39. Immobilization of Enzymes and Mircobial Cells 216 Unit 40 Sewage Treatment 221 Table of element 228 References 230 8 Unit 1. CHEMISTRY AND ITS BRANCHES (Hoá học và các chuyên ngành liên quan) Chemistry is the science of substances - of their structure, their properties, and the reactions that change them into other substances. The study of chemistry may be divided into the following branches: - General chemistry, which is an introduction to the entire science. - Qualitative analysis, giving the methods of testing for the presence of chemical substances. - Quantitative analysis, giving the methods of accurate determination of the amounts of different substances present in a sample of material. - Inorganic chemistry, which is the chemistry of elements other than carbon, and their compounds. - Organic chemistry, which is the chemistry of the compounds of carbon. - Physical chemistry, which studies the quantitative relations among the properties of substances and their reactions. - Biochemistry, which is the chemistry of the substances comprising living organisms. - Structural chemistry, which deals with the molecular structure and its relation to the properties of substances. - Radiochemistry, which is the chemistry of radioactive elements and of reactions involving the nuclei of atoms. - Industrial chemistry, which ỈS concerned with industrial processes. Although chemistry is a very large and complex subject, which still continues to grow as new elements are discovered or made, new compounds are synthesized, and new principles are formulated. The chemists or chemical engineers need to have some knowledge of all its branches, even if he may be specialized in a particular line. Chemistry science cannot do without physics and mathematics, and is also closely linked to some other sciences, e.g. inorganic chemistry is linked closely to geology, mineralogy, and metallurgy, while organic chemistry is linked to biology in general. A. Read and Translate into Vietnamese all New Words Accurate /■aekjarat/ đúng đắn, chính xác, xác đáng Analysis /0’nael0s is / phép phân tích, sự phân tích Atom /’astam/ nguyên tử Biochemistry /ba isu'kem istri/ hóa sinh học Biology /bai'Dlsd^i/ sinh học Chemist /’kem ist/ nhà hỏa học Chemistry /'ke m istri/ hóa học Closely /’klsusli/ khít, kín, sát gần lại /'lom paund/ hợp chất, hỗn hợp /kam 'praiz/ bao gồm, chứa đựng /kDn's9:nd/ đề cập tới, có liên quan, có dính líu /kan'tinjui/ tiếp diễn, tiếp tục /d i.ts im i’n e i/n / sự xác định, định rõ /’elim ent/ nguyên tổ, thành phần /end3i'n iô / kỹ sư, kỹ thuật viên /'fD'.mjuleiư lập thành công thức, đưa vào một công thức /d3i'Dlad3i / ngành địa chất học /in'dAstrial/ (thuộc) công nghiệp /iror'gaenik/ (thuộc) hóa học vô cơ /*1131103/ kiến thức, sự hiểu biết /m a tiriôl/ vật liệu, vật chất, chất liệu; (thuộc) vật chất, hữu hình /1mae9i,maetik/ toán học, môn toán /me'taelad3i/ ngành luyện kim /’me09d/ cách thức, phương pháp /mina'rael9d3i/ (thuộc) chất khoáng, ngành luyện kim hpc Compound Comprise Concerned Continue Determination Element Engineer Formulate Geology Industrial Inorganic Knowledge Material Mathematics Metallurgy Method Mineralogy 10 Molecular /msu’lekjula/ (thuộc) phân tử Nucleus Nuclei /'nu:kli0s/ (sinh vật học) nhân (tế bào); (vật lý) hạt nhân; (thực vật học) hạch (của quả hạch) /'nu:kliAi/ Organic /3:'gasnik/ hữu cơ Organism /'3:ganizm/ sinh vật, cơ thể, bộ phận cơ thể Particular /ps'tikjula/ đặc biệt, riêng biệt Process /’preuses/ quá trình, quy trình Property /'pn p8 (r)ti/ thuộc tính, tính chất Qualitative /'kw a lite itiv/ (thuộc) chất, phẩm chất, định tính Quantitative /'kw a n tite itiv/ (thuộc) số, số lượng, định lượng Radioactive /'re id is u ’sektiv/ phóng xạ Reaction /n'aekfn/ sự phản ứng lại, sự phản tác đụng, phản ứng Sample /'sasmpl/ mẫu thử, vật làm mẫu / lấy mẫu Science /'saians/ khoa học Specialized /‘spejslaizd/ chuyên dụng; (thuộc) chuyên gia, liên quan đến chuyên gia Structure /’strA kt/a:/ cấu trúc Substance /’sAbstans/ chất, loại vật chấỉ nào đó Synthesize /'sinGasaiz/ tạo ra (cải gì) bằng phương pháp tổng hợp; tổng hợp B. Grammars. Nhắc lạỉ các thì, thể cách của động từ 1. Thì hiện tại đơn giản He, she, it + verb + s, es You, we, they + verb infinitive a. He studies very hard She speaks English well. 11 -» Thể hiện các hành động thông thường lặp đi lặp lại, tinh chất đặc trưng hay dẫn xuất của một đối tượng. b. Compounds are substances which consist of atoms of two or more different kinds. -> Ví dụ trên biểu thị thì hiện tại đơn giản nhưng nó có giá trị cả thì quá khứ và tương lai. c. Subscription expires next month. Ví dụ này thể hiện hành động trong tương lai nhưng đã được quyết định theo kế hoạch, có thể dịch sang hiện tại hoặc tương lai. 2. Thì hiện tại tiếp diễn to be + verb + ìng a. He is making an experiment now. -> Biểu thị hành động đang xảy ra. Dịch ra thì hiện tại, thường thêm: bây giờ, hiện nay... b. I am studying chemistry. -> Biểu thị hành động đã bắt đầu, đang xảy ra, chưa kết thúc. Dịch ra thỉ hiện tại, thường thêm: đang tiếp tục học, làm... c. What experiment are you making tomorrow? When are you making your experiment? -> Biều thị hành động ở tương lai gần, sự xác đinh nhất định của ngữ cành. Dịch sang thì hiện tại hay tương lai. c. Exercices 1. Trả lời các câu hỏi sau a. Give the definition of chemistry. b. Which are the main branches of chemistry? c. What is the difference between qualitative and quantitative analysis? e. What is the difference between inorganic and organic chemistry? f. W hat does physical chemistry study? g. What does structural chemistry deal with? h. What is radio chemistry? i. Which branches of chemistry are you interested in? j. Is it necessary for you to have some knowledge of all branches of chemistry? k. Can chemistry as a science do without physics and mathematics? 2. Dịch sang tiếng Anh a. Hóa học là khoa học về vật chất riêng biệt. b. Hóa học được chia thành những ngành nào? c. Hỏa học không thể thực hiện được nếu không hiểu vật [ý, toán học là khoa học về số, còn vật lí nghiên cứu ánh sáng và nhiệt. d. Hóa học công nghiệp quan tâm đến gì ? 13 I Unit 2. WATER (Nước) Water is one of the most important of all chemical substances. It is the chief constituent of living matter. Its physical properties are strikingly different from those of other substances. Ordinary water is impure, it usually contains dissolved salts and dissolved gases, and sometimes organic m atter For chemical work water is purified by distillation. Pure tin vessels and pipes are often used for storing and transporting distilled water. Glass vessels are not satisfactory, because the alkaline constituents of glass slowly dissolve in water. Distilling apparatus and vessels made of fused silica are used in making very pure water. The impurity, which is hardest to keep out of water, is carbon dioxide, which dissolves readily from the air. The physical properties o f water Water is a clear, transparent liquid, colorless in thin layers. Thick layers of water have a bluish-green color. Pure water freezes at 0°c, and boils at 100°c. These temperatures are means of identifying water, for no other substance has these freezing and boiling points. The physical properties of water are used to define many physical constants and units. The unit of mass in the metric system is chosen so that 1 cm3 of water at 4 °c the temperature of its maximum density/weighs 1 gram. A similar relation holds in the English system: 1 cu. Ft. of water weighs approximately 1,000 ounces. Steam and ice Steam is water in the gaseous state. A cubic inch of water gives about a cubic foot of steam. When gaseous water is mixed with other gases, as in the air, we speak of it as water vapor; when unmixed, we call it steam. Water may exist as steam at temperature lower than 100°c, provided the pressure is less than the usual atmospheric pressure of 15 pounds per square inch. If water is cooled sufficiently, it solidifies at 0°c to ice. There is considerable expansion during the solidification, and consequently ice is lighter than an equal volume of water. If we apply heat to ice, it melts. The water that runs off the melting ice is at a temperature of 0°c, the same temperature as the ice. 14 A. Read and Translate into Vietnam ese All New Words Air /ea/ Không khí Alkaline /’aelkalain/ (thuộc) kiềm Apparatus /aepe'reitGs/ Máy, thiết bị Approximately /e'prDksimetli/ Xấp xỉ, gần đúng Atmospheric /aetmas'ferik/ (thuộc) khí quyển Bluish /'b lu :i// Xanh nhạt Boil /bail/ Sôi Constituent /ksiVstituent/ Thành phần, hợp phần Contain /ksn’tein/ Chứa đựng, bao hàm Cubic /’kju:bik/ (thuộc) thể tích, hình khối, hình lập phương Define /d i’fain / Định nghĩa Density /'denseti/ Mật độ, tỷ trọng, độ đậm đặc Dissolve /d l’ZDlv/ Hòa tan Distill /d i'stil/ Chưng cất Equal /’i:kw9l/ Cân bằng, bằng nhau Equation /I'kw e ifn / Phương trình, sự cân bằng Foot PI. Feet /fu :t/ /fi:t/ Bàn chân; đơn vị đo chiều đài (= 1 2 inch hay 30,48 cm) Freeze /fn:z/ Sự đóng băng, đông đặc Fuse /fju:z/ Nóng chảy Gas /gaes/ Khí, chất khi Gaseous /'gaesies/ (thuộc) thể khí Ice /ais/ Đả, đông thành đá Identify /a i'd e n tifa i/ Xác định, nhận ra, phát hiện Impure /im 'pju0/ Không tinh khiết, có tập chất Impurity /im 'pjurati/ Độ không thuần khiết, độ tạp chất Inch /in tj/ Đơn vị đo chiều dài (= 1/12 foot hay 2,54 cm) Mass /mass/ Khối lượng, khối, đống, số nhiều, đa số Matter /' maeta(r)/ Chất, vật chất, vật liệu Metric /’m etrik/ Theo hệ mét Ordinary /'D:dineri/ Thường, thông thường, bình thường Ounce /auns/ Đơn vi đo khối lương (= 1/16 pound); đơn vị đo chất long (= 0,0284 lít) Physical /fiz ik l/ (thuộc) vật lý Pipe /paip/ ống, ống dẫn Pound /paund/ Đơn vị đo khối lượng (= 0,4536 kg); đồng bảng Anh Pressure /'pre/a:/ Áp suất, áp lực, sức ép, sức nén Property /'prDpa:ti/ Pure /pjua/ Tinh khiết, nguyên chất, hoàn hảo Purify /'p ju rifa i/ Lảm sạch, làm trong, tinh chế Silica /'s ilik a / Dioxyt silic Solidification /S 8 ,lid ifi'ke i/n / Sự hóa cứng, sự hóa rắn, sự đông cứng Solidify /s a 'lid ifa i/ Hóa cứng, hóa rắn Square /skwea/ Bình phương, hình vuông Steam /sti:m / Hơi nước, xông hơi, xử lý bằng hơi Strikingly /'straikiQ li/ Một cách đáng chú ý Sufficiently /S 0 ’f ự n t l i / Tính chất Đủ, thích đáng Temperature /'tem psritje:/ Nhiệt độ Tin /tin / Nhôm, thùng chứa bằng nhôm Transparent /traens'paerent/ Trong suet Vessel /Vesl/ Binh, lọ, chậu, thùng Volume /’vDlju:m/ Thể tích, dung tích, khối lượng Water /'\ADta/ Nước Weigh /w e i/ Cân, cân nặng 16 B. Grammars 1. Thỉ hiện tại hoàn thành đơn giản to have + past participle Thể hiện một hành động quá khứ, nhưng không nói đến thời gian. a. John has passed his examinations. b. Jonh has always passed his examinations with honours. I have never been in America. Trong các câu xác định ngữ cảnh, tần suất thường thẽm các từ: ever, never, often, always, not yet, lately, recently, today, this week, this year, etc. Dịch sang thêm các trạng từ; cho đến nay, từ trước đén nay... c. We have finished our practice. Professor Brown has just come. “» Biểu đạt một hành động vừa kết thúc. Dịch là: xong, vừa mới... d. I have known Mr. Brown these five years/ for five years/ for the last five years/ since 1965/ since I was in England/. I haven't seen him for five years. ■ỳ Hành động bắt đầu từ quá khứ nhưng hiện nay vẫn đang xảy ra, có khoảng thời gian kèm theo dùng "for", còn đối với mốc thời gian ta dùng "since". Dịch sang thì hiện ỉại: đã, từ khi, từ... 2. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn to have + been + verb + ing He has been learning English for three years/ since 1969, atd.A Dùng biểu thị hành động đã và đang xảy ra, và còn kéo dài trong tương lai. Dịch là "đã". Trong câu kèm giới từ chì thời gian for, since. 17 c . Exercíces 1. Trả lời những câu hỏi sau a. Why is water important to human beings? b. What are the characteristic properties of water? c. Are glass vessels satisfactory for storing and transporting distilled water? d. Where does carbon dioxide readily dissolve from? e. What is the color of water? f. How is the unit of mass in the metric system choserr? g. What is steam? h. What is the difference between steam and vapor? i. What is ice? 2. Dịch sang tiếng Anh a. Nước bình thường là một chất không tinh khiết, bao gồm các hợp chất khác nhau, vi vậy nó được tinh chể bằng chưng cất. b. Điểm sôi và điểm đỏng băng là những tính chất đặc trưng của nước, và được sử dụng để xác định nó, c. Nước đóng băng được gọi Eà nước đá. d. Nếu chúng ta cấp nhiệt cho nước trên 100°c, nó biến thành hơi. 18 Unit 3. CLASSIFICATION OF MATTER IN PROCESSING (Phân ỉoại nguyên liệu trong quá trình chế biến) Different materials may be distinguished by their properties, the most obvious of which is the physical state, or state of aggregation, on the basis of which all materials are classified as solids, liquids, and gases. The characteristic feature of gas is that its molecules are not held together, but move about freely. Because of this freedom of molecular motion a gas does not possess either definite shape or definite size, it’s shapes itself to its container. A liquid, on the other hand, has a definite volume, but does not have a definite shape. Only a solid is characterized both by a definite shape and definite size. By the word substance a chemist means an essentially pure substance. Actually, all substances are more or less impure. When referring to very impure substances, solutions, and mixtures, the word material should be used instead. All substances can be divided into two classes: elementary substances and compounds. An elementary substance is a substance, which consists of atoms of only one kind, a compound is a substance which consists of atoms of two or more different kinds. These atoms of two or more different kinds must be present in a definite numerical ratio since substances are defined as having a definite invariant composition. Thus an elementary substance is composed of two or more elements. To avoid confusion, it is necessary for us to state exactly what a particular kind or atom in the above definition of an element means. By this expression we mean an atom whose nucleus has a given electrical charge. All nuclei have positive electrical charges which are equal to or integral multiples of the charges of the electron with an opposite sign. The integer which expresses this relation is called the atomic number. The word mixture is used to refer to a homogeneous material exhibiting a uniform structure, which is not a pure substance, or to a heterogeneous aggregate of two or more substances. The ingredients of a mixture are called its component. Sometimes a mixture consisting mainly of one component, with much smaller amounts of others, is called an impure substance. The components present in the smaller amounts are called impurities. 19 A. Read and Translate into Vietnamese all New Words Above /O 'b A V / ở phía trẽn Aggregation /aegri'gex/n/ Sự tập hợp, sự kết hợp Amount /e'maurrt/ Tổng số, số lượng Avoid /a'vDid/ Tránh xa, ngăn ngừa, loại bỏ Basic /'be IS Ik/ Trạng thái cơ bàn Basic /'b e isik/ (thuộc) bazơ, căn bản Characteristic /kasrekte'nstik/ Đặc trưng, đặc điểm /kasrakts'ristik/ Cấu thành bộ phận /'kaeraktsraiz/ Mô tả, tiêu biểu cho /t/cr.dy Sự nạp điện, sự tích điện Classify /’kla?sifai/ Phân loại, hệ thống Component /ksm 'pauront/ Hợp thành, cáu tạo Composition /kam ps'zijn/ Thành phần, cẩu tạo Compound /'kDmpaund/ Phức hợp, đa hợp Confusion /lo n 'fju ^n / Sự hỗn loạn Consist / ken'sist/ Gồm có, bao gòm Definite /'de fim t/ Xác định, rõ rang Distinguish /d i's tiq g w ij/ Phân biệt, nhận biết Divide /d i'v a id / Phân chia, chia thành Elementary /eli'm enton/ Cơ bản, sơ đẳng /ig 'z ib iư Phô bày, triển lãm /ik'sprejn/ Thành ngữ, diễn đạt, biểu thị /'frrd o m / Quyền tự do, tự do /gaes/ Chất khí /heterau'd3i:m e s/ Hỗn tạp, không đồng nhất, dị /haum0 u'đ3i:niôs/ Đồng nhát, đồng thé Characteristic Characterize Charge Exhibit Expression Freedom Gas Heterogeneous Homogeneous Ingredient /irTgrr.disnƯ Instead. /in'sted/ Intergral /'intigraf/ Invariant /inVeỉriant/ Liquid /'likw id/ Mainly /’m e in li/ Means /'m i:ns/ Mixture /'m iktja:/ Molecule /'rrolikjuil/ Motion /'m aujn/ Motion /'m sujn/ Multiple /'mAltipl/ Obvious /D'bvios / Opposite /D’pezit/ Particular /ps.'tikjulo/ Physical /'fiz ik l/ Positive /’pDzativ/ Possess /pa’zes/ Ratiồ /'re ija u / Refer /ri'fo:/ Relation /ri'le ijn / Solid / 'S D Ỉ ld / State /steiư State /ste it/ Thus /ỖAS/ Uniform /'ju.mfT.m/ Uniform /■ju:mfD:m/ Thành phần Đẻ thay thé Không chia được, toàn bộ, tổng thể Bất biến, Không thay đổi Chẩt lỏng Chủ yếu, chính yếu Phương tiện, cách thức Sự pha trộn, hỗn hợp Phân tử Sự vận động, sự chuyển động Ra hiệu, ra ý Bội số, nhân lên Rõ ràng, rành mạch, hiển nhiên Ngược nhau, đối điện. Đặc biệt (thuộc) vật chất, tự nhiên, vật lý Điên tĩch dương, tich cực Chiếm hữu Tỷ số, tỷ lệ, số truyền Chỉ dẫn đéh, tham khảo Mối quan hệ Vật rắn, thể rắn Trạng thái Phát biểu Như vậy, theo đó Đồng phục, đồng nhầt Không thay đổi B. Grammars 1. Thỉ quá khứ của động từ 1.1. Thì quá khứ đơn giản verb + ed (regular verb) Yesterday he got up at six. He went to school. He opened the door of the laboratory and came in. After a few minutes he was prepared for his experimentation. Professor Brown finished his lecture an hour ago. When did he come? He came just now. Biểu thị một hành động hay một trạng thái trong quá khứ không còn ờ hiện tại. Thường kèm theo trạng từ chì thời gian cụ thề: at five, on Sunday, in May, yesterday, in the morning, last year, in 1970, from 7 to 10, ago, just now, when? 1.2. Thì quá k h ứ tiếp diễn to be (in the p a s t) + verb + ing a. Peter broke a few flasks and test-tubes when he was carrying out his last experiment. When he entered the room, his fellow workers were discussing his latest paper. -» Thì nảy thường ở câu phụ, tạo hành động tiếp theo của câu chính ờ thì quá khứ đơn giản, dịch thường y thêm "ngay khi... vừa làm... thì.... Đă...ngay khi...” b. While I was making some experiments, Jonh was doing his homework and Mary was learning some new English words. -» Thể hiện hành động tiến hành trong quá khứ ( xẩy ra đồng thời) 1.3. Thì quá khứ hoàn thành đơn giản had + past participle a. He had finished his studies by June. -ỳ Biểu thị hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. b. He came to England when he had learned enough English. He posted the letter he had written himself. -» Sử dụng đề diễn đạt một hành động hay một trạng thái được kết thúc trước một hành động trong quá khử. Dịch thêm từ "khi mà, đã..." 1.4. Thì quá kh ứ hoàn thành tiếp diễn had + been + verb + ing When he came to the university in 1970, professor Brown had already been teaching there for three years. Dùng biểu đạt một hành động quả khứ còn tiếp diễn trong hiện tại mà đồng thời có một hành động quá khứ đơn giản trước nó. Dịch sang thì quá khứ thêm "đã làm được bao lâu” c . Exercices 1. Trả lời những câu hỏi sau a. Which are the three physical states of differeat materials. b. Give the characteristic features of a gas, a liquid, and a solid. c. What is a substance in chemistry ? d. What is the difference between an element and a compound ? e. What is the mixture ? Say a few sentences about the classification of matter 2. Dịch những câu sau sang tiếng Anh a. Các chất rắn, chất lỏng và chát khí được phân biệt dựa trên cơ sờ trạng thái vật lí của nó. b. Các chất khí không có hình dạng và kích thước nhất định, trong khi đó chất rắn được đặc trưng bằng hĩnh dáng và kích thước nhất định. c. Chủng ta hiều cấu tạo vật chất từ nguyên tử như thế nào? d. Các thành phần riêng biệt của hỗn hợp có thẻ được tách ra bằng các phương pháp khác nhau. 3. Điền thì thích hợp của động từ và dịch ra tiếng Việt a. I /finish/ my experiments before my next examination. b. She /cross/ the street when I /meet/ her yesterday. c. A few days ago he /buy/ a new text-book as his old one /be lost/. d. We /go for a walk/ tomorrow after he /finish/ his work. 23 é. She /study/ English for five years and chemistry since 1970. f. He usually /pass/ his examinations with honors. g. John /íose/ his text-book and.cannot remember where he last /see/ it. h. This time next week they /sit/ for an examination inorganic chemistry. i. He /study/ chemistry for two years and then /give/ it up. 24 I Unit 4. SOLUTIONS (Các loại dung dịch) If sugar and water, two pure substances, are mixed together, a solution result, uniform throughout in its properties, in which the sugar can neither be seen with a microscope nor filtered out. It is not distinguishable from a pure substance in appearance. The experimental distinction between a pure substance and solution is quite simple when the solute, the dissolved substance, is not volatile so that it is left behind when the solvent is evaporated. However, when both are volatile the matter is not quite so simple and it is necessary to find out whether any change in composition and hence in properties occurs during a change in state. Suppose we wish to determine whether air is a pure substance or a solution. One method would be to liquefy a certain amount and then observe what happens to it as it slowly evaporates. As the evaporation proceeds one may observe that: a. The light blue colour gradually becomes deeper b. The temperature of the liquid slowly rises c. The densities of both liquid and gas change. Any one of these as well as other possible observations show that air must contain two or more components whose relative amounts change during the evaporation, causing the observed changes in properties due to differences between the components in color, volatility, density, chemical behavior. Still other properties might have been used. The term of solution is not restricted to liquid solutions. AH gases are completely miscible with each other, forming but one phase, so that every mixture of gases is a solution. Alloys of silver and gold, no matter what the relative amounts of the two metals, contain but one kind of crystal, the properties of which change continuously with the composition, thus being a solid solution. If liquid air is distilled in a scientifically constructed still, it is possible to separate it into two nearly pure constituents. One of these constituents, nitrogen, is found to be slightly lighter than air; it can be condensed to a colourless liquid boiling at -194°C; it is very inert chemically, reacting with but few other substances. The other constituent, oxygen, is slightly heavier than air; it gives, when condensed at low temperatures, a blue liquid boiling at -182.5°c and it reacts readily with many substances. 25 As another illustration, suppose we have a solid metal, which appears to be perfectly homogeneous under the microscope. We could determine whether it is a solution or a pure substance by melting it, dipping into the melt a suitable thermometer and letting it cool slowly, taking temperature readings at regular intervals, and plotting temperature against time. A. Read and T ra n sla te in to V ietnam ese A ll New W ords Against /0'gensư Chống lại, ngược lại, đổi với Alloys /'asb i/ H(? p kim Appear /a'pi8/ Xuất ^'ện' ra Appearance /G'piorans/ Sự xuất hiện, vẻ bề ngoài Behavior /b l’heivja/ Th^i độ, tính cách, tính chất Boil /bDil/ Điểm sôi, sự sôi, đun hấu, luộc, nấu sôi Change /tje in d 3/ Sự thay đồi, thay đổi Colourless /'kAle ỉis/ Không Completely /k9m’pli:tli/ Hoàn toàn, đầy đủ, trọn vẹn Condense /karTdens/ Làm ngưng tụ, lảm đặc ỉại, tụ lại Construct /kan’stry\kt/ Làm xây dt^ng Continuously /ksn'tinjuasli/ Liên tục, liên tiếp Crystal /'kristl/ Tinh thể, pha [ê Deep /di:p/ Trầm, sâu, màu đậm han'b Determine /’dĩỉsm sin / Xscđinh, Cịuysttâm Dip /d ip / Sụ* nhúng, sự ngâm vào, nhúng vào, ngâm vào Dissolve /di'zDlv/ Nòa tan, phân hủy, tan rã Distill /d i's til/ Chảy nhỏ giọt, chưng cầt Distinction /d i's tif)k jn / Sự khác biệt, sự tương phản Distinguishable /d i's tin g w ija b l/ cỏ thể nhận ra, Có thể phân biệt đứợc Due /dịu:/ Quyền 26 màu sắc, vô vị, nhạt nhẽo được hường, vì, nhờ có, do bời Làm bay hơi, làm khô, làm biến đồi Evaporate /I'vaspsreit/ Evaporation /i.vaspa'reijn/ Experimental /ek.speri'mentl/ Filter /'filta(r)/ Forming /fDim iiy Hence /hens/ Illustration / il8'stre i/n/ Inert /I’nsrV Intervals /'in t0(r)vl/ Let /leư Sự ngăn cản, sự cản trờ, cho phép, để cho Light /lait/ Ánh sảng, thắp sáng, châm, đốt, nhạt, nhẹ nhàng Lightly /laiư Liquefy /' lik w ifa i/ Melt /melư Sự tan chảy, sự nẩu chảy, làm tan ra, tàm chảy ra Metal /'metl/ Kìm loại, rải đá Microscope /'maikreskaup/ Miscible /'m isabl/ Mix /m iks/ Nearly /'n ia li/ Nitrogen /’naitrad^an/ Observation /bzBr’veiJn/ Occur /9'ka:/ Perfectly /'p8 :fiktli/ Phase /feiz/ Plot /pbư Proceed /pra'si.d/ Sự làm bay hơi, sự bay hơi Dựa vào thí nghiệm Máy lọc, bộ lọc, lọc, ngấm qua, thấm qua Sự tạo hình, sự định hình Kể từ đây, sau đây Sự minh họa, tranh minh họa Trơ Khoảng thời gian, khoảng không gian Một cách nhẹ nhàng Hóa lòng Kính hiển vi Có thể trộn lẫn, có thể hỗn hợp với Trộn lẫn, hòa lẫn Gần như, không hoàn toàn Nitơ Sự quan sát, sự theo dõi Xảy ra, xuất hiên, tìm thấy Một cách hỡàn hảo Pha, thực hiện từng giai đoạn Mảnh đẩt, cổt truyện, vẽ sơ đồ, vẽ đồ thị, đựng đồ án Tiến lên, bắt nguồn từ, xuất phát từ 27 Phản ứng, tác động trở tại React /r i’sekt/ Readily /'re d ili/ Restrict /r i’strikt/ Result / r i ’z A lt / Rise /raiz/ Scientifically / s a ia n 't if ik li/ Separate /'seporeit/ Slightly /'slaitlx/ Solid /'sDlid/ Solution /sa'lju:Jn/ Sugar /’Juga(r)/ Suitable /'sujtabl/ Phù hợp, thích hợp Suppose /sa'pauz/ Già định, tin rằng, nghĩ rằng Term /ta:m/ Giới hạn, thời hạn, thuật ngữ, đặt tên là Thermometer /89r’m:>mite(r)/ Throughout /0ru:'aut/ Volatile A oletil/ Volatility A o la 'tila ti/ Whether /*weỗ9(r)/ sẵn sàng, dễ dàng Hạn chế, giới hạn Kết quả, thành quả, dẫn đến, kết quả là Sự tăng lên, căn ngụyên, trở dậy, đứng dậy, làm nổi lên, trông thắy Có tính khoa học Tách rời nhau, riêng biệt, Bản in rời Nhò, ờ mức độ không đáng kể Rắn, đặc Dung dịch, sự hòa tan Đường, rắc đưởng Nhiệt kế Khắp nơi, suốt, liên tục, không ngắt quãng Dễ bay hơi Tính chất dễ bay hơi Liệu, hay là B. G ram m ars 1. Thì tư ơ ng lai đơ n giàn he, she, it, you, they + will + infinitive we, I + shall How long will the work take? Mr. Brown will be fifty next year. -> Biều thị m ột hành động hay một trạng thái trong tương lai 28 2. Thì tương lai tiếp diễn shall, will + b e * verb + fng This time tomorrow I shall be passing the final examination. Jonh will be studying chemistry for two more years. -> Điểu thj một hành động trong tương lai sẽ xảy ra trong một khoảng thời gian xác định hay sau một thởi điểm nhất định ở tương lai. 3. Thì tương lai hoàn thành shall, w ill + have + past participle He will have finished his studies by June/ by the time when you come back. -> Biểu thị một hành động sẽ kết thúc trong tương lai trước một thời gian xác định "by" hoặc trước một hành động khác. 4. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn will, shall + have + been + verb + ing When he comes to the university, Professor Brown will have been teaching there for three years. Biểu thị hảnh động tương lai và còn tiếp dỉễn khi có một hành động khác xảy ra ỉrong tương lai. c. Exercices 1. Trả IM những câu hỏi sau a. What is a solution? b. Is it distinguishable from a pure substance in appearance? c. What is the experimental distinction between a pure substance and a solution simple? d. What is the difference between a solute and a solvent? e. How can you determine whether air is a pure substance or a solution? f. Is the term solution restricted only to liquid solution? 29 g. What does it mean when a substance is volatile? h. Give the constituents of air and compare them with each other. i. Give some liquids that are miscible. j. Give some examples of solids soluble in liquids. 2. Dịch những câu sau sang tiếng Anh a. Nếu chúng ta đun nóng một dung dịch, chúng ta có thể quan sát thấy những thay đổi khác nhau của chúng. b. Ngôn từ dung dịch không chỉ dùng giới hạn cho các chất khí và chất rắn. c. Chất dễ bay hơi là chất dễ dàng biến thành hơi ở nhiệt độ thường. 3. Hãy chuyển sang câu điều kiện hiện tại và quá khứ, dịch sang tiếng Việt a. The compound will decompose, t>. Our laboratory will be equipped with a large variety of new apparatus and devices. c. We shall carry out our experiments. d. I shall study biology. e. The liquid will be purified by distillation in a still. 30 Units. ISOLATION AND PURIFICATION OF SUBSTANCES (Quá trình phân tách và tỉnh chế các chất) Practical chemistry includes many special techniques for the isolation and purification of substances. Some substances occur very near!/ pure in nature, but most materials are mixtures, which must be separated or purified if pure substances are desired, and most manufactured materials also require purification. The separation of two different phases is often rather easy. Particles of a solid phase mixed with a liquid phase may be separated from the liquid by filtration. Often the solid is present because it has been produced from solution in the liquid by a chemical reaction or by change in conditions, such as by cooling, the solid is then called the precipitate. The precipitate is removed by pouring the mixture on a folded filter paper in a funnel. The liquid, called the filtrate, runs through, and the grains of precipitate, the residue, are retained, unless they are too small. Ordinary filter paper contains pores about 0.001cm in diameter, and smaller particles pass through. A precipitate may also be removed by letting the suspension stand quietly until the precipitate has settled to the bottom of the container under the influence of gravity. The supernatant liquid can then be poured off. This process of pouring off is called decantation. The process of settling can be accelerated by the use of centrifugal force, in a centrifuge. Ordinary centrifuges produce forces of the order of 100 or 1,000 times that of gravity. Super centrifuges have been built which give forces over 100,000 times as great as that of gravity. Two liquid phases may be conveniently separated by use of a special device, the separatory funnel. A dropper may also be used for this purpose. An impure substance may often be purified by fractional freezing. The impure liquid substance is cooled until part of it has crystallized, and the remaining liquid, which usually contains most of the impurities, is then poured off, leaving the purified crystals. A liquid can be purified by distillation in a still. The liquid is boiled in a flask or some other container, and the vapour is condenser, forming a liquid distillate, which is collected in a receiver. The first portions/ fractions/ of the distillate tend to contain the more volatile impurities, and the residue in the flask tends to retain the less volatile ones. Stills so special designs have been invented, which are very effective in separating liquid mixtures into their components. 31 A. Read and T ransla te to V ietnam ese all New W ord s Accelerate /ask'selareitf Làm nhanh thêm, thúc mau, giục gấp, tăng nhanh hơn Bottom /’bDtam/ Phần dưới đáy, làm đáy, xem xét Kỹ iưỡng, suy thoái Build /b i:ld / Xây dựng, lập nên Centrifuge /sen’trifju:d3 / Ly tâm, máy iy tâm Collect /ke’lekt/ Tập trung, tập hợp, đọng lại Container /kaiVtema/ Bình chửa, thùng đựng hàng Conveniently /ksnVì: njantli/ Thuận lợi Coo! /ku:l/ Mát mẻ, hơi lạnh, nguội, khí mát, chỗ mát mè, làm mát, làm nguội Crystallize /■kristslaiz/ Kết tinh, rắc đường kính Decantation /di:kae’teự n/ Sự gạn, quá trình lắng gạn Design /d l’za in / Bản vẽ, đồ án, thiết kế Diameter /d a i’aemits/ Đường kính Distillate /’distiloư Phần chưng Distillation /d is tile i/n / Sự chưng cất Dropper /'d n p a / ống nhỏ giọt Effect / i ’fekt/ Hiệu quả, làm cho có hiệụ lực Effective /I'fe k ti V/ Có hiệu lực Filtrate /' filtre it/ Phần lọc, phần nước lọc ra, lọc Flask /fla:sk/ Binh tháp cò, binh tam giác Fold /fauld/ Bãi rào, rào, gấp, bao phủ, gập iạỉ Fraction /’fraek/n/ Phân số Fractional /'frsekfnal/ Phân đoạn Freezing /’friiziQ / Giá lạnh, băng giá Funnel /*fAnl/ Cái phễu, xoáy vào, chảy xói thành Hạt' đơn vị đo trọng lượng (1 Grein= 0.064 gam), nghiền thành hạt, làm nồi hột, kết thành hạt Grain /grein/ Grains /g reins/ Gravity /’graevGti/ Include /irVklu.d/ Influence /'m illions/ Invent /irVvent/ Isolate /'aisa leit/ Isolation /a is a 'le ijn / Manufacture /maens'fasktjv./ Ordinary /’Didineri/ Particle /'pcr.tikt/ Pore /py.ì Portion /’p y jn / Pour /po:/ Rót ra, đổ ra, chảy tràn, mẻ chảy, trận mưa như trút Practical /'praektikl/ Thực hành, thiết thực, thực tế, bài học thực hành precipitate /p ri's ip ite iư Chất kết tủa, sương, hấp tấp, vộí vàng, làm kết tủa Present /preznư Có mặt, hiện tại, thời đại, hiện tại, bày tỏ bìều lộ, giới thiệu Purification /p ju n fi'k e ijn / purpose /'pa-.pas/ Receiver /n ’si:v9(r)/ Remove, /r i’mu:v/ Require /ri'kw ai8(r)/ Residue /’rezidujs/ Xiên đâm cá Trọng lực, lực hấp dẫn Bao gồm, gồm có, tính đến Tác động, ảnh hường, chi phối Phát minh, sáng chế Phân lập, tách ra Quá trình phân lập, phân tách Sàn xuất, chế tạo Điều bình thường Mảnh nhỏ, hạt nhỏ Llỗ nhỏ Phần chia, phần, chia làm nhiều phần Sự tinh chế, sự làm sạch Mục đích, ý định, có mục đích Bình chứa, thùng chứa Loại bỏ, di chuyển, trảnh ra X3, dọn nha Cần đền, đòi hỏi, yêu cầu Bã, chất lắng, phần còn lại Retain /ri'te in / Giữ lại Retainer /ri'te in 0(r)/ Phần giữ lại Separation /sepa'reijn/ Sự phân tách Separator /’separeite:/ Thiết bị ly tâm, thiết bị phân ly Settle /'set!/ Lắng xuống Still /s tll/ Sự yên lặng, tĩnh mịch; tháp chưng cất, vẫn còn, yên lặng, tĩnh mịch, làm cho yên lặng; chưng cất Super centrifuge /su: pa/ Thiết bị siêu ly tâm /'sen trifjuid y Supernatant /su:p8'neit(o)nt/ Suspension /sD'spen/n/ Phần nước nổi trên bề mặt Chất lỏng có hạt rắn li tì lơ lửng, (huyền phù) Tend /tend/ Chăm sóc, xu hưởng, ý định Unless /gn’les/ Nếu không, trừ khi Vapour /Veipô(r)/ Hơi nước, bốc hơi, bốc hơi nước B. Grammars Động từ nguyên mẫu và trợ động từ 1. To be He is to do it tomorrow. (Anh ấy phải làm việc đó ngày mai) * Thề hiện sự cần thiết hay bắt buộc phải làm 2. To have I had that device repaired. (Tôi đã đưa thiết bị đó đí sửa) * Liên kết "have + something + past participle" có ý nghĩa "đưa cái gì đi để làm gi1’. He had his students study systematically. (Anh ta đã yêu cầu (bắt buộc) các sinh viên của anh ta học một cách có hệ thống) * Kết cấu "have + somebody + infinitive (without to)" có ý nghĩa bắt buộc, mong làm được. 34 3. To do - She does study very hard (Quả thật cô ta học rất chăm chỉ) - Do turn the tap on (Hãy nhớ mở vòi nước đă) * Trong câu khẳng định thêm 'do' trước động từ để thẻ hiện sự nhấn mạnh hay mong muốn khẳng định hành động đó. - She loved him as much as he did her. (Cô ta yêu anh ta say đắm như anh ta yêu cô ta vậy) - Why study as you do? (Vì sao lại học giống anh học vậy?) (rập khuôn), c . Exercices 1. A nsw er the fo llo w in g questions a. Which methods can be used for purifying substances ? b. What is decantation? c. How can the process o f settling be accelerated ? d. What is a separatory funnel used for ? e. What does a still consist o f? f. Say a few sentences about the isolation and purification of substances. 2. Dịch sang tiếng Anh: a. Trong tự nhiên thường chỉ tồn tại rất ít các chẳt tinh khiết, phần lớn các chất tự nhiên phải được tinh chế bằng phương pháp nào đó. b. Có rất nhiều phương pháp khác nhau đẻ tinh chế vật chất và tách nó ra khỏi hỗn hợp. c. Để tách chất rắn khỏi chất lỏng, người ta sử dụng phương pháp lọc hay lắng gạn. d. Chúng ta hiểu quá trinh lắng gạn là quá trinh chất lỏng tự lẳng chất kết lẳng xuống đáy bình chứa. 35 Unit 6. CHEMICAL LABORATORY EQUIPMENTS (Các thiết bị phân tích trong phòng thí nghiệm hóa học) Laboratories have now become indispensable in schools, factories and research institutes to test, confirm, or demonstrate on a small scale, phenomena and processes which occur in nature or which may find application in industry or be of importance to science. The equipment of a chemical laboratory varies according to the nature of the work, which is to be carried out. It may be intended for the student to put to the test his theoretical knowledge/ school laboratory/, for the technician, technologist to verify and check processes to be employed in the factory / works laboratory /or to help the scientist and research worker to discover or confirm scientific facts / research laboratory/. Every chemical laboratory should be provided with running water, gas and electricity. The water supply is conducted from the mains by means of pipes, the piping terminating in taps under which there are sinks to take away waste water and other objectionable liquids. When one needs water, one turns the tap on and stops it flowing by turning the tap off. Similarly a system of pipes is attached to the gas main from where gas reaches the various kinds of burners. They serve for producing flames of different intensity, the Bunsen burner being the most common type used. Apart from a gas supply there is electricity which serves for lighting and as a driving power. For operating electricity, switches or switch buttons are employed. That is why we talk about switching on the light or switching it off. The laboratory is also equipped with a large variety of apparatus and devices. One of them, a desiccator, is used for drying materials. Ovens, furnaces or kilns serve for generating high temperatures. Where harmful vapours and undesirable odorous develop during the operation, a hood with suitable ventilation has to be provided for their escape. Of primary importance are glass and porcelain vessels. Glass vessels for chemical processes are made of special materials. They have to resist sudden changes in temperature, to withstand very high temperature: refractory glass, and be affected by a few substances as possible. The necessary assortment of laboratory glassware includes test tubes, beakers, various flasks, watch glasses, funnels, bottles, and cylinders. 36 Porcelain articles consist of various kinds of dishes, basins and crucibles of various diameters. A grinding mortar with a pestle, desiccating dishes and stirrers are also generally made of porcelain. At present, also plastic materials are finding increasing use in laboratories, many of them being chemically resistant, unattacked by alkalis or acids / acid-or alkali-proof /, and unbreakable. Containers made of them are especially suitable for storing stock solutions. The analytical balance, which is used for accurate weighing of samples, is usually kept in a separate room. A. Read and T ra n sla te in to V ietham ese A ll New W o rd s According /s'kDidir)/ Theo, y theo, tùy theo, theo mức độ Affect /a'fektf Ảnh hưởng, tác động Alkali /alkelAi/ Chất kiềm Alkali-proof /alkôlAipru:f/ Bền vững trong môi trường kiềm Analytical /aena’litik l/ Thuộc phân tích Apart /8’pa:ư v ề một phía, ngoài ra Application /aepli'kei/n/ ứng dụng, áp dụng Assortment /9's3:tm3nư xếp loại, bộ phận, phụ kiện Attach /a'taetj/ Gắn, tham gia, gắn liền với Balance /baslons/ Cái cân, sự thăng bằng, làm cho cân bằng, giữ thăng bằng Basin /’beisn/ Cái chậu, bồn rửa Beaker /bi:k0/ Cốc có mỏ Bottle /botl/ Chai, lọ, đóng chai, đóng lọ, Burner /'ba: no/ Đèn cồn, đèn đốt Button /bAtn/ Cái núm, cái cúc, nút bật tắt điện, cài khuy Carry /’kaeri/ mang vác, dịch chuyển, mang, khuân, tích trữ, chống đỡ, có thái độ Carry out /'kaeri aut/ Thực hiện, tiến hành 37 Thông thường, phổ biến, chung, đất công Common /'lom an/ Conduct /koiVdAkư Đao đức, quản lý, dẫn đường, hưởng dẫn, dẫn điện, chỉ đạo Confirm /fon'fs'.m/ Xác nhận, chứng thực, khẳng định Crucible /kru:sibl/ Cylinder /’siỉm ds/ Demonstrate /demanstreiư Desiccator /’desikeitsír)/ Device /d i'va is/ Dish /dự / Dry /drai/ Electricity /Ilek’tris s ti/ Employ /im 'p b ĩ/ Equipment /I'kw ipm snt/ Escape / i ’skeip/ Factory /'fasktsri/ Flame /fleim / Flame /fleim / Flow /flau/ Furnace /fa:nis/ Generally /d3ensrali/ Generate /d3enareit/ Glassware /g)a:s’wea/ Grinding /gramdir)/ Harmful /'ha:mful/ 38 Nồi nấu kim loại Xy lanh, ống đong Chứng minh, giải thích, tham gia, thao diên Bình hút ẩm Dụng cụ, máy móc Đĩa, chén, tách, làm lõm xuống thành đĩa Khô, lảm khô, phơi khô Điện, điện lực, điện học Dịch vụ, làm thuê, giao việc cho ai Thiết bị, trang bị Lối thoát, thoát được, tránh được, trốn thoát Nhà máy, xí nghiệp Ngọn lửa Ra hiệu bằng lừa, hơ lửa, bùng cháy Lưu lượng, dòng chảy, chảy, phun ra, xuất phát, bắt nguồn Lò sườì, nung trong lò Nói chung, thông thường . Phát ra, sinh ra Dụng cụ bằng thủy tinh Nghiền nhỏ Gây tai hại, có hại Indispensable /indi'spensebl/ Institute /'institu :t/ Intend /in'tend/ Intensity /in'tensati/ Kiln //kiln/ Knowledge /’nDilicty Laboratory /la’bo rats ri/ Mortar /’iTQ'.tQ/ Need /nr.d/ Objectionable /ab’d3ekjn3b]/ Odorous /'aucterss/ Operation / Dpe’re ifn / Oven /'Avn/ Pestle /'pesl/ Phenomenon /fi'ro m n n / Pi. phenomena Tuyệt đối cần thiết, không thể thiếu được Học viện, trường, hội sở, xây dựng (cuộc điều tra) Dự kiến, dự định Cường độ, sức mạnh Sấy khô, lò sẩy Tri thức, kiến thức, sự am hiểu Phòng thí nghiệm Cối gìã, trảt vữa vào Nhu cầu, sự cần thiểt, muốn, cần Không thể sử dụng Có mùi Hoạt động, ca mổ Lò nung, lò nướng Cái chày, gi3 bằng chày Hiện tượng /fi'ro m in a / Đường ống, đặt ổng dẫn Pipe /paip/ Piping /paipir)/ Plastic /' plaestik/ Porcelain /pr.salin/ Đồ sứ Power l'ọaua\(ỉ)i Sức mạnh, quyền lực, khả năng, cung cấp lực, cấp nguorí Primary /praim an/ Căn bằn, quan trọng, đầu tiên, sơ bộ, điều căn bản, điều đầu tiên, chính yếu Process /'prauses/ Quá trình chế biến, xử lý provide /pra'vaid/ Reach /n :tj/ Hệ thống ống dẫn Chất dẻo, làm bắng chất dẻo Cung cấp, đề nghị, quy định Phạm vi, vươn tới, đạt tới Chịu lửa, khó chảy, vật liệu chịu lửa Refractory /ri'fraektri/ Research /'ri:s8 :tj/ Công tác nghiên cứu, nghiên cứu, tiến hành nghiên cứu Resist /n ’zisư Khả năng bền vững, chống đỡ, kháng cự, chống lạí Scale /skeil/ Serve /sa:v/ Similarly /'sim (i)la(r)li/ Sink /siqk/ Bồn rửa, chậu rửa, làm chìm, tàm đắm, lặn xuống, xuyên vào Stirrer /'st0:ra(r)/ Cánh khuấy Stock /sơk/ Kho dự trữ, nguyên vật íiệu, cung cấp, tích trữ, đâm chồi, có sẵn trong kho Cái cân, tỷ íệ. quy mô, cân được, vẽ theo tỷ lệ Sự phục vụ, phục vụ, thỏa mãn Tương tự, cũng như thế Dung dịch gốc S. solution Kho hàng, dự trữ, tích lũy, bảo quản, cất giữ Store /sơ:/ Sudden /'sAdn/ Supply /sa'plai/ Sự cung cấp, cung cấp, tiếp tế, một cách mem mỏng Switch /switj7 Công tắc, xoay nhanh, chuyển, chuyển sang một hướng khác System /’sistam / Tap /taep/ Vòi nước, khóa nước, mờ vòi, rút chất lỏng ra khỏi thùng Taps /tasps/ Tiếng gõ nhẹ Technician /te k 'n ijn / Technologist /tek’nDl8d3isƯ Kỹ sư công nghệ, chuyên gia về công nghệ hóa học Terminate /'ta im ineit/ Định giới hạn, kểtthúc, hoàn thảnh, tận cùng, kết cục, giới hạn Theoretical /QiaVetikl/ Tính lý thuyết Turn /ta:n/ Vòng quay, chỗ ngoặt, chiều hướng, quay tròn, xoay, rẽ, lật 40 Thình lình, đột ngộì Hệ thống, phương thức Kỹ thuật viên, nhà chuyên môn Unattackable /An a’taskobl/ Không thể tấn công nổi,tác động nổi Unbreakable /An'breiksbl/ Không thể vỡ được Undesirable /Andi’zaiarabl/ Có thể gây phiền phức, không mong muổn Vary /'veri/ Thay đổi Ventilation /vent'leựn/ Hệ thống thông gió Waste /w eist/ không sử dụng được, chất thải, hoang phí, lãng phi, hoang mạc, Withstand /wiỗ'staend/ Giữ vững, chống lại, chịu đựng B. Grammars Động từ nguyên thể Thể chủ động: to call, not to call to have called, not to have called Thể bị động: to be called, not to be called to have been called, not to have been called Động từ nguyên mẫu một mặt tổn tại như một bộ phận động từ, một mặt tạo nên một số liên kết đặc biệt câu tiếng Anh thường có thể nó được dịch sang câu Việt như một câu phụ. 1. Chi mục đích Động từ nguyên thề có "to" thường dùng trong câu chỉ mục đích. Nó có thề dùng ngay bàn thân nó hay đi với liên từ "in order to, so as". Dịch là: đễ 1- Câu chỉ mục đích cùng chủ ngữ. a. Hydrogen burns in the air to form water vapour. b. To avoid confusion, it is necessary for us to state... c. It is necessary to collect about 12 I of distillate in order to obtainall the bromonitrobenzene. M- Đại bộ phận các động từ nguyên thể chỉ mục đích cho câu có cùng chủ ngữ. Tuy nhiên vẫn dùng cho câu khác chủ ngữ nhưng phải thêm giới từ "for" 2- Câu chỉ mục đích khác chủ ngữ: In order for the reaction to take place, the collisions must be frequent. 41 f 2. Động từ nguyên thể như danh động từ, đi sau danh từ, dịch là "để" 1- ở dạng chủ động: sinks to take away waste water. 2- ở dạng bị động: processes to be employed in the factory Động từ ở dạng bị động có thể dịch theo nghĩa mà danh từ có thể được làm gì đó hay dùng các câu quan hệ thề hiện ở thì tương lai 3. Liên kếỉ của tân ngữ với động từ nguyên thể The collisions permit the electron transfer to occur. Liên kết này thường đi với một số động từ sau: to ask, to find, to know, prove, require, to allow, to permit... Liên kết này cho phép dịch ra câu phụ hay kèm theo một số từ như: đẻ mà, cho phép... 4. Liên kết động từ nguyên thể vớỉ chủ ngữ * Liên kết được với một số động từ "to see, to appear, to prove" và một số động từ hay dùng thể bị động. Khi dịch ra có thẻ dùng câu phụ vô chủ, vô nhân xưng cho động từ chính. Có thể dịch câu trên: Người ta tìm thấy nitrogen là một loại tương đối nhẹ hơn không khí. 5. Giới từ liên kết for + tân ngữ + infinitive... It is necessary for us to state exactly... * Liên kết này thường được dùng sau tinh từ theo các liên kết: It is /im/possible, necessary, important... Khi dịch sang tiếng việt thêm "đề mà, là..." ở câu phụ 6. Động từ nguyên thể chỉ tác dụng The rate may become so great as to decolorize a stream of permanganate solution. (Tốc độ có thề được tăng lên như vậy để làm mất màu dòng dung dịch permanganat) * Động từ nguyên mẫu loại này thường đi sau cụm từ "so...as to..." (như vậy...để mà); ’’too" (vậy để mà...); "enough" (đù đề mà). Thường dịch trong câu phụ có thêm liên từ: đề mà, là để... 42 7. Động từ ”to be + infinitive " The work which is to be carried out (công việc mà nỏ được tiến hành) * Mầu câu này biểu thị một hành động bắt buộc hay đã có kế hoạch. Dịch thêm: có thể, chẳng hạn, có là có thể... c . Exercices 1. Answer the following questions a. What is the task of laboratory work ? b. W hy is it important and necessary for you as student of chemistry to make experiments in your school laboratories ? c. Describe the general equipment of chemical laboratories . d. Which properties should the glass be used for making chemical vessel possess? e. What does the necessary assortment of laboratory glassware include? f. What do porcelain articles usually consist of ? 2. Translate into English a. Hiện nay các phòng thí nghiệm rất cần thiết cho các trường học, các nhà máy hay công ty và các viện nghiên cứu. b. Các phòng thí nghiệm phải được trang bị khác nhau để phục vụ đúng mục đích công việc cần làm cùa từng cơ sở. c. Phòng thí nghiệm cần trang bị tủ hốt để loại bò khí độc hại ra khỏi PTN, khống ảnh hường đến sức khỏe mọi người làm trong PTN. d. Hiện nay nhiều dụng cụ trang bị trong PTN đước chế tạo bằng chất dẻo (nhựa) để tránh đổ vỡ và chồng được ăn mòn của môi trường axit hoặc kiềm mạnh. 43 Ị I Unit 7. CHEMICAL NOMENCLATURE (Cách đọc tên các hợp chất hoá học trong phân tích) A systematic nomenclature was devised towards the end of the 18th century. Elements already known retained their old names, e.g. silver, tin, gold, mercury, etc., but newly discovered elements generally have their names ending in -um if they are metals, and-on if they are non-metals e.g. sodium, potassium, argon. The names of compounds are formed from those of their components so as to indicate their composition. In the names of binary compounds, i.e. compounds of two elements, the name of the metal comes first, followed by that of the other element ended in -ide, e.g. sodium chloride (NaCI), zinc oxide (ZnO), aluminum oxide (AI2O3). When a metal forms two compounds with oxygen, the two oxides are distinguished by adding -ous and -ic to the Latin name of the metal, signifying the lower and higher oxidation states respectively, e.g., cuprous oxide (Cu20), cupric oxide (CuO), and ferrous oxide (FeO), ferric oxide (Fe20 3). The salts corresponding to cuprous oxide are called cuprous salts, e.g. cuprous chloride and cupric chloride. Another way of distinguishing between different compounds of the same element is by the use of the Greek prefixes to the names of the elements. These prefixes are as follows: mono-, di-, tri-, tetra-, penta-, hexa-, hepta-, octo-. To these we may add the Latin hemi-, meaning one half, and sesqui-, meaning one and a half, and per-. By the use of these prefixes we can designate the compounds more precisely than by means of the prefixes -ous and -ic, especially when more than two compounds exist. As examples of the use of these prefixes we may mention carbon monoxide (CO) and carbon dioxide (CO2), phosphorus trichloride {PCI3) and phosphorus pentachloride (PCI5), chromium sesquioxide (Cr20 3) and chromium trioxide (C r03), lead hemioxide (Pb20), hydrogen peroxide (H2O2). Oxides, which form salts with acids, are known as basic oxides; by combination with water, basic oxides form bases. These contain the metal united with the group of atoms -OH (the hydroxyl group); they are, therefore, called hydroxides. Thus NaOH is sodium hydroxide, Cu(OH)2 is copper hydroxide, and the compounds Fe(OH)2 and Fe20 3.H20 are ferrous hydroxide and ferric hydroxide, respectively. The endings -ous, -ic are also applied to acids, the -ous acid containing less oxygen than the -ic acid, e.g. sulphurous acid (H2 SO 3 ) and sulfuric acid (H2 SO 4 ), chlorous acid (HCIO2). In addition to HCIO2 and HCI03| the acids having the formulas HCIO and HCIO4 are also known, the former having the name hypochlorous acid the latter being designated by the name perchloric acid. 44 Salts are named in relation to the acids from which they are derived according to the following rules: 1- If the name of the acid ends in -ous, the name of the salt ends in -ite, sodium chlorite (NaCI02). 2- If the name of the acid ends in -ic, the corresponding salt ends in -ate, sodium chlorate (NaCI03). 3- If the name of the acid involves also a prefix such as per- or hypo-, the prefix is retained on the name of the salt, sodium hypochlorite (NaCIO), and sodium perchlorate (NaCIOẠ Accordingly, salts of sulfurous acid are called sulfites, those of sulfuric acid, sulfates. Salts of phosphorous acid are phosphites, of phosphoric acid, phosphates, etc. A. Read and T ransla te in to V ietham ese A ll New W ord s Add /asd/ Thêm vào, làm tăng thêm Aluminum /8'lu:minam/ Nhôm Argon /'a:gon/ Binary /'bainari/ Nhị nguyên, nhị phân,hai Century /’sent/uri/ Thế kỷ Chloride /'kb:raid/ Muối clorua Chloride of lime /’kb:raid of laim/ Clorua canxi Chromium /' krsumjam/ Crom Combination /lo m b i'n e ijn / Sự kết hợp, sự hóa hợp Copper /’íopa/ Đồng, bằng đồng, có màu đồng, bọc đồng Corresponding /k3ri'spDnđiirj/ Tương ứng Cupric /'kju:prik/ (thuộc) đồng II Cuprous /kju:pras/ (thuộc) đồng I Derive /dl'raiv/ oẫn xuất, xuất phát từ Designate /’dezigneit/ Được chì định, chì rõ, định rõ Devise /d i'va iz/ Di sản, phát minh, để lại Nguyên tố Agon 46 Exist /ig 'zist/ Tồn tại Ferric /'ferik/ Thuộc về sắt, có chứa sắt ill Ferrous /'feras Thuộc về sắt, có chứa sắt II Follow /'folau/ Đi theo sau, tiếp theo, xảy đến Formula /'fDrm]8l8/ Công thức, thể thức Gold /gsuld/ Vàng, cái quý giá, có màu vàng Higher /’h a i 0(r)/ Cao hơn, mạnh hơn Indicate /'in d ik e it/ Cho biết, biểu lộ, chỉ ra Involve /in'vDlv/ Bao hàm, bao gồm Lower /’Iau8(r)/ Thấp hơn, hạ thấp, làm yếu đi Mention /'men/n / Sự đề cập, đề cập, nói đến Mercury /m8:'kjuri/ Thủy ngân Nomenclature /nau'mankleit/s Danh pháp Oxidation /D ksi'deijn/ Sự oxy hóa, quá trình oxy hóa Oxide /'oksaid/ Oxit Phosphite /'fosfait / Photphit Phosphoric /b s 'b rik / (thuộc ) Phốt pho, có chứa phốt pho Phosphorous /'fbsfaros/ (Cách viết khác của photphoric) Phosphorus /’fDsferss/ Phốt pho, chất phát lân quang Potassium /pa'taesiem/ Kali Precisely /p n 's a is li/ Một cách chính xác, cẩn thận Prefix /p ri’fiks/ Tiền tố, tiếp đầư ngữ, gắn tiếp đầu ngữ vào từ Respectively /ri'sp e ktivli/ Theo thứ tự định sẵn, tách biệt ra Rule /ru:l/ Nguyên tắc, quy định, thống trị, điều khiển, cai trị, cầm quyền Salt /S3:tt/ Muối, rắc muối, xử lý bằng muối Salts /Su: Its/ Thuốc muối, đất ngập mặn Sesquioxide /seskwb'ksaid/ Setquioxyt Signify /'sig m fa i/ Có nghĩa là, biếu thị, có tầm quan trọng Silver /silv8(r)/ Bạc, đồ dùng bang bạc, óng ánh như bạc, mạ bạc, tráng bạc, làm bằng bạc Sodium /'seudiam/ Nguyên tố Natri (kim loại mềm màu tráng bạc) Sulfate /'sAlfeit/ Muối cùa axit sunfuric Sulfite /’sAlfAit/ Muối của axit suníurơ Sulfuric /sAl'fjusrrk/ Sunfuric, chứa lưu huỳnh hóa trị cao Sulphurous /'sAifares/ Sunturơ, chứa lưu huỳnh hóa trị thấp hơn Systematic /s is tl’maetik/ Có hệ thống, có phương pháp Sherefore / õer í o: / Bởi vậy, cho nên Tin /tin/ Thiếc, tráng thiếc Towards /t0'\Ao:dz/ Theo hướng, về phía, váo khoáng, dễ dạy, Zinc Í zĩ í] k/ Kẽm, tráng kẽm, mạ kẽm B. Grammars Đại từ quan hệ 1. Whose An atom whose nucleus has a given electrical charge (Một nguyên từ mà hạt nhân cúa nó có điện tích đã cho) * Chú ý: Đại từ quan hệ "whose" dùng cho cà người và vật 2. Of w hich The physical state, on the basis of which all materials are classified... Trạng thái vật lý mà trên cơ sờ của nó toàn bộ vật chất được phân loại hoặc toàn bộ vật chất được phân loại trên cơ sở trạng thái vật lý cùa nó... * Đại từ quan hệ "of which" chỉ dùng để chỉ đồ vật và thường đừng sau danh từ và phụ thuộc vào nó. 47 3. Which There is not any sharp frontier between the chemical industry and many other industries, which makes it impossible to compose any precise definition of chemical industry. (Không tồn tại giới hạn rõ ràng giữa công nghiệp hỏa học và nhiều ngành công nghiệp khác. Điều đó không có thể tạo nên định nghĩa chính xác nào của công nghiệp hóa học). Đại từ quan hệ "which" ở đây quan hệ thay cho cả câu ờ trên 4. What It is necessary to stafe exactly what is meant by a particular kind of aform (what đại từ quan hệ thay cho phần câu trước đó) c. Exercices 1. Answer the following questions a. When was the systematic chemiacal Nomenclature devised and what is the difference between the names of elements already Known at that time and the name of newly discovered elements ? b. How are the names of compounds formed ? c. What are the endings - ous, -ic used for and what is the difference between them d. When are the Greek prefixes mono-, di-, tri-, etc. used and what is their advantage ? e. What are the rules for forming the names of salts ? 2. Translate into English a. Các nguyên tố được cấu tạo nên bằng số lượng các liên kết với oxy. b. Cấu tạo các nguyên tố thẻ hiện ờ hóa trị của các nguyên tố liên kết nó. c. Nếu như chỉ tồn tại một loại acid, thì tên gọi của nó có tiếp đuôi -ic, mà axit có tiếp đuôi -ic nhiều oxy hơn axit có tiếp đuôi -ous. e. Các muối của acid nitric được gọi là niỉrat f. Tên của các hợp chẩt được hình thành từ các cấu từ đẻ biểu iộ thành phần của chúng. 48 Unit 8. STUDY OUTLINE OF CHEMISTRY (Khái niệm tổng quát về hóa học) Introduction The interaction of atoms and molecules is called chemistry. The metabolic activities of microorganisms involve complex chemical reactions. Nutrients are broken down by microbes to obtain energy and to make new cells. Structure of Atoms Atoms are the smallest units of chemical elements that enter into chemical reactions. Atoms consist of a nucleus, which contains protons and neutrons and electrons that move around the nucleus. The atomic number is the number of protons in the nucleus: the total number of protons and neutrons is the atomic weight. Chemical Elements Atoms with the same atomic number and same chemical behavior are classified as the same chemical element. Chemical elements are designated by letter abbreviations called chemical symbols. There are about 26 elements commonly found in living cells. Atoms that have the same atomic number (are of the same element) but different atomic weights are called isotopes. Electronic configurations In an atom, electrons are arranged around the nucleus in electron shells. Each shell can hold a characteristic maximum number of electrons. The chemical properties of an atom are largely due to the number of electrons in its outermost shell. How atoms form molecules Chemical Bonds Molecules are made up of two or more atoms; molecules consisting of at least two different kinds of atoms are called compounds. 49 Atoms form molecules in order to fill their outermost electron shells. Attractive forces that bind the atomic nuclei of two atoms together are called chemical bonds. The combining capacity of an atom - the number of chemical bonds the atom can form with other atoms - is its valence. ionic Bonds A positively or negatively charged atom or group of atoms ts called an ion. A chemical attraction between ions of opposite charge is called an ionic bond. To form an ionic bond, one ion is an electron donor; the other ion is an electron acceptor. Covalent Bonds In a covalent bond, atoms share pairs of electrons. Covalent bonds are stronger than ionic bonds and are far niore common in organisms. Hydrogen Bonds A hydrogen bond exists when a hydrogen atom covalently bonded to one oxygen or nitrogen atom is attracted to another oxygen or nitrogen atom. Hydrogen bonds form weak finks between different molecules or between parts of the same large molecule. Molecular Weight and Moles The molecular weight is the sum of the atomic weights of all the atoms in a molecule. A mole of an atom, ion, or molecule is equal to its atomic or molecular weight expressed in grams. The number of moles of a substance equals its mass in grams divided by its molecular weight. Chemical Reactions Chemical reactions are the making or breaking of chemical bonds between atoms. Energy o f Chemical Reactions A change of energy occurs during chemical reactions. Endergonic reactions require energy, exergonic reactions release energy. In a synthesis reaction, atoms, ions, or molecules are combined to form a large molecule. In a decomposition reaction, a large molecule is broken down into its component molecules, atoms, and ions. In an exchange reaction, two molecules are decomposed, and their subunits are used to synthesize two new molecules. The products of reversible reactions can readily revert back to form the original reactants. How Chemical Reactions Occur For a chemical reaction to take place, the reactants must collide with each other. The minimum energy of collision that can produce a chemical reaction is called its activation energy. Specialized proteins called enzymes accelerate chemical reactions in living systems by lowering the activation energy. A. Read and Translate into Vietnamese all New Words activation / aekti'veiin/ Sự hoạt hóa, quá trình hoạt hóa active / aektiv/ Hoạt õộng behaviour /bi'heivje / Cách xử sự, cách xử lý collide /kelaid/ Va chạm, collision /ka’lizn / Va đập, sự xung đột, sự đâm vào nhau complex /kompleks/ Phức tạp covalent /kou''vaslant/ Đồng giá trị Liên kết đồng hỏa trị covalent bond cell /sel/ Tế bào, buồng nhỏ, ắc quy enzyme /en'zaim/ Enzim express /iks'pres/ Biểu thị, giải thích interaction Ainatraekísn/ Sự tương tác lẫn nhau, sự tác động qua lại microorganism /'maikrou'oigsnizam/ Vi sinh vật property /propeti/ Tính chất protein /prouti:n/ Protit, protein, nutrient /nju:tri0nt/ Thức ăn, chất dinh dưỡng/ bồ nutrition /nju:'triÍ9n/ Sự nuôi dưỡng, sự dinh dưỡng metabolism / me’taebelizm / Quá trinh trao đổi chất metabolic / mets’to lik / Thuộc về trao đồi chất metabolise / mets’tolaiz / Trao đổi chất B. Grammars 1. Cách đọc số từ 1.1. Số lượng a. Cảc số đếm trên 1000, 1 triệu được tách nhau bằng dấu phảy. Ví dụ: 3, 521, 703. b. Dấu chấm giữa 2 số chỉ số lẻ và giữa hàng trăm và đơn vị đọc thêm chữ "and". Ví dụ: 210 two hundred and ten 1,502 one thousand five hundred and two 3,025 three thousand and twenty five c. Nêu như trưởc "hundred, thousand, million" có thêm các số đếm lớn hơn 1, thì nó cũng không biến đổì ra danh từ số nhiều và các danh từ đi sau nó không kèm theo giới từ "of’. 1.2. Dấu ch ỉ sổ nhỏ hơn 10 - Trong tiếng Anh chỗ dấu phẩy trong tiếng Việt thay bằng dấu chấm và đọc "point". Ví dụ: 182.53 - one hundred and eighty-two point five three - SỐ 0 đọc là "nought" hoặc là "zero". Ví dụ: 0.08987 - nought (zero) point nought (zero) eight nine eight seven 2. Reading chemical and mathematical signs and formulas (Cách đọc các kí hiệu hóa học và toán học) 52 a. Chemical - Hóa học + plus, and, together with _ minus - give, form give, pass over to, lead to forms and is formed from.form and are formed from / 'tu: 'molikju.lzav'em 'en 'OU ’tu:/ Ql I Cl - c -Cl I Cl / 'si: ’si: 'el ’fo:/ °c zero degrees centigrade negative chlorine ion, negative univalent chlorine ion 0°F zero degrees Fahrenheit °c one /a/ hundred degrees centigrade / eití 'tu: w 100°F one iai hundred degrees Fahrenheit H* univalent hydrogen ion cr H2 O 2MnOỉ 0 1 0 0 b. Mathematical - Toán học + () plus multiplied by, times minus divided by, the ratio of round brackets, parentheses /1 square brackets, brackets = equals, is equal to, is, are k' k prime Si s sub one c. Exercises 1. Answer the following questions a. What is the atom? b. Say some words about chemical elements. c. Say something about chemical bonds. d. How do the chemical reactions occur? e. How many kinds of chemical reactions do you know? What are they? 2. Translate into English a. Hóa học nghiên cứu sự tương tác giữa các nguyên tử và các phân tử. b. Trong một nguyên tử các điện tử được sắp xếp xung quanh hạt nhân nguyên tử trên mạng điện tử. c. Các liên kết hydro hình thành những liên kết yếu giữa các phân tử khác nhau hoặc giữa các phần của cùng một phân tử của một đại phân từ. d. Các phản ứng hóa học là các phản ứng hình thành phá vỡ các liên kết hóa học giữa các nguyên tử. 3. Hãy đọc các số từ sau 100 1,000 194 203 589 1,050 2.003 3.240 182.5 45,359 8.295 30,479 0.321 0.68 0.001 0.08987 1.6093 4. Đọc các công thức hóa học sau: H2SO4 M gS04 C aC 03 HCI NaNOa HNO3 N2O5 C 0 2 NaCI KCIO4 Fe20 3 KM n04t Zn(OH)2 : 54 Unit 9. MAIN BIOLOGICAL MOLECULES (Những phân tử sinh học chủ yếu) 1. Inorganic Compounds - Inorganic compounds are usually small, ionically bonded molecules. - Water, and many common acids, bases, and salts are examples of inorganic compounds Water - Water is the most abundant substance in cells. - Because water is a polar molecule of the decomposition reactions of digestion. - Water is an excellent temperature buffer. Acids, bases, and salts - An acid dissociates into H* ions and anions - A base dissociates into OH' ions and cations - A salt dissociates negative and positive ions, neither of which is H+ or OH' Acid-base balance - The term pH refers to the concentration of H+ in a solution - A solution with a pH of 7 is neutral; a pH below 7 indicates acidity; apH above 7 indicates alkalinity. - A pH buffer, which stabilizes the pH inside a cell, can be used in culture media. 2. Organic Compounds - Organic compounds always contain carbon and hydrogen. - Carbon atoms form up to four bonds with other atoms. - Organic compounds are mostly or entirely covalently bonded, and many of them are large molecules. Functional groups - A chain of carbon atoms forms a carbon skeleton. - The letter R may be used to denote a particular functional groupof atoms are responsible for most of the properties of organic molecules. 55 • Frequently encountered classes of molecules are R-OH (alcohols), R-COOH (organic acids), H2N-R-COOH (amino acids) Macromolecules - Small organic molecules may combine into very large molecules called macromolecules. - Monomers usually bond together by dehydration synthesis or condensation reactions that form water and a polymer. 3. Carbohydrates - Carbohydrates are compounds consisting of atoms of carbon, hydrogen, and oxygen, with hydrogen and oxygen in a ratio of 2:1. - Carbohydrates include sugars and starches. - Carbohydrates can be divided into three types, monosaccharides, disaccharides, and polysaccharides. - Monosaccharides contain from three to seven carbon atoms. - Monosaccharides may form disaccharides and polysaccharides by dehydration synthesis. - Polysaccharides and disaccharides may be broken down by hydrolysis, a reaction involving the splitting of water molecules. isomers are two molecules with the same chemical formula but different structures and properties - for example, glucose (C6H i20 6) and fructose (CeH^Oe). 4. Lipids - Lipids are a diverse group of compounds distinguished by their insolubility in water. - Simple lipids (fats) consist of a molecule of glycerol and three molecules of fatty acids. - A saturated fat has no double bonds between carbon atoms in the fatty acids; an unsaturated fat has one or more double bonds. - Phospholipids are complex lipids consisting of glycerol, two fatty acids, and phosphate. -Steroids have carbon ring systems with functional hydroxyl and carbonyl groups. 5. Proteins - Amino acids are the building blocks of proteins. - Amino acids consist of carbon, hydrogen, oxygen, nitrogen, and some time sulfur. - Twenty amino acids, peptide bonds (formed by dehydration synthesis) allow the formation of polypeptide chains. - Protein have four levels of structure - primary (sequence of amino acids), secondary (regular coils or pleats), tertiary (overall three-dimensional structure of a polypeptide), and quaternary (two or more polypeptide chains). - Conjugated proteins consist of amino acids combined with other organic or inorganic compounds. 6. Nucleic Acids - Nucleic acids - DNA and RNA - are macromolecules consisting of repeating nucleotides. - A nucleotide is composed of a pentose, a phosphate group, and a nitrogenous base. - A DNA nucleotide consists of deoxyribose (a pentose) and one of these nitrogenous bases: thymine or cytosine (pyrimidines) or adenine or guanine (purines). - DNA consists of two strands of nucleotides wound in a double helix. The strands are held together by hydrogen bonds between purine and pyrimidine nucleotides: A-T and G‘C. -A n RNA nucleotide consists of ribose (a pentose) and one of these nitrogenous bases: cytosine, guanine, adenine, or uracil. 7. Adenosine Triphosphate (ATP) - ATP stores chemical energy for various cellular activities. - When the bond to ATP's terminal phosphate group is broken, energy is released. - The energy from decomposition reactions is used to regenerate ATP from ADP and phosphate. 57 A. Read and Translate into Vietnamese Ail New Words Carbohydrate /ka.bou’haidreit/ Hydrat cacbon Carbonaceous /,ka:b 0 'neifjes/ Có chứa các hợp chất cacbon Carbonate /kaibsnit/ Cacbonat Conjugate /’kondzugeit/ Tiếp hợp Sự tiếp hợp Conjunction . /kổn'dzA-r|Kjn/ Dehydration /,di:hai'drèijn/ Sự mắt nước hoặc hơi ẩm, sự khử nước Digestion /dì'dzest/en;dai-/ Sự tiêu hóa, khả năng tiêu hóa thức ăn Dissociation /di.souipeijan/ Sự phân ly, phân tách Gấp đôi Double / d A b l/ ion / ‘aian/ lon Protein / ‘prouti:n/ Protein Strand /straend/ Dài, băng B. Grammars 1. Cách đọc Phân số - Thường đọc phân số bằng đọc số đếm cho tử số và số thứ tự cho số ở mẫu số. Ví dụ: 1/3 one-third; 1/5 one-fifth; 1/14 one-fourteenth - Thường đọc: 1/2 one-half; 1/4 one-quarter (fourth) - Nếu như tử số lớn hơn 1 thi đọc số đếm, gạch ngang với số thứ,tự kèm theo. 3/5 three-fifths; 5/2 five-halves - Với các số lớn hơn hàng trăm thì sẽ đọc tử số + over + số đếm ở mẫu số. 147 ■■■—— one hundred and forty-seven over two hundred and ninety-three 293 a + k /ei/ plus /bĩ:/ over leksl X 58 2. Mức độ so sánh a. Mức độ nhò hơn của tính từ dài volatile less volatile the least volatile (bay hơi) (khó bay hơi hơn) {khó bay hơi nhất) (thêm vào trước tính từ íess và the least đễ chỉ hai mức độ so sánh) b. The... the... The lighter the percentage of silica, the harder the glass. (Phần trăm oxit silic càng thấp thì thuỷ tinh càng cứng ) c. Exercises 1. Answer the following questions a. What are organic compounds? b. What are functional groups? c. What are carbohydrates? d. Can you give the definition of lipids and proteins? e. What is DNA, ATP? 2. Translate into English a. Nước, nhiều loại axit, bazơ, muối iả những ví dụ về các hợp chất vô cơ. b. Từ pH dùng đẻ chỉ nồng độ ion H+ trong dung dịch. c. Dùng dung dịch đệm để ổn định pH trong tế bào và điều chình môt trường nuôi cấy vi sinh vật. d. Các polysacarit và disacarit có thề bị cắt mạch bằng axit hoặc enzim. 3. Hãy đọc các phân sổ sau 1 3 1 2.1 _L.258.86. f l . a + b . y - l 2 ; 2 ; 4 ; 5 ; 6 ; n ; i 4 ’ 397; 3 5 V x-1 c-.. 59 Unit 10. STUDY OUTNILE IN MICROOGANISMS (Các khái niệm tổng quát về vi sinh vật) Bacteria Bacteria are one-celled organisms. Because they have no nucleus, the cells are described as procaryotic. The three major basic shapes of bacteria are bacillus, coccus, and spiral. Most bacteria have a peptidoglycan cell wall; they divide by binary fission; and they may possess flagella. Bacteria can use a wide range of chemical substances for their nutrition. Fungi Fungi (mushrooms, molds, yeasts) have eucaryotic cells (with a true nucleus). Most fungi are multicellular. Fungi obtain nutrients by absorbing organic material from their environment. Protozoans Protozoans are unicellular eucaryotes and are classified according to their means of locomotion. Protozoans obtain nourishment by absorption or ingestion through specialized structures. Algae Algae are unicellular or multicellular eucaryotes that obtain nourishment by photosynthesis. Algae produce oxygen and carbohydrates that are used by other organisms. Viruses Viruses are noncellular entities that are parasites of cells. Viruses consist of a nucleic acid core (DNA or RNA) surrounded by aprotein coating. An envelope may surround the coating. Muiticellular Animal Parasites The principal groups of multicellular animal parasites are flatworms and roundworms, collectively called helminths. 60 The microscopic stages in the life cycle of helminths are identified by traditional microbiologic procedures Modem Developments in Microbiology The study of AIDS, analysis of interferon action, and the development of new vaccines are among the current research interests in immunology. New techniques in molecular biology and electron microscopy have provided tools for advancement of our knowledge of virology. The development of recombinant DNA technology has helped advance all areas of microbiology. Naming and Classifying Microorganisms In a nomenclature system designed by Carolus Linnaeus (1735), each living organism is assigned two names. The two names consist of a genus and specific epithet, both of which must be underlined or italicized. In the five-kingdom system, all organisms are classified into Procaryotae (or Monera), Protista, Fungi, Plantae and Animalia. Microbes and Human Welfare < ) Microorganisms degrade dead plants and animals and recycle chemical elements to be used by living plants and animals. Bacteria are used to decompose organic matter in sewage. Bioremediation processes use bacteria to clean up toxic wastes. Bacteria that cause diseases in insects are being used as biological controls of insect pests. Biological controls are specific for the pest and do not harm the environment. Using recombinant DNA, bacteria can produce important human proteins, such as insulin, beta-endorphin and hepatitis B vaccine. Microorganisms can be used to help produce foods. They are also food sources (single-celi protein) themselves. Microbes and Human Disease Everyone has microorganisms in and on the body, these make up the normal flora. 61 The disease-producing properties of the species of microbe and the host’s resistance are important factors in determining whether a person will contract a disease. Microbes in Our Lives Living things too small to be seen with the naked eye are called microorganisms. Microorganisms are important in the maintenance an ecological balance on Earth. Some microorganisms live in humans and other animals and are needẹd to maintain the animal’s health. Some microorganisms are used to produce tools and chemicals. Some microorganisms cause disease. Fermentation and Pasteurization Pasteur found that yeast ferments sugars to alcohol and that bacteria can oxidize the alcohol to acetic acid. A heating process called pasteurization is used to kill bacteria in some alcoholic beverages and milk. Robert Koch proved that microorganisms transmit disease. He used a ắequence of procedures called Koch's postulates (1876), which are used today to prove that a particular microorganism causes a particular disease. Vaccination In a vaccination, immunity (resistance to a particular disease) is conferred by inoculation with a vaccine. In 1798, Edward Jenner demonstrated that inoculation with cowpox material provides humans with immunity from smallpox. About 1880, Pasteur discovered that a virulent bacteria could be used as a vaccine for chicken cholera; he coined the word vaccine. Modern vaccines are prepared from living virulent microorganisms or killed pathogens, and by recombinant DNA techniques. 62 A. Read and Translate into Vietnamese All New Words. Algae /’aeld3i/ Tảo Bacillus /bs'silas/ T Bacterium /bask'tiariam/ Vi khuẩn PI. bacteria /baek'tisria/ Binary /'bainerị/ Đôi, nhị nguyên, nhị phân Bioremediation /bai’oremadieijVi/ Chữa trị được br-ng phương pháp sinh học Coccus /’lokss/ Cầu khuẩn, vi khuẩn hình cầu Conferre /lonfs'ri/ Người tham dự Epithet /'epiBety Tinh ngữ, tên gọi có ỹ nghĩa Eucaryotic /'ju ka?ri,outik/ Thuộc tế bảo nhân chuẩn, có nhân Fission /’fijn/ Sự sinh sản phân đôi Flagella /fl8'd3ela/ Roi, tiên mao Flatworm /flactwo:m/ Giun móc Fungus /’ÍAqgas/ Nấm Groundwork /’graundw9:k/ Cơ sờ, chất nền Helminth /'helminS/ Giun sán Immunology /,imju:'rDl9d3i/ Miễn dịch học Ingestion /in'd3estln/ Ăn thức ăn vào Inoculation /i,nDkju'leiJn/ Sự tiêm chủng, cấy chủng v s v Interferon /ints'fisran/ Loại protein do ca thể sinh ra khi bị virut tấn công, nhằm ngăn không cho virut-phát triển locomotion /louka’moujn/ Sự di động, sự chuyển dịch Mold /mould/ Nấm mốc Mushrooms /’mAÍrum/ Nấm ăn Nourishment /'nArilmânư Sự nuôi dưỡng, thực phẩm Nucleus /'nju:klÍ0s/ Hạt nhân; trung tâm Parasites /'paerasait/ Thực vật ký sinh Ì’C khuẩn, vi khuẩn hình que 63 Photosynthesis /,foutou'sin08sis/ Sự quang hợp Postulates /'pDstjuleit/ Yêu cầu, đòi hỏi, định đế Procaryotic /prổ'keeri,ouíik/ Thuộc tế bào nhân sơ Protozoan /prouta’zouan/ Động vật nguyên sinh, thực vật đơn bào Roundworms /raund W0:m/ Giun tròn Spiral /’spaieral/ Xoắn 6c, có dạng xoắn Virology /vaiô'rDlad3i/ Ngành vi rút học Virulent /Virulent/ Chất độc hại do vi rút Viruses /'vairesis/ Vi rút Yeasts /ji;st/ Nấm men B. Grammars 1. Cách đọc số a. Cảch đọc số mũ Ngoài biểu thị binh phương "squared", lập phương "cubed" còn các số khác kèm theo giới từ "to" với số thứ tự . 10z ten squared; 103ten cubed; 105 ten to the fifth; 10'n ten to the minus n-th b. Cách đọc sổ căn ự ĩõ square root of ten ỰĨÕ the cube root of ten ỰĨÕ the fifth root of ten ỰĨÕ the n-th root of ten c. Cách đọc số th ứ tự first/ly/; third/ly; seconđ/ly/; fourth/ly/ 2. Sự tạo thành danh từ sổ nhiều của một số danh từ đặc biệt a. Không thay đổi ở số ít và $ố nhiều a means - means a series - series b. Các danh từ nguồn gốc La tinh và Hy lạp nucleus- nuclei; basis - bases datum - data; analysis - analyses spectrum - spectra; phenomenon - phenomena c. Exercices 1. Answer the following questions a. What are bacteria? b. What are fungi? c. What are protozoans? d. What are algae? e. What are microorganisms? f. Can you name and classify microorganisms? g. What are useful microbes in our lives? 2. Translate into English a. Vi sinh vật đóng vai trò quan trọng trong duy trì cân bằng sinh ỉhái của trái đất. b. Louis Pasteur đã chỉ ra rằng nấm men lên men đường tạo ra rượu etylic và nó sẽ bị oxi hỏa bởi vi khuẫn chuyển thành axit axeỉic. c. Quá trình nâng nhiết theo phương pháp của Pasteur gọi là phương pháp khử trùng Pasteur được sử dụng để tiêu diệt vi ?,inh vật trong một số sàn phẩm thực phầm và đồ uống. d. Robert Koch đã chứng minh rằng vi sinh vật gây nên quá trình truyền bệnh. 3. Hãy chuyển sang số nhiều a mean of transport; that series ; the basic; a nucleus of an atom ; this spectrum; a detailed analysis; an important datum.; 65 Unit 11. THE DEVELOPMENT STRATEGY OF A MICROBIAL PROCESS (Chiến lược phát triển của quá trình vỉ sinh vật học) Introduction The development of a microbial process for the formation of biomass or products is aimed at maximizing three factors: - the yield of product per gram of substrate; - the concentration of the product; - the rate of product formation. In order to achieve this, the following main features of a microbial process development have to be observed: - isolation, identification and initial selection of microorganisms; - determination of optimum values of nutritional requirements, temperatures, pH and oxygen supply; - modification of the genetic structure of the organism to increase the product formation; - cell cultivation systems. All four aspects are basically concerned with the adjustment of metabolic regulation in the organism, whereby metabolism means that all of the available carbon is converted into biomass and the endproduct(s) of energy metabolism. Microbial process development can therefore be regarded as the ideal example for basic scientific research with an applied goal. The knowledge gained in such process development can then be translated into the microbial process technology, which can be classified into high, intermediate, and low or village technology. Over the pass decade, biotechnology has emphasized the development of technologies for organisms preserved in culture collections, which have never been investigated along the lines mentioned above. If one wants to develop a technology of a process, one has to know the catalyst first. The latter, of course, is the appropriate microorganism in question and its suitability for a process development. In terms of total biomass of our planet, microorganisms are equal to the animal kingdom (including human beings), together taking about haif and higher plants the other half. The question was thus raised whether mankind has taken or is taking full 66 advantage of this almost untapped natural resource. Microorganisms are still most frequently referred to as the cause of disease in human beings, animals or plants, and only slowly do we recognize that many more types are beneficial than harmful to higher forms of life. The reasons for this increasing awareness over the last decade are the realization that biological systems may be utilized for many new purposes in addition to food production. It is the biological sciences, which have provided important potentialities for development in the second half of twentieth century and beyond. Isolation, identification and initial selection o f microbial strains. A great number of culture collections, together with the recently established MIRCENs (Microbiological Resources Centers), contain large lists of microbial strains of more or less known characteristics. If one looks for a particular strain, the World Data Center on microorganisms is available to locate the strain in the particular affiliated culture collection. The majority of these available strains, however, have neither been isolated nor explored with an aim to process development. It is therefore necessary to search for new, more suitable cultures, which possess the properties for producing the desired product in high yield, or reinvestigate the existing strains from culture collections with the same aim, and at the same time economically utilize the available substrate. New cultures may be found by chance observations) or more likely by a systematic search. A systematic search for new cultures may depend on two major approaches: - the pure scientific approach; - the process development oriented search. Whichever direction is chosen, it is absolutely necessary to be well acquainted with the microorganisms, that is, one must be able to place them correctly into the system of living entities. Every isolation is connected with an evaluation of various features of microorganisms. The initial features in microbial process development would undoubtedly be related to resource utilization and/ or product formation, tn sharp contrast to the usual requirements of academic research, organism isolation and initial selection for an industrial process is dependent on a range of criteria that are relevant to the optimization of the particular process. Their features may be morphological, physiological, genetically, immunological etc. and the sum of all these features of a microorganism is referred to as its phenotype. A phenotype therefore represents any measurable characteristic or distinctive trait possessed by an organism. In contrast, genotype can be explored via the phenotypic expression. The isolation, identification and initial selection of organisms for microbial process development depends therefore on the phenotypic expression of the organism. Despite the selective aim, one should not forget that every microbial culture must possess certain general attributes: 67 - the strain should be a pure culture and be free of phages; - the strain must be genetically stable; - the strain must produce readily many vegetative cells, spores or other reproductive units; - the strain should grow vigorously and rapidly after inoculation; - the strain should produce the required product within a short period of time; - if possible, the strain should be able to protect itself against contamination; - the strain should produce the desired product, which should be easily separable from all others; and - the strain should be amenable to change by certain mutagenic agents. In most cases it is useful to isolate a culture from a natural resource of decomposing or organic materials. Rapid screening techniques for testing the phenotypic expression normally combines isolation and selection simultaneously. The techniques used for these tests are numerous and depend, of course, on the expected phenotypic expression. Any isolated culture should immediately be deposited with a culture collection for maintenance and preservation. The isolation and identification of a new culture on phenotypic expression also gives some indication on the metabolism of the organism. It is of utmost importance, however, to investigate in details the basic metabolic processes of the organism as part , of the selection program. Traditionally, screening procedures are based on agar plate techniques or enrichment cultures. It should be realized that both could be very restrictive if one aims at certain microbial process developments. The agar plate techniques are very important for enzyme - and antibiotic - producing strains. They give excellent results for polymer degradation (e.g. starch, cellulose) by exoenzymes or antibiotic production, that is, phenotypic expression related to products excreted out of the cell. They also could be indicators for acidic or alkaline product formation. However, these procedures are very labor-intensive and time-consuming. Enrichment cultures, on the other hand, are carried out under substrate excess conditions and thus select organisms on the basis of maximum specific growth rate. This characteristic may not be the key criterion for the process being developed. It also must be realized that in batch enrichment the time of sampling is important for the selection of the most desirable organism, since the growth conditions change as a function of time. It could therefore be possible to miss the particular stage when the particular organism is present in sufficient nưmbers to guarantee its isolation. An attractive alternative has been developed more recently, which involves a continuous flow enrichment technique. This technique allows the selection and isolation 68 of organisms on the basis of their substrate affinity (using a chemostat), maximum specific growth rate (using a turbidostat), resistance to toxic materials, etc. Different screening techniques select therefore different types of organisms and it is in the experimenter's hand to choose which one of these techniques will lead to the isolation and selection of the microorganism wanted for the envisaged development. It was mentioned earlier that sound knowledge in microbial biochemistry, that is the basic metabolic processes, is an absolute requirement for a successful and speedy isolation and selection program. Aerobic, facultative anaerobic and anaerobic organisms can be isolated separately for their substrate specificity, growth rate or product formed. A. Read and Translate into Vietnam ese All New Words Culture /kAltíe/ c. medium c. tube Trồng, nuôi cấy vi sinh vật Môi trường nuôi cấy Ống giống, ống môi trường Ending /endirị/ Sự kểt thúc, sự chấm dứt, phần cuối Exothermic /egz9':08mik/ Tỏa nhiệt, giải phóng năng iượng Generation /,dzena'reijn/ Sự tạo ra, sản sinh ra General /’dzenare!/ Chung Generate /’dzenereit/ Sản xuất ra, tạo ra (khí, nhiệt, điện) Generator /dzenereite/ Lò hơi, máy phát điện, máy phát nhiệt Identify /ai'dentifai/ Xác định, nhận ra, phát hiện, đồng nhất hóa Isolation Aaisa’leijn/ Quá trình phân lập, phân loại Isolate /aiseleit/ Phân lập, phân tách, loại trừ Immunity /'imju:nìti/ Sự miễn, được miễn Immunology /'imju'nolagzi/ Miễn dịch học Modify /'mod ifai/ Sửa đổi, biến đổi Sự biến đổi chủng vi sinh vật Modification of the strain Nutrient /nju:tri8nư Sự nuôi dưỡng, sự dinh dưỡng, thức ăn Nutrition /nju:'triíen/ Thức ăn, chất dinh dưỡng/ bổ, dinh dưỡng 69 Phenomenon, /.fi'nominsn/ PI. phenomena / -0/ /pleit/ Plate Hiện tượng, chat liệu Tấm, bản, đĩa Sàn lượng, năng suât, hiệu suât Yield B. G ram m ars 1. Tiếp đẩu ngữ reTạo nghĩa lặp lại, có nghĩa làm cẩn thận hơn. Dùng cho cả động từ và danh từ. to distil - to redistill (chưng cất lại) crystallization - recrystailization (sự kết tinh lại) 2. Tiếp đầu ngữ de* Thường nối với động từ và danh từ để biểu thị một hành động hay một quá trình ngược lại. to colorize - to decolorize (tẩy màu), to compose - to decompose (phân hủy) 3. Sự khác nhau giữa tiến g Anh và tiếng Mỹ ở m ột số từ thư ờng gặp a. Anh: -our colour, vapour -re -mme Mỹ; -or color, vapor centre, litre, metre -er center, liter, meter Gramme -m Gram b. Cuối từ là phụ âm I, khi chuyền sang bị động phân từ hay động từ quá khứ, tiếng Anh hay gấp đôi phụ âm, tiếng Mỹ để nguyên. Anh: travel - travelled Mỹ: traveled/'traevld/ distil - distilled distiled/di'stild/ c. Chữ ph trong tiếng Anh thì trong tiếng Mỹ thường viểt f. Anh: sulphur Mỹ:sulfur 70 4. Cách phát âm một số chữ viết nguồn gổc Hy lạp thường gặp trong khoa học tự nhiên a - alpha /ae'lfa/ p - beta /’bi:t8/ Ỵ - gamma /'gaeme/ X -lam bda /'aelmda/ E -epsilon /£p'SAI|Dn/ rc -p i /p a i/ 5 /'delta/ CO -omega /'9um iga/ -delta c. Exercises 1. Answer the following questions a. What are the factors maximizing a microbial process for the formation of biomass? b. Over the past decade, what field has biotechnology emphasized on? c. What is the purpose of isolation, identification and initial selection of microbial strains? d. What is a systematic search for new culture? e. What are the demands for every microbial culture? 2. Translate into English a. Những kiến thức ỉhu được trong quá trinh nghiên cứu vi sinh vật từ phòng thí nghiệm có thể áp dụng vào quá trinh cống nghệ sản xuất. b. Vi sinh vật có nhiều ứng dụng cố lợi nhưng nó cũng là nguyên nhân gây nên các bệnh tật cho con người và động vật, thực vật. c. Các loại vi sinh vật hiếu khí, yếm khí và yếm khí tùy tiện có thể phân lập và nuôi cấy riêng lẻ. 3. Dịch ra tiếng Việt (chú ý cấc tiếp đầu ngữ) a. Reorganize, reformulate, re-examine, re-enter, remeasure, redistillation, re-use, renumber, rebuild, re-form. b. De-activation, decarbonize, dechlorinate, dehydrated, demineralize, deoxidation, desulfurizer. 71 Unit 12. PRESERVATION OF MICROBIAL PURE CULTURE (Bảo quản gỉổng vi sinh vật thuần chủng) ỉn order to have a reproducible source of cells for inoculation of the initial flasks for subsequence sca!e-up to production reactors, methods for maintaining viable cells must be employed. The most commonly used methods include: Continuous cultivation as cell suspensions Agar surface-solid media Freezing (-200°c -40°C) Freeze-drying (lyophylization) 1. Continuous cultivation as cell suspensions For short term storage of cultures, ceils are frequently maintained in stoppered tubes (to prevent contamination and evaporation) containing a suitable growth supporting medium. Under such conditions the cells grow, albeit at a suboptimum rate due to lack of agitation, pH control etc., until they reach the stationary phase of batch growth. Most bacteria and yeasts remain viable for very long periods (>1-2 months) under these conditions, although the viability of some cells, especially mutants and plasmid containing cells, can rapidly decrease. Viability can be improved by storage of such cultures at 0-4'“c . The major risks are contamination and mutation (or reversion of existing mutants) which may not be detectable until such cultures have been used to inoculate reactors, resulting in loss of time, energy and money. 2. Agar surface-solid media One of the most common methods of storing, and even separating the component strains of mixed cultures, is the use of solid media. Usually a gelling agent such as agar is added to a standard liquid culture medium (for the desired organisms). Agar is an extremely important material in biotechnology, not only for microbial cell storage, but also as matrix for cell immobilization and for the propagation of plant cells. Agar is a complex polysaccharide containing a(1,3) and P(1,4) linked sugars (pectin, ureic acids, etc.) extracted from marine sea-weeds. It can be separated into a neutral fraction (agarose) and a sulphate containing fraction (agaropectin). Agarose (1,5% w/v solution) gels at a temperature of between 15°c and 42°c depending on purity. Agaropectin does not gel; consequently its presence slightly reduces the gel 72 point of agar. Very few organisms possess the ability to hydrolyze the bonds linking the sugar residues of agar which, together with its gelling characteristics, makes it an ideal, neutral support matrix. In general, agar is added to a liquid medium at a concentration of 1.5-1.6 % (w/v). Agar is insoluble at room temperature consequently the suspension is heated to 100°c in order to solubilize the agar, then to 121°c (for 15 min) in order to sterilize the solution. It is then cooled to approximately 50-60°C, poured into Petri dishes, test-tubes or Roux bottles and cooled to room temperatures in order that the agar gels. After gelatin, the agar is stable over long periods, over a range of temperatures (0 to 60°C) even when inoculated with a wide range of microorganisms. Molds exist as either vegetative cells (mycelium) or spores. When a suspension of mycelium is placed on the surface of agar, the mycelium grows by extension and branching to completely cover the agar surface with a lawn of mycelium. At the interface of mycelium/air, spore frequently forms. For a number of industrial processes reactors are inoculated with spores which have been in large quantities in Roux bottles (e.g. Streptomyces production of clavulanic acid; Penicilium sp. production of penicilin; Mucor sp. production of gamma-linoleic acid). 3. Freezing (Cryoscopic conservation) A simple method of storing organisms is to maintain them at a temperature of -200 to -40°c. In this case a culture of cells is usually concentrated to a paste containing approximately 20-30% solids by centrifugation, filtration or using a filter press. The concentrated cell paste is then rapidly frozen at -20 to -60°c or by plunging into liquid nitrogen. Frequently a conservation agent such as glycerol or a protein containing substance such as skimmed milk or bovine serum albumin is added before freezing to improve storage characteristics (viability). Thawing of the cells is usually carried out slowly often using a carefully controlled temperature gradient. Cells which survive the freezing/thawing cycle e.g. Lactobacilli used in cheese manufacture, can be stored for long periods at these low temperatures (up to 2-3 years at - 20°c, indefinitely at 200°C). The major loss of viability results from the increase in cell volume caused by the formation of ice crystal in the cells. Since the cytoplasm and organelles of cells is mainly water (above 90% cell wet weight) yet extremely heterogeneous, the formation of ice crystal caused by slow freezing or uncontrolled thawing, can result in cell breakage of damage to cell structures. 4. Freeze-drying (lyophilization) This process is probably the most widely used method of conserving microbial culture over very long periods (over 50 years) and is widely practiced by culture 73 collections. The process can be used for vegetative cells or spores, although not for plant or animal cells. The process is based on freezing concentrated cell samples (these may also contain glycerol or proteinaceous conservation agent) at - 20°c to -160°c, followed by evaporation of the intra- and extra cellular water by ‘boiling’ under vacuum. In fact, using a high vacuum (< 0.05 mTorr) and a moisture trap (< - 40°C) the frozen samples rapidly sublime. After 4-6 h, over 95% of the cellular water can be removed. Usually the freeze-drying is carried out in small, sterile glass vials, regenerated by re-suspending the freeze-dried ceil mass in culture medium. Viability varies from strain to strain but is typically between 10-20%. This may seem a low number, but in fact represents 108-1 0 9 cells g V A. Read and Translate into Vietnamese All New Words Agitation /,aed3rtei|n/ Khuấy trộn Albeit /D:l'bi:it/ Mặc dù, dù dẫu Bacterium /bask'tisriam/ Vi khuẩn Batch growth /baetí grouG/ Sinh trưởng gián đoạn Cell Immobilization /Sel imoubi!ai'zei|n/ Cố định tế bào Cytoplast /’sitoplast/ Nguyên sinh chất Flask /fla:sk/ Bình tam giác, khung khuôn Freeze-drying /fri:z 'draiiy Sấy lạnh đông khô Freezing /fri:zir|/ Đông lạnh Gelation /d3i'leifn/ Sự đông lại, sự đặc lại, sự hồ hóa Heterogeneous /,hetorou'd3inj0s/ Dị hình, dị thẻ, hỗn tạp, không đồng nhất Inoculate /i'm kjuleit/ Cấy giống, tiêm chủng Matrix /'meitriks/ Ma trận, giá thể, chất mang Mold /mould/ Nẩm mốc Mutation /mju:'teijn/ Quá trình đột biến di truyền /'plAnd3ir|/ Nhúng chim vào, cho ngập sâu Plunging 74 Propagation /,pQp8'geifn/ Sự nhân giống, sự truyền giống, sự truyền bá, tinh trạng phổ biến rộng rãi Review /ri'vju:/ Sự xem xét lại, sự suy tính lại, sự cân nhắc Sea-weedy /sí:’wi:di/ Rau câu, rong biển, tảo biển Skimmed milk /’skimid'milk/ Sữa gầy Spore /spD:/ Bào tử Stationary phase /'steijneri feiz / Pha cân bằng, pha tĩnh Stopper /'stops/ Nút bông, đậy bằng nút bông Sublime /S0'blaim/ Thăng hoa, hùng vĩ, uy nghi, (giải phẫu) nông, không sâu Thawing /’03:irỊ/ Vegetative cells /'vedjitativ sels/ Tế bào sinh dưỡng Viability /,vaia’bilati/ Khả năng sống sót, khả năng làm được, khả năng đứng vững được Tan đá B. Grammars 1. Tạo nghĩa ngược lại un- usual - unusual in- organic - inorganic im- purity - impurity non- metal - non-metal dis~ appear - disappear mis-calculate- miscalculate 2. Cách phát âm một sổ tiếp đầu ngữ và tiếp vj ngữ a) bi- /bai-/ binary /bainsri/ di- /dai-/ diatomic /đaia'tDmic/ tri- /trai-/ trivalent /traỉVeilanƯ re- /rì:-/ re-distil /fri:dis'til/ de- /di:-/ de-oxide /di:'Dksaiz/ hypo- /haipou-/ hypophosphate /,haipou'fosfeit/ hydro- /haidrou-/ hydrocarbon /haidrou'ka:ban/ 75 -ation /-eỉssn/ neutralization /,nju:tralai'zeis8n/ -tion /-S0n/ dilution /di'lju:san/ -ture /-t|0/ culture /kaltís/ -age /-idz i percentage /pe'sentidz/ -ese /-i:z/ manganese /.maenga’nrz/ -ide /-aid / chloride /kb: raid/ -ite /-aiư chlorite /kb:rait/ -ate /-it; eit/ chlorate /klo-.rit.-eit/ -ine /-i:n / chlorine /Kb:ri:n/ -ene IA.nl benzene /benzi:n/ -ime /-aim/ oxime /Dksaỉm/ -ile /-ail/ nit rile /naitrail/ -ol /-oul/ catechol /kaetakoul/ -ic i-\VJ lactic /laektik/ -ous /-0S/ ferrous /íeras/ -able /-0b I/ fermentable /fa:ment0bl/ -ibte /-ibl/ combustible /kam’bastibi/ -ize /-aiz/ neutralize /nju:tr8laiz/ -fy /-fai/ classify /klaesiíai/ -ity /-iti/ density /đensiti/ c. Exercises 1. Answer the following Questions a. What are some disadvantages of the continuous cultivation method? b. In your opinion, which properties of agar make it an ideal material for microbial growth media? c. How is the solid media prepared? d. Which cares should be taken to improve the storage quality by freezing? e. How does the freeze-drying (lyophilization) differ from freezing? 2. Translate into English a. Các phương pháp duy trì tế bào vi sinh vật sống sót trong một thời gian nhất định gọi tả phương pháp bảo quản giống vi sinh vật thuần khiết. b. Thông thường, thạch được bổ sung vào môi trường lỏng đé nuôi cấy vi sinh vật với liều lượng khoảng 1,5-1,6 % tính theo trọng lượng thạch trên thé tích dung dịch. c. Theo phương pháp lạnh đông khô để bảo quản giống vi sinh vật, thì tỳ lệ sống sót của chúng phụ thuộc vào từng loại chủng giống và thường nằm trong khoảng 10-20%, 3. Tìm từ trái nghĩa natural certain stable breakable active complete dependent direct soluble probable possible pure elastic zero aromatic ferrous conductor appear order advantage 4. Hãy tập đọc chú ý các tiếp đầu ngữ và các tiếp vị ngữ bicarbonate dibasic triangle regenerate decolourize hypothetic nature manganese phosphate hydrogenation percentage iodine benzene phosphite indispensable cuprous oxime oxidize phosphate combustible liquefy affinity 77 Ế Unit 13. TYPES OF REATORS IN FOOD PROCESSING (Các thiết bị phản ứng trong chế biến thực phẩm) Batch Reactors - The batch reactor is, in essence, a kettle or tank. It should have a number of accessories in order to operate satisfactorily. First of all it generally must be closed, except for a vent, in order to prevent loss of material and danger to the operating personnel. For reactions carried out under pressure, the vent is replaced by a safety valve. High-pressure conditions frequently introduce complications in the design and greatly increase the initial cost. For example, the top closure must be able to withstand the same maximum pressure as the rest of the autoclave. At medium pressures a satisfactory closure can be assembled. It is usually necessary to agitate the reaction mixture in batch systems. This can be done mechanically with stirrers operated by a shaft extending through the reactor wall. Provision for heating or cooling the reaction contents is often required. This may be accomplished by circulating a fluid through a jacket surrounding the reactor. Where heat effects are large enough to require the most rapid heat transfer, the jacket may be augmented by heating or cooling coils immersed in the reaction mixture. Flow reactors. Flow reactors may be constructed in a number of ways. The conventional thermal-cracking units in the petroleum industry are examples of a noncatalytic type. The gas oil or other petroleum fraction is passed through a number of alloy-steel tubes placed in a series on the walls and roof of the furnace. Heat is transferred by convection and radiation to the tube surface in order to raise the temperature of the gas oil to the reaction level/ 600 to 1000°F/ and to supply the endothermic heat of reaction. On the other hand, flow reactors may consist of a tank or kettle, much like a batch reactor, with provision for continuously adding reactants and withdraw product. From a design viewpoint the essential difference between tubular and tank reactors lies in the degree of mixing obtained. In the tubular type, where the length is generally large with respect to the tube diameter, the forced velocity in the direction of flow is sufficient to retard mixing in the axial direction. On the other hand, in tank reactors, it is possible to obtain essentially complete mixing by mechanical agitation. Under these conditions the composition, temperature and pressure are uniform through the vessel. 78 A. Read and T ranslate in to V ietnam ese A ll New W ords Accessory /aek’sesari/ Phụ kiện, phụ tùng Accessory /ask'sesari/ Phụ, phụ vào, thèm vào Accomplish /0'kAmplự/ Hoàn thành, làm xong Agitate /'aed3iteiư Khuấy, lắc mạnh; làm vúc động Assemble /9'sembl/ Tập hợp lại, thu thập, ghép lại Autoclave /'Diteukleiv/ NÒi hấp Axial /'aeksial/ Trục, quanh trục Batch /baetjv Đợt, mẻ, từng đợt, gián đoạn Batch /baeự/ Tồ chức từng đợt Circulate /'S8:kjuleiư Lưu hành, hồi lưu, tuần hoàn, lưu thông Circulating /’skeijuleitiq/ Có tính tuần hoàn Close /klsus/ ở gần, một cách gần gũi, thân thiết, gần, dày đặc, sân trường, phần kết, đóng, khép, làm khít lại, kín Closure /'kl8U38/ Nạp đầy Coil /kDil/ Ống xoắn ruột gà, cuộn, quấn, quanh co, uốn khúc Complication /lo m p ll’keiJYt/ Sự phức tạp Content /'lontenư Nội dung, dung tích, lượng dịch Convection /ksnVek/n/ Sự đối lưu Conventional /kanVen/anl/ Quy ước, thường, theo tục lệ Cost /lost/ Chi phi, đòi hòi, yêu cầu phải trả tiền ià Danger /’deind3a/ Sự nguy hiểm Enough /i'nAf/ Đù, đạt tới mửc độ thỏa mãn Essence /’esens/ Bàn chất, điều cốt yếu Essentially /i's e n j(8 )li/ về bản chất, về cơ bán Except /rk'sept/ Trừ ra, loại ra Extend /ik'stend/ Kéo dài, mở rộng, dành cho Fluid /'flu:id/ Lỏng, dễ cháy, chất lưu Frequently /’friikw an tli/ Thường xưyên Greatly /’g re itli/ Rất, lắm, cao thượng Heat /hr.t/ Hơi nóng, sức nóng, đốt nóng, nung nóng, nóng nên, trở nên nông Immerse / i ’me:s/ Nhúng, ngâm, đẳm chìm vào In order to /in-'D:d0 (r)-tu:/ Để, để mà Increase /in'krr.s/ Sự tăng, sự tăng thêm, tăng lên, tăng thêm Initial /I 'n ijl/ Ban đầu, lúc đầu, chữ đầu, ký tắt vào Jacket /'d3askit/ Cái bao, vỏ ngoải thiẻt bị, bọc, bao Kettle /'ketl/ Ấm đun nước, bình, thùng Length /ler)0/ Chiều đài, đoạn, khúc Lie /la i/ Lời nói dối, tư thế nằm, nói dối, nằm Loss /b s / Tồn thất, thiệt hại, sự mất mát Mechanical /nrti'kasmkl/ (Thuộc) máy móc, cơ học Mechanically /m i'kasm kli/ Một cách máy móc Media /'m edi8/ Phương tiện truyền đạt, môi trường Medium /'m iid ie m / Trung gian, trung bình, vừa, mỏi trường Mediums /'m r.diam s/ Trung dung, chiết trung Necessary /'n e s is a ri/ Cần thiết, tất nhiên, tất yếu, thứ cần dùng Noncatalytic /ro rtkaeta'litik/ Không xúc tác Order Pd.óq/ Trật tự, phẩm cấp, mệnh lệnh, chỉ thị, ra lệnh 80 Personnel /p8:sa'nel/ Nhân sự, bản thân, công chức Petroleum /pi'trauliam / Dầu mỏ, dầu hòa Pressure /'preja:/ Gây áp lực Prevent /p ri’venư Ngăn chặn, ngăn ngừa Provision /p re V iỉn / Sự cung cấp Radiation /re id i'e ijn / Sự bức xạ, sự phát xạ Respect /ri'spekt/ Sự tôn trọng, khía cạnh, chi tiết cụ thể, khâm phục, đảnh giá cao, tự trọng Roof /ru:f/ Mái nhà, vòm, che, lợp nhà Safety /'s e ifti/ Sự an toàn, sự chắc chắn Satisfactorily /sAti'faektarali Vừa ý thỏa đáng, một cách hài lòng Shaft /Ja:fư Tay cầm, trục, ống thông hơi Surround /sa’raund/ Đường viền, bao vây, vây quanh Surrounding /sa'raundiry Tank /tasr)k/ Thùng, bể chứa iớn Tank up /taerjk-Ap/ Đổ đầy thùng Thermal /’08: ml/ Nóng ấm, thuộc về nhiệt, luồng không khí nóng bốc lên T ransfer /traens'f a:/ Sự truyền, sự dời chỗ, truyền, chuyển Tubular /'tu:bj8la(r)/ Có hình ống, có chứa ống Usually /'ju:3(u)eli/ Thường thường Valve /vaelv/ Van điều khiển Velocity /v i'b s a ti/ Vận tốc, tốc lực Vent /vent/ Lỗ thông hơi Viewpoint /vju:'pDinư Quan điểm, cửa quan sát Wall /wd:I/ Bao quanh, vây quanh, phụ cận Tường, vách, thành lũy 81 B. Grammars Abbreviations - Chữ viết tắt hay gặp 1. General - Chữ Chung - confer viz. - namely e.g - for example ca circa = about, approximately et.al - and other P.M post meridiem = afternoon etc. - et cetera, and so on A.M ante meridiem = morning i.e. - that is B.c before Christ V. - see A.D Anno Domini cf. 2. Units - Đot? vị cm - centimeter hr. - hour cu - cubic in. - inch cc. - cubic centimeter lb. - pound = 0,453 kg cps. - cycles per second I. - litre ft. - foot = 12 in. =0,3048 m m. - metre F.P.S.; ft-lbsec - foot-pound oz - ounce = 28,35 g second/system/ psi. - pounds per square inch Fig - Figure Tab -Table 3.Chemical - Hóa học b.p. - boiling point m.p. - melting point conc. - concentrate soln. - solution dil. - dilute vol. - volume f.p. - freezing point ggr gramme c. exercises 1. Answer the following questions a. W hat are the various kind of batch reactors ? b. Why must the batch reactors be closed ? 82 c. Why does the top closure of batch reactors have to be installed with the vent or the safety valve? d. What is the purpose of a jacket surrounding the reactor ? e. Tell something about the flow reactor ? 2. Translate into English. a. Các thiết bị phản ứng gián đoạn được lắp các phụ kiện khác nhau phù hợp với quá trình vận hành nó. b. Các thiết bị phản ứng dưới áp suất cao phải có van an toàn và chịu được áp suất cực đại. c. ống ruột gà lắp trong thiết bị phản ứng hoặc lớp áo ngoài vỏ thiết bị là phương tiện cần thiết đẻ đun nóng hay làm lạnh thiết bị phản ứng hóa học. d. Thiết bị phản ứng gián đoạn cần được lắp đù các phụ kiện để quá trình vận hành của nó thật an toàn. 3. Viết đầy đủ bằng tiếng Anh các từ viết tắt sau đáy và dịch ra tiếng Việt i.e. cu. viz sq psi gat m.p etc cc. ft. in. hr sec b.p e.g. 1 lb oz g f.p vol Fig 83 Unit 14. WATER TREATMENT (Quá trình x ử lý n irớ c ) Most municipalities must use a source of water in which the probability of pollution is rather high. Certainly, all our natural rivers and lakes and even the water stored in most reservoirs may be subjected to pollution, and generally cannot be considered safe for drinking purposes without some forms of treatment. The type and extent of treatment will vary from city to city, depending upon the conditions of the raw water. Treatment may comprise various processes used separately or in combinations, such as storage, aeration, sedimentation, coagulation, rapid or slow sand filtration, and chlorination, or other accepted forms of disinfection. When surface waters serve as a municipal water supply, it is generally necessary to remove suspended solid, which can be accomplished either by plain sedimentation or sedimentation following the addition of coagulating chemicals. In the water from most streams that are suitable as a source of supply, the sediment is principally inorganic, consisting of particles of sand and clay and small amount of organic matter. In this water there will also be varying numbers of bacteria, depending upon the amount of bacteria nutrients, coming from sewage or other sources of organic matter, and upon the prevailing temperature. Many of the bacteria may have come from the soil and, as a result, during a season of high turbidity when there is a large amount of eroded soil in the water, the bacterial count from this source may be relatively high. If the organisms are derived from sewage pollution, the number will be highest during periods of low flow when there is less dilution, and at this time the turbidity will, in general, be low. The amount of sediment may vary a great deal from one river to another, depending upon the geological character of the various parts of the drainage system. The size of the suspended particles can also vary greatly. In some waters the clay particles may be extremely fine, in fact, they may be smaller than bacteria. The time required for satisfactory sedimentation differs for different waters, and generally must be established by actual experiments. Some waters can be clarified satisfactorily in a few days, while others may require weeks or months. As far as total weight of sediment is concerned, the bulk of it is probably removed in a few days, but this may not bring about a corresponding change in the appearance of the water, since the smaller particles may have greater influence than the large ones upon the apparent color and turbidity. When plain sedimentation is used primarily as a preliminary treatment, a high degree of clarification is not needed and, as a result, shorter periods of settling are adequate. After flocculation treatment, water is passed through beds of sand with diatomaceous earth to accomplish sand filtration. As we mentioned previously, some 84 protozoan cysts, such as those of G.iamblia, appear to be removed from water only by such filtration treatment. The microorganisms are trapped mostly by surface adsorption in the sand beds. They do not penetrate the tortuous routing of the sand beds, even through the openings might be larger than the organisms that are filtered out. These sand filters are periodically back flushed to clear them of accumulations. Water systems of cities that have an exceptional concern for toxic chemicals supplement sand filtration with filters of activated charcoal (carbon). Charcoal has the advantage of removing not only particulate matter but also some dissolved organic chemical pollutants. Hardness of water T his unit used to describe hardness in various countries and the salts which contribute to temporary hardness as Ca{H C03)2; Mg (H C 03)2 and permanent hardness as CaS04; CaCl2; Ca(N03)2; MgS04; MgCI2 ;Mg(NCh)2 • Demineralization can be made still more complete be treatment with synthetic cation/or anion exchange resins. This method has the advantage of great selectivity and is sometimes the only possibility, as in the case where it is necessary to eliminate nitrates Before entering the municipal distribution system, the filtered and demineralized water is chlorinated to kill harmful! microorganisms. Because organic matter neutralized chlorine, the plant operators must pay constant attention to maintaining effective levels of chlorine. There has been some concern that chlorine itself might be a health hazard, that it might react with organic contaminants of the water to form carcinogenic compounds, At present, this possibility is considered minor when compared with the proven usefulness of chlorination of water. One substitute for chlorination is o zo n e treatment. Ozone (0 3) is a highly reactive form of oxygen that is formed by electrical spark discharges and ultraviolet light. (The fresh odor of air following an electrical storm or around an ultraviolet light bulb is from ozone). Ozone for water treatment is generated electrically at the site of treatment. Use of ultraviolet light is also a possible alternative to chemica! disinfection. Arrays of ultraviolet tube lamps are arranged in quartz tubes so that water flows dose to the lamps. This is necessary because of the low penetrating power of ultraviolet radiation. A. Read and Translate into Vietnamese AM New Words Accumulation /0 kju mju’le ijn I Sự tích lũy, tích tụ Actual /'aekựual/ Trên thực tế, hiện tại Adequate /'aedikw0Ư Đầy đủ, thích hợp, thỏa đáng Adsorption yad'z3 .pjn/ Sự hút bám, sự hấp phụ 85 I Advantage /8d'va:ntidy Sự thuận lợi, ưu điểm, thuận lợi cho, thúc đấy Aeration /’e 9 :reitjn / Quá trình sục khí Alternative /D:f't8nativ/ Sự lựa chọn, sự thay đổi. có thể lựa chọn Array /8'rei/ Mạng, tia phát xạ, phát xạ Backflush /bsekflAf/ Bacterial /bask'tisrial/ (thuộc) vi khuẩn, do vi khuẩn Bed /bed/ Lớp, tầng, giường Bulb /b A lb / Bầu, bóng đèn, quả bóp Bulk / b A lk / Kích thước, số lượng, khối lượng lớn, phần chính, phần chủ yếu, xếp thành đống, tính gộp Carcinogenic /ka:sin 8'd 3em k/ Chất sinh ung thư Character /'kaerekts/ Cá tính, đặc điểm, Charcoal /'Ựa:k8ul/ Than củi, than hoạt tính, bôi than, vẽ bằng Than Chlorinat /k b :n n e it/ Khử trùng bằng clo Chlorination /k b :ri'n e ijn / Quá trình clo hóa Cay /klei/ Đẩt sét Coagulation /k 0u,eegju'leựn/ Quá trình đông tự Contaminant /torítaem inant/ Chất gây ô nhiễm Count /kaunt/ Lượng, tổng số đếm được, đếm, tính, kể đến Cyst /S IS Ư Bào xác, túi bao, nang Depend / d i'p e n d / Phụ thuộc vào Diatomaceous /dAiata'meiJas/ Đất trợ lọc diatomit Differ / 'd if a / Khác, không giống Discharge /dis'ự a:d 3/ Sự phóng điện, phóng điện 86 Dòng ngược lại, dòng hồi lưu lại Disinfection /disin 'fekjsn/ Quá trình khử trùng Distribution /d is tri’bju:jn/ Sư phân bố, phân phối, lưu thông Drainage /’d reim dỊ/ Erode / I 'r a u d / Eroded / I ’r a u d id / Establish Zi'staebli// Thành lập, thiết lập, củng cố Exceptional /ik'sepjanl/ Khác thường, đặc biệt, ngoại lệ Extent /ik ’stent/ Extremely /ik'stri:mli/ Vô cùng, cực độ, cực kì Fine /fain/ Tốt mịn, đẹp, tế nhị, cao thượng; tiền phạt, khéo hay, lọc cho trong, làm thanh, làm mịn, trong ra, trở nên mịn Flocculation /’fbkjulei/n/ Sự kết bông Fresh /frej/ Mới, tươi, trong sạch Geological /d3iau’bd3ik9l/ (thuộc) địa chất, địa lý Hazard /'haezG{r)d/ Mối nguy hiểm, rủi ro Lake /leik/ Hồ Municipality /mju:‘nisi'paelati/ Đô thị, thành phố Neutralize /*nju:tralaiz/ Trung hòa Particulate /pa:’tikjulat/ Hạt, chất hạt, (thuộc) hạt Penetrate /'pemtreiư Sự thoát nước, hệ thống thoát nước Xói mòn, ăn mòn Bị xói mòn, bị ăn mòn Khu vực, phạm vi, quy mô, sự đánh giá Thâm nhập, xuyên sâu vào, thấm vào, lọt qua Plain /plein/ Khu vực đất đai rộng lớn, đơn thuần, một cách rõ ràng, đơn giản Plant /pla:nt/ Thực vật, gieo, trồng cây Pollutant /pa'lu:tant/ Chất gây ô nhiễm Pollution /p a 'lu jn / Sự ô nhiễm, sự đầu độc 87 Preliminary /p ri'lim in a ri/ Ban đầu, sơ bộ, Các bước ban đầư. sơ bộ Prevail /p ri've il/ Chiếm ưu thế, thịnh hành Prevailing /p ri'v e ilir]/ Previously /’p ri:v i 0sli/ Trước, trước đây Probability /pr3b8'bil8ti/ Khả năng, sự có thề có Protozoa /'praut8'z8U8/ Nghảnh động vật nguyên sinh protozoan /'preuta'zausn/ Động vật nguyên sinh, sinh vật đơn bào Proven /'prúVsn/ Đã được thử thách, chửng minh Quartz /kWD:ts/ Thạch anh Rather /’ra:ỗ8(r)/ Đúng hơn, hơn là, khá, dĩ nhiên là có (nhấn mạnh) Raw ỉn :/ Thô, chưa tinh chế, chất nguyên chát, chỗ trầy da, làm trẩy da Reservoir /'rezavw a \i Hồ chứa, nguồn cung cẩp lớn River /'riv 0 (r)/ Dòng sông Route /ru:t/ Tuyến đường Route /ru:t/ Gùi theo một tuyến đường nhất định Sand /saend/ Cát, phủ cát, rải cát, trộn cát Season /'si:zn/ Mùa, đợt, thời cơ hoạt động, luyện tập cho quen, cho gia vị Sediment /’sedimỡnt/ Chất lắng xuống đáy Sedimentation /se d im e ríte i/n / Quá trình lắng đọng, sự trầm tích Sewage /'sju:id 3 / Chẩt thải, nước cống, tưới bằng nước cống Soil /S D ll/ Đất trồng, chất bẩn, vết bẩn, làm bẩn, làm ô nhiễm; cho ăn cỏ (súc vật), trở nên bẩn thỉu Source /S D .S Í/ Nguồn, điềm bắt đầu Spark yspa:k/ Tia lửa, phát ra tia lừa điện 88 Rất thịnh hành, phổ biến Storm /stD:m/ Dông tố, cơn bão, sự nhiễu loạn, mạnh, dữ dội Subject /'sAb3ikt/ Chù đề, vẳn đề, môn học, lệ thuộc, chinh phục, phải chịu, đưa ra, tùy thuộc vào, với giả thiết là Substitute /'sAbstitju:t/ Vật thay thế, thay thể, làm vật thay thế Supplement /'sAplim ant/ Phẩn bổ sung, bổ sung, thêm vào Surface /’sa:fis/ Bề mặt, mặt ngoài, rải, trát, trang trí mặt ngoại, cho nổi lên mặt nước, nổi lên mắt nước, hỏi tỉnh Tortuous P M Ịubsỉ Uốn khúc, quanh co Toxic /toksik/ Độc Trap /traep/ Khoáng chất (đá), cái bẫy, giữ, chặn lại Treatment /'trrtm ont/ Xử lý, đối xử, điều trị Turbidity /t3:’bid eti / Độ đục, sự xáo động Ultraviolet /AltraVaialiƯ Cực tím, tử ngoại Upon /0'pDn / ở trên, trên, trong (úc, chống lại, theo với Usefulness /ju:sfulms/ Hữu ích, có ích, có lợi B, G ram m ars 1. Tiếp vị ngữ của danh từ - e r : tạo thành các danh từ tương ứng từ các động từ work - worker (người công nhằn); stir - stirrer (máy khuấy) -in g : tạo thành tên của hành động tương ứng test - testing - i t y : tạo thành danh từ tính từ dense - density 2. Sự biến đổi m ột số loại từ đặc biệt: Trong tiếng Anh có thể sử dụng các từ không biến đổi nhưng chức nâng ngữ 89 pháp thì khác nhau. Thường có các loại sau: a. D a n h từ và đ ộ n g từ a shape (hình dạng, loạí);to shape (tạo thành dạng) a result (kết quả); to result (có kểt quả, xuất hiện) b. D a n h từ và tín h từ glass (thủy tinh) vessel (thùng, nồi, bình, thiết bị) a glass vesse! (binh thủy tinh) * Nếu trước hai loại danh từ gần nhau thì tính từ đứng trước có thể thuộc danh từ gần nó và chú ý khi dịch. a pure tin vessel (thiết bị từ thiếc tinh khiết) a clean tin vessel (thùng thiếc sạch) c . Exercises 1. Answer the following questions a. What are the various processes for water treatment ? b. What is the method for removing the suspended solids from surface waters ? c. What are the principal sediments from water of streams ? d. What are the methods for trapping the microorganisms from various kinds of water? e. What is the purpose of chlorination of water ? f. What is the kind of physical agent for water treatment of microorganisms in Vietnam ? g. Say a few words about the water treatment in Vietnam. 2. Dịch sang tiếng Anh a. Hầu hết các thành phố đều sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm khá cao. b. Quá trình xừ lý nước bao gồm các quá trinh khác nhau như: lọc, đông tụ, lắng, khử trùng. c. Các cặn lắng trong nước bao gồm các hạt đất sét hoặc các chất hữu cơ, vô cơ hòa tan và cả các vi sinh vật nữa. d. Để khử trùng nước có thể dùng nhiều phương pháp: clo hóa, ozon hóa, hoặc dùng đèn từ ngoại. Unit 15. FOOD MANUFACTURE AND NUTRITION (Sản xuất vả dinh dưỡng thực phẩm) Many social and economic changes have aroused great interest in the role of manufactured foods in nutrition. The first group of these changes includes growing interest by the consumer in the nutritional value of foods, distrust of manufactured products, the advent of nutritional labelling and the growing interest of governmental and legislative bodies. A second group is the rapid development of food engineering and processing which results both in new foods and in traditional foods manufactured by unconventional methods. The latter is illustrated by interest in extrusion-cooking processes, reformed meat products, texturization and large-scale use of enzymatic methods. These are applicable to a wide range of foods and not only result in novel preparations but can be used in the production of conventional and even staple foods such as biscuits and bread. Extrusion cooking differs from conventional baking or any simple heat process and includes shearing effects on the foodstuffs as well as high temperatures and high pressures involving depolymerization of starches, cellulose and proteins with little-known effects on conventional value. It has been reported that dietary-fiber-like substances are formed by starch-protein interaction. It is essential for nutritionists to keep abreast of such developments. The lesson of "instant potato1' does not appear to have been learned. When this product was re introduced onto the British market during the 1960's - having been originally marketed during the 1940's, several brands were found to be low or even devoid of vitamin c . Since the average person in Europe obtains about one third of his vitamin c from potatoes, rising to one-half in winter, and since there are many people above the average consumption, this product could have led to nutritional problems. Since then most, if not all, such products contain added vitamin C-sufficient to make the manufactured product superior to the ''natural" potato. It is surprising that no one in that particular industry predicted the problem. The partial destruction of thiamin in potatoes (and 15 percent of the average intake of thiamin in Britain comes from potatoes) white with sulfite also appears to have slipped by unnoticed. It is difficult to place full responsibility for the nutritional content of food products upon the manufacturer - even American nutritional labeling is enforced only when the manufacturer makes nutritional claims. A manufacturer justifiably may claim that his product makes so small a contribution to the diet that it is unimportant whether it contains nutrients. On the other hand, a large part of our diet consists of processed foods so that between them the manufacturers should provide us with a significant part of our nutrient intake. 91 It might be argued that it is not possible to ban the purification neither of oils from their source materials, nor of purified sucrose although, together with alcohol, the average individual in the Western world is obtaining 60 to 70 percent of his energy intake from these three sources of nutritionally "empty calories". The responsibility is usually placed on the public health authorities that are given the responsibility of educating the consumers. Changes in such thinking are already taking place and responsibility is coming to rest on the manufacturer. The British Department of Health published recommendations in 1980. Since meat is an important source of protein, iron and vitamins Bi and B i2 and since textured vegetable products which may replace meat may contain enough phytate and dietary fiber to render the zinc unavailable, the novel foods must contain these nutrients in specified quantity and so far as the protein is concerned, with a minimum quality. The responsibility for maintaining the nutritional value of the new form of food is being laid on the manufacturer. Some nutritional losses are a result of food processing, storage and distribution, but all evidence indicates that the development of food processing over the last generation has led to cheaper and more abundant food supplies and, apart from isolated instances, nutritional deficiencies appear to have been eliminated. Instead our main problem is over consumption of calories, although we can never be certain that the majority of individuals are completely satisfying their nutritional requirements. With the growing concern and processed foods in Europe, the U.S., and most other developed areas, this subject of nutritional changes in food processing is becoming a matter of greater importance. Many losses are intentional or inevitable. Major losses occur when wheat or rice is milled but this is in response to consumer demand. Similarly, the extraction of oil from their nuts or seeds, and extraction of sugar and the preparation of fish filets involve discarding of protective nutrients. The inevitable losses take place in any wet process, which leaches out water-soluble nutrients. When losses occur, they are usually in place of losses that occur in domestic cooking, not additional such losses. Commercial preparation of frozen peas involves three minutes of blanching when 11 percent of the vitamin c was lost. When cooked for eventual consumption the product require only three minutes cooking in place of the normal six minutes and a further 30 percent loss resulted. In comparison, fresh peas cooked for six minutes (plus 1.1 minutes required to bring the temperature to boiling point) resulted in the loss of 40 percent of the vitamin c . All canned and bottled foods are already cooked; all frozen and dried foods have been blenched and are partially cooked. It follows that domestic cooking must be included with the term processing. It is clear those domestic preparation results in enormous losses in many homes - the evidence from institutional cooking verifies this ~ but there is stili no evidence of any resultant nutritional harm to those consuming such foods... A. Read and Translate into Vietnamese All New Words Abreast /9’brest/ Ngang nhau, sát vai, bên cạnh Advent /'asdvsnt/ Quy trinh, tiến độ, tìm ra, sự đến, sự tới Alcohol /’aslkahol/ Rượu cồn Applicable /’aeplikabl/ Có thẻ ứng dụng được Argue /as’igju:/ Tranh cãi, bàn luận Arouse /a'rauz Đánh thức, khuấy động, gợi Bake /beik/ Nướng bằng lò, nung Baking /b e ikiq / Mẻ, sự nướng, sự nung Biscuit /'b iskit/ Bánh quy, đồ sứ mới nung lần thứ nhất, màu bánh quy, màu nâu nhạt Blanch /blaenự/ Quá trình chần, làm trắng Blench /bient// Lùi bước, trộ n lẫn Body /'bodi/ Cơ thể, cơ quan nhà nước, tạo nên hình thẻ, thể chế Bottled /'bDtld/ Được đóng chai Brand /braend/ Loại hàng, nhãn hàng hóa bread /bred/ Bánh mì, canned /kaend/ Được đóng hộp, đóng ion Claim /klerm/ Tiền bảo hiểm, xác nhận, đòi hỏi, yêu sách, thỉnh cầu Consumer /kan’sju:a/ Người tiêu dùng, người tiêu thụ Consumption /kôn'SAmp/n/ Sự tiêu thụ 93 Deficiencie /d i'fi/n s i/ Sự thiểu hụt. sự thiêu sót Demand /dl'maend/ Sự đòi hỏi, nhu cầu Depoiymerization /di:'p3lim0rei/n/ Sự khử trùng hợp Destruction /di'strA kt/n/ Sự phá hoại, sự tiêu diệt development /di'vetepmant/ Sự phát triển, sự mỏ’ rộng Devoid /di'vDid/ Trống rỗng, loại bô Diet /'daiet/ Chế độ ăn kiêng, theo chế độ àn kiêng Dietary /'d a ia tsri/ Chế độ ăn kiêng Discard /dr'ska:d/ Sự loại bò, thải hồi, đuổi ra Distrust /dis'trAst/ Sự nghi ngờ, ngờ vực, hay nghi ngờ /dsum estik/ Trong nhà, trong gia đình, nội địa, người hầu, người đầy tớ trong nhà Enormous /i’ro.'QS/ To lớn, khổng lồ Extrusion /eks'tru:3n/ Quá trình ép đùn Fiber /'faiba(r)/ Kểt cấu, vật liệu hình thành từ dạng thớ, sợi Fish /fự / Cá, đánh cá, câu cá Foodstuff /'fu:dstAf/ Thực phẩm Full /ful/ Chửa đầy, trọn vẹn, toàn bộ, rất, một cách chính xác, chuội và hồ (vải) Further /Í 0 :ỗa(r)/ Xa hơn nữa, hơn nữa, đẩy mạnh, xúc tiến, giúp cho Governmental /gAvarn'mentl/ Thuộc về nhả nước Harm /h a :m / Sự tổn hại, sự thiệt hại, làm hại, gây tai hại Inevitable /rrVevitabl/ Không thể tránh được Instant /’instaenant/ Lúc, chốc lát, ngay lập tức, khẩn cấp Intake /'in te ik / Lượng lấy vào Domestic 94 Intentional /in'tenjanl/ CỐ ý, có chủ tâm Interest /ìn tris t/ Sự quan tâm, sự' thich thú, quyén lợi. lam cho quan tảm. ỉàm cho thich thu Iron /'a i 0(r)n/ Chất sắt, bàn là, xiềrt j Justifiably /'d3A stifai9bli/ Chính đáng, pháp chế, về pháp iý Label /'leibí/ Nhãn, nhãn hiệu, dán nhãn, ghi nhãn Latter /■laet0(r)/ Gần đây. sau, thứ hJÌ, cái sau. ngưòi sau Lay l\ e ĩl Vị tri, phương hướng, sấp đặt, dấn đến, trài lộn đặt vào, nẳm Leach /litJ7 Rò rỉ, lọt qua, mất mát qua Lead /li:d/ Sự lãnh đạo, dẫn dắt, dẫn đến, chỉ huy Legislative /'Ied3is le itiv / Lập pháp, về lập pháp Manufacture /maena'faektjer/ Sự chể tạo, sự sản xuất, hàng hóa, sản xuất, chế tạo Market /'mci:kit/ Chợ, thị trường, bán ớ thị trường Mill /m il/ Mảy cán, máy nghiền, máy xát, xay, nghiền, cán, đánh sủi bọt Novel /'navl/ Mới, mới lạ, lạ thường, tiếu thuyết, truyện Nut / nAt / Nutrition /nu:'tnJYi/ Dinh dưỡng, nuôi dưỡng Nutritional /nju:'trijanl/ (thuộc) dính dưỡng Nutritionist /nju i'tri/en ist/ Chuyên gia dinh dưỡng Oil /Dil/ Dầu Onto /'antu:/ về phía, tên trên Partially /’pa :/ali/ Không hoàn chính, cục bộ Pea /pi:/ Cây đậu, hạt đậu Hà Lan Percent /pa'sent/ Phần trăm Quả hạch 95 Potato /pa'teiteu/ Khoai tây Predict /p ri'd ikt/ Tiên đoán, dự báo Protective /pra'tekte/ Bảo vệ, che chờ, ngăn chặn Quantity /'kw antati/ SỐ lượng, khối lượng Recommendation /rekamerVdeựn/ Sự giới thiệu, sự tiến cử Render /'rende(r)/ Trả iại, hoàn lại, nấu chảy Report /n'po;t/ Bản báo cáo, tường thuật, tường trình, báo cáo Response /ri'spans/ Câu trả lời, sự đáp lại Responsibility /ri.spanss'bilsti/ Trách nhiệm, sự chịu trách nhiệm Role /reuJ/ Vai trò, vai diễn Seed /si;d/ Hạt, hạt giống, kết thành hạt Several /'sevral/ Nhiều hơn ba, vài, dăm ba Shear Slip Social /slip/ / ’S D U /I/ Kéo lớn, sự xén, sự trượt, sự dịch chuyền, làm biến dạng, làm méo mó, tàm đứt gãy, xén, cắt, bị biến dạng, bị méo mó Thoái ra, tuột ra khỏi mất mảt Có tính chất xã hội, buổi họp mặt thân mật Staple /sterpl/ Sản phẩm chủ yếu, tạo hình ổn định, chính, chủ yếu, chuẩn mực Starch /sta:ự/ Tinh bột, hồ, hồ vải, làm cứng bằng hồ bột Sucrose /’su:kraus/ Đường mía, đường sacaroza Superior /su:'pi8ria/ Cao hơn, thượng cấp, người giỏi hơn Surprising /sa’praizir)/ Làm ngạc nhiên, làm sửng sốt Texture /’teksựs(r)/ Dạng sợi, kết cấu, làm bề mặt (mịn, nhẵn, nhám) Textureless /’tekst/alis/ Không có kết cấu, vỏ định hình /tre'di/nal/ Truyền thống Traditional 96 /J i 9/ Unconventional Mnken'ven/nal/ Đ ^c đáo’ trá' vở' thông thường Unnoticed MrTnoutisƯ Không quan sát, không để ý thấy Wet /wet/ Ẳm ướt, tình trạng ẩm ướf, lảm ẩm ướt wheat /wi'Ư Wide /w aid/ m' ’ m' Rộng, rộng lớn, phỏng Khoáng, vũ trụ bao la, một cách rộng rãi, trệứh xa B. Grammars 1. Tiếp vị ngữ tạo thành tính từ - full: biểu, thị một tính chất tồn tại thực từ danh fừ harmful - less : biểu thị một tính chất ngược nghĩa của danh từ harmless - able : tinh chất của tính từ có thề thực hiện được distinguishable - ible : dịch như dạng tính từ bị động reproducible 2. Tiếp vị ngữ tạo ra động từ - ify. solid - solidify - ize: special - specialize - ate: to separate Chú ý: - i, y đọc thành -ai - ate đọc thành - it 3. Các tỉếp vị ngữ ỉạo thành các danh từ tương ứng: - ance: appear - appearance; -ence: differ - difference - ation: distil - distillation; - ion: discuss - discussion - m e n t: measure - measurement; - age: pass - passage c. Exercises 1. Answer the following questions a. Wha'i are nutritional foods ? b. Name some kinds of new foods and traditional foods in Vietnam. c. What are the,* kinds of fruits containing sufficient vitamin c in Vietnam ? d. What are the reasons for some nutritional losses in food processing ? e. Could you iiay few words about food manufacture and nutritious foods ? 2. Translate into/ English a. Nhiệt độ vả áp suất cao gây nên sự phân hủy (cắt mạch polyme) của tinh bột, xerilulftza và protein. b. Giá trị dinh dưỡng bj mất đi một phần dp quá trình chế biến, bảo quản và phân 'phối không tốt. c. Thực tể cho thấy đậu tươi đun sôi trong 6 phút làm mất khoảng 40% vitamin c. d. Đồ ăn nấu tại nhà cũng bị mất nhiều chất dinh dưỡng. 3. Thêm tiếp vị ngữ vào các từ sau để chuyền chúng sang danh tử: -er, -tỉon, atíon, -able, -ible,... a. Manufacture, produce, research, observe, cool, compute, mix, stir, contain, burn. b. Form, condense, separate, distill, filter, combine, react, concentrate, discuss, evaporate. c- Transport, measure, break, market, control, compare, change, rely, reproduce, convert 98 Unit 16. INTRODUCTION TO FOOD HYGIENE AND SAFETY (Giới thiệu các khái niệm về vệ sinh an toàn thực phẩm) Food safety and qualify The various components, which collectively contribute to overall food quality, were discussed. One of these components, arguably the most important, was safety. We all have to eat to survive and it is a basic human requirement that the food we eat is safe. Unfortunately notified cases of food poisoning have been increasing world wide including in developed countries. The costs associated with food poisoning, both social and financial are substantial. The economic costs of food poisoning in the UK have been estimated to be in excess of £1 billion and in the us between $ 1 0 - 3 0 billion. Social costs include pain, suffering, grief and even death. Most food poisoning has a microbial origin and some outbreaks have made headline news. In addition other possible food risks have ensured that food safety has a high media profile. Any food organization that does not consider food safety to be vital runs the risk of causing illness or death, attracting bad publicity, closure and even bankruptcy. Numerous examples can be given of companies, round responsible for food poisoning, going out of business. In outbreaks where deaths have occurred managers have been prosecuted for manslaughter. Food safety and hygiene Hygiene is to do with health and food hygiene deals with ensuring that food is safe to eat. Food hygiene covers all aspects of processing, preparing, and transport, handling or serving of food to ensure that it is safe to eat. Food hygiene is vital throughout the food chain from primary production via processing and distribution through to serving i.e. from farm to fork. Like any other chain the food hygiene is only as strong as its weakest link. How to audit Many practices and procedures contribute to preventing microbial food poisoning and make up food hygiene although they all ultimately rely on one of two fundamental principles. - Preventing contamination of food. 99 - Preventing growth / survival of any contaminants. Any auditor unsure of whether a particular action is hygienic or not should ask themselves the following, “Will it increase the risk of contamination? Will it increase the chances of growth/ survival?’’ If the answer to either be yes the chances is the action was unhygienic. The traditional strategic approach to food safety management has been to implement practices, often in a relatively uncoordinated way, based upon food storage, cleaning, pest control, personal hygiene etc. Subsequent microbiological testing of the end product has then been used to determine if the product was safe and of good keeping quality. Any auditing carried out was of the traditional floors, walls, ceiling approach. Strategically this approach was designed to 'inspect out’ foods which might be unsafe. The value of this approach has been questioned for a number of reasons including: - It does not make safe food; it tells us if something has gone wrong - Unsafe food is easily missed - Unsafe food may be condemned unnecessarily - Cases of food borne disease have continued to increase. Introduction to HACCP Background to HACCP The general food hygiene practices outlined are still very relevant, however It has been increasingly recognized that a different approach and philosophy to food safety were required. An additional approach, which concentrates, on the product and specific threats to food safety throughout its life history has been developed. This is known as the Hazard Analysis Critical Control Point (HACCP) approaches. The development of HACCP started in 1959 with requirements for the u s space program and the need for food, which was pathogen free. However, it was not until the mid 1980’s that the wide spread use of HACCP was advocated. Seven HACCP principles identified by Codex • Conduct a hazard analysis • Determine the critical control points (CCPs) • Establish target values and critical limits 100 • Establish a system to monitor control of the CCP • Establish the corrective action to be taken when monitoring indicates that a particular CCP is not under control • Establish procedures for verification to confirm that the HACCP system is working effectively • Establish documentation concerning procedures and records appropriate to these principles and their application. A. Read and Translate into Vietnam ese All New Words Advocate /'asdvskaư Luật sư, bào chữa, biện hộ, chủ trương, tán thành Approach /8'prautJV Con đường, phương pháp tiếp cận Arguably /ae':gju8bli/ Người ta có thể cho rằng Audit rxdĩV Sự kiểm tra, kiềm tra Bankruptcy /'baerjkreptsi/ Sự phá sản Chain /ự e in/ Dây xích, chuỗi, xích lại, trói buộc, đo bằng thước dây Contamination /ken.taemi'nei/n/ Sự làm bẩn, ô uế, nhiễm tạp Death /dee/ Cái chết Ensure /in'Jue/ Bảo đảm Foodborne /fu:dbD:n/ Có nguồn gốc trong thức ăn Fork /b :k / Cái nĩa, phân nhánh, chia ngả Fundamental /fAnds'mentl/ Chủ yếu, cơ bản Grief /g ri:f/ Nỗi đau buồn, nỗi sầu khổ Handle /'hasndỉ/ Tay cầm, vận dụng, điều khiển bằng tay, cầm nắm Hygiene /'h a id 3 i:n / Vệ sinh Tội ngộ sát, tội giết người Manslaughter /'maensbta(r)/ Outbreak /'autbreik/ Overall /’8uv8n:l/ Toàn diện, toàn thể, tất cả, bao gồm mọi thứ, áo khoác mặc ngoài Pain /pein/ Sự đau đớn, đau nhức, đau đớn, làm đau đớn Pathogens /'pa30ed3an/ Mầm bệnh, vi sinh vật gây bệnh Philosophy /fl’b se fl/ Triết học, triết lý Poison /’pDizn/ Chất độc, đầu độc Prosecute /’prasikju:t/ Theo đuổi, kết tội Publicity /pAb'llS0tl/ Sự công khai, sự quảng cáo Rely / r i’lai/ Tin cậy vào, tin tưởng vào, dựa vào Risk /risk/ Sự mạo hiểm, nguy cơ, rủi ro, liều, có nguy cơ Strategically /str0’ti:d3ikli/ Một cách chiến lược Substantial /sab'stsen/1/ Có ihật, chắc chắn Suffering /’sAfsrirj/ Sự đau khổ, chịu đựng Survival /saVaivl/ Sự tồn tại, tàn dư Survive /ssr'vaiv/ Sống lâu, sống qua được, tiếp tục sống, tồn tại Target /’ta:d3it/ Mục tiêu Ultimately /'AỈtimotti/ Rút cục, cuối cùng thì, ờ trình độ cơ bản nhất Unfortunately /An'fD:t/0 n itli/ Không may Unhygienic /Anhai'd3i:n/ Không vệ sinh Unsure /An'Jua/ Thiếu tự tin, không biết chắc chắn 102 Sự bùng nổ, bùng nổ, phụt ra B. Grammars 1. Cách phát âm một số phụ âm đặc biệt - ch -c /k/ - chemistry (trong các âm tiết có nguồn gốc La-tinh /tí/ - change (trước 0, u, a và phụ âm) /J/ - machine (trước i, e, y) /k/ - coal, car, cup, clean (trước o, u, a và phụ âm) /s/ -g /g/ - certain, city, cycle (trước e, i, y) - gas, go, gun, green (trưởc 0 , u, a và phụ âm) /d y - general, gin, biology (trước e, i, y) Chú ý: get, give, girl *■» đọc là g - cứng th /0/- ether (trong các âm tiết có nguồn gốc La tinh) ph/f/- sulphur qu/kw/- liquid 2. Participle - Phỗn từ Hiện tại Quá khử Hoàn thành Chủ động Bị động calling being called called - having called having been called * Trong tiếng Anh, phân từ cấu tạo từ động từ chính gọi là tính động từ hay danh động từ. Phân từ hiện tại đề biểu thị mộỉ hành động xảy ra đồng thời với hành động chính. Phân từ quá khứ đóng vai trò tính động từ với ý nghĩa bj động. Phân từ hoàn thành thề hiện hành động hoàn thành trưởc hành động chính. a. I am running home. (Tôi đang chạy về nhà) * Tính động từ chủ động (hiện tại) cấu tạo nên thì tiếp diễn của động từ. b. There is running water in that house. (Trong nhà đó có nước đang chảy) * Tính động từ (phân từ hiện tại) đóng vai trò tính từ chù động. c. I met Tom running home. (Tôi đã gặp Tôm đang chạy về nhà) * Dùng tính từ chủ động hay đại từ quan hệ phục vụ cho danh từ ngay trước nó (chủ động) làm ngắn câu. e. Running home, ỉ met Tom. (Khi đang chạy về nhà, tôi đã gặp Tôm) I met Tom, running horne. (Tôi đã gặp Tôm trong khi tôi chạy về nhà) * Dùng trong trường hqp để rút ngắn câu, chú ý dấu phẩy ờ giữa khi dịch nó thuộc chủ ngữ, không thuộc tân ngữ (danh từ liền nó) f. Running vẹry quickly, we shall be in time. (Bời chúng ta chạy rất nhanh nên chúng ta sẽ đến đúng giờ) * Danh động từ ở đây làm ngắn câu nhưng khi địch giống câu phụ và chỉ nguyên nhân cho chủ ngữ câu chính. g. He sat on the desk running water into a flask. (Anh ỉa đã ngồi trên bàn và mở nước chảy vào một cái bình) * Làm ngắn câu đệ thề hiện nguồn gốc ban đầư cùa chủ ngữ. Dịch thl thêm "và làm gi" h. I $aw Tom running home. (Tôi đã gặp Tộm đang chạy về nhà). Sạụ các động từ quan sát "to see, to hear, to feel, etc..." * Biễụ thị một hành động đang xảy ra. Dịch hành động cho danh từ kế trước nó. I sayVTom run home. (Tôi gặp Tôm đã chạy về nhà) ở đây danh từ + infinitive (không có "to") biểu thị một hành động đã kết thúc. j. Tom rụnning some hot water into the flask, the apparatus was in good order. (Khi Tôm mở nước nóng vào bình thì thiết bị vẫn hoạt động tốt) * Phận từ có chủ ngữ khác với động từ ờ câu chính được dịch ra theó hai vế của câu. Dịch thêm “khi...đang làm g1...,thì..." k. Tom running his car Into the garage, could not pass through. (Vì Tôm đang lái xe vào gara nên chúng ta khống thề đi qua được) 104 * Liên kết này thay câu chính chỉ nguyên nhận, dịch như một câu phụ. I. Tom running very quickly, the man will be saved. (Nếu Tôm chạy thật nhgnh thì người này sẽ được cứu) * Liên kết này thay cho câu chỉ điều kiện. Dịch có câu phụ. rr>. They talked about the function of the new device, Tom running the water off the tank. (Họ đã trao đổi về chức năng của thiết bị mới trong lúc Tôm mờ nước ra từ bẻ cliửa) * Liên kết này thay cho câu chỉ ngữ cảnh ban đầu. Khidịch thêm từ nối "trong khi, và, đồng thời..." n. Run over, he had to bẹ taken to the hospital. Đôi khi dùng "beinự' và "having been". c . Exercises 1, Answer the following questions a. What is the concept of food safety ? b. What is the food safety and hygiene ? c. What are the main methods for preventing contamination of food ? d. What is the background of HACCP ? e. Can you tell some things about the development of HACCP ? 2. Translate into English a. Những năm gần đây ờ khắp nơi đều tranh luận và cảnh báo về vệ sinh an toàn thực phẩm. b. Muốn đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm thì phải chú ý từ đầu dây chuyền sản xuất đến nhà xưởng và con người sản xuất. c. Phải xây dựng cơ sờ hệ thống HACCP cho từng nhà máy để kiểm tra kịp thời và ngăn chặn nhiễm tạp vảo các điểm trọng yếu trong sản xuất thực phẩm. 105 3. Hãy tập đọc chú ý các từ ch, c, g, th, ph, qu 106 mechanic chamber chromium compound cast quartz circulate cubic cream cylinder char quality generate gigantic grind gallon cell phosphorus gymnasium method synthesis gold phase Unit 17. POST-HARVEST SYSTEM (Hệ thống công nghệ và thiết bị trong bảo quản và chế biến sau thu hoạch) This section outlines the steps involved in traditional processing of cereals. It is vital that project planners and managers consider the traditional technologies in their particular socio- economic context when introducing any technical improvements or adaptations. The following main components of the post-harvest food system are discussed. Harvesting threshing, winnowing, drying and storage primary processing methods. Post harvest grain losses are a major concern in the traditional system. This section describes some improved technologies, which have been developed to further reduce losses and increase productivity in cereal processing together with essential relevant technical background. Most of the cereals discussed are processed in much the same way, but where relevant, differences in processing techniques are mentioned. Harvesting There is an optimum time for harvesting which depends upon the maturity of the crop and climatic conditions (FAO, 1970) and has a significant effect on the subsequent quality of grain during storage. Harvesting often begins before the grain is fully ripe and extends until mould and insect damages are prevalent, ổraịn not fully ripened contains a higher proportion of moisture, and will deteriorate more quickly than mature grains because the enzyme systems are still active. If the grain remains in the field after maturity, repeated wetting from rain and dew at night, along with drying by the hot sun by day, may cause grain to crack (particularly long-grain paddy). Advice is therefore frequently necessary on the correct harvesting time. Cereal crops are traditionally harvested manually, requiring high labor demand and therefore in many situations providing an important means of work to landless laborers. Threshing and Winnowing Threshing is the removal of the grains from the rest of the plant, in the case of maize the removal of the grain from the cob is referred to as shelling. Most manual threshing methods use some implement, the simplest is stick or hinged flail with which the crop, spread on the floor, is beaten. Such tools are simple and cheap but they are also laborious to use. Maize is shelled mainly with the bare hands, by rubbing one cob 107 against another. Threshing and shelling will contribute to tosses if carried out in a manner those results in cracking of grains, other traditional methods of threshing, such as use o f animals to trample the sheaves on the threshing floor or the modern equivalent using tractor wheels may result in loss of unseparated grain. This method also allows impurities to become mixed with the grain, which may cause subsequent storage problems. Winnowing involves separating the chaff from the grain, If there is plenty of wind, the threshed material is tossed in the air using forks, shovels, baskets, etc. The lighter chaff and straw blow away while the heavy grains fall more or less vertically. Final cleaning may be done with a winnowing basket, which is shaken until any chaff and dust separate at the upper edge. An alternative method is to use winnowing sieves or open weave baskets. Separating impurities from threshed grain can require almost as much labor as the original threshing. Once threshed the grains much be dried and stored In many cases these two functions are performed together so that grain is drying during storage. Drying During drying the moisture content of the grain is reduced. This helps prevent germination of seeds, the growth of bacteria and fungi and considerably retards the development of mites and insects. In traditional method the rate and uniformity of drying is difficult to control, as it depends on tlie prevailing environmental conditions. Moreover, it IS essential that food grains be dried quickly and effectively. However, in most cases, regardless of the disadvantages, the small farmer still prefers sun drying because it is cheap and simple. Air is one environmental factor used as the drying medium, causing water to vaporize and conveying the moisture vapor away from the grain. The moisture carrying capacity of air is dependent upon its temperature and increases with the rise in temperature (e.g. at 3 0 °c the air is capable of holding twice as much moisture as 16°C). Reducing post harvest grain losses during drying is a major objective of an improved technology. Some of the following traditional drying methods highlight where losses can occur. The simplest and most common method is to lay the cut stalks on the ground in the fields, either in swaths of loose bundles or stacks or heaps, until the crop is dry. When the plants are piled in large stacks they may suffer from lack of circulation leading to sprouting, discoloration, and microbial damage. Sometimes racks are used for hanging unthreshed sorghum, miltet, and paddy. Most racks are designed to permit air movement through the drying material. 108 At the homestead the crop is further dried by spreading on woven mats, hard surfaces including roads, plastic sheets, or on the roof or ground. The drying time depends on the prevailing climatic conditions. Some farmers periodically turn or rake the grain during the drying period in order tơ obtain uniform drying. During rainy period the crop must be protected until the weather is again favorable. In other cases some farmers dry their produce on raised platforms of various shapes. After drying many farmers store their produce in the home, where the smoke and heat produced during cooking helps complete the drying of the grain and reduces insect infestation. The smoke produced and heat lost in traditional cooking stoves thus serves a useful purpose, which should not be ignored in the development of improved stoves. Storage Traditional storage systems have evolved over long periods within the limits of the local culture. Large amount of grain for human consumption is stored containers constructed of plant material, mud, or stones, often raised off the ground on platforms and protected from the weather by roofing material. The design and materials vary according to local resources and custom. In the humid areas of the Ivory Coast, Tanzania, and Kenya, maize is dried from a tree, by hanging it on tacks, or by suspending it from poles. Because of the fear of theft, and because of the problem of rain, rodent, and other predator, these methods are becoming less popular. In the parts of East Africa and Central America wood ashes or rice husk ash is mixed with grain being stored to control infestation. Storage conditions influence the rate of deterioration of grains. High temperatures and humidifies encourage mould growth and provide condition for rapid growth of insect in cool, dry areas, more marked in hot, dry ones, high in cool and damp conditions, and very high in hot, damp climates. A. Read and Translate into Vietnam ese AH New Words Adaptation s Sự thích nghi Advice /0d’vais/ Lới khuyên, lờichỉ bảo Ash /aej/ Tr° Ashes /aẹps/ Tàn thuốc, tro Background /'baekgraund/ Thông tin, tình hình, bối cảnh 109 Bare /bes/ Trống không, trơ trụi, bóc trần, thổ lộ Beat /bi:t/ Cú đánh, đánh, đập Blow /blsu/ Sự nở hoa, nở hoa, thổi Bundle /'bAndl/ Bó, bọc, gói Cereal /'s ia ria l/ (thuộc) ngũ cốc, thức ăn tàm từ hạt ngũ cốc Chaff /tfa :f/ Vỏ írẩu, rơm, băm rơm rạ Cob /lo b / Lõi ngô, hạt phi lớn, đất trộn rơm, vách đất Convey /kenVei/ Chuyên chở, truyền đạt, chuyển nhượng Crack /kraek/ Xuất sắc, làm nứt, làm rạn, nứt ne, rạn vỡ Damp /daemp/ Sự ẩm ướt, ẳm ướt, làm ẩm ướt, thấm ướt, thối rụng, chết úng Describe /di'skraib/ Diễn tả, miêu tả Deteriorate /d i’tie ri3 re ĩư Làm hư hỏng, làm giảm giá trị, hư hỏng đi, giảm giá trị Dew /dju:/ Sương, làm ướt sương, đọng lại như sương, sươngoíuống Disadvantage /d is 8d'va:ntid 3/ Thế bất lợi, nhược điểm, làm cho ai bị thiệt thòi, bất lợi Discoloration /dis,kAle'reựn/ Sự đổi màu, sự bạc mảu Discuss /dis'kAS/ Thảo luận, tranh luận, bản cãi Edge /e d y Bờ, gỡ, cạnh, làm bờ cho, làm gờ cho, viền Evolve / i V dIv/ Làm tiến triển, phát ra, tiến triển, tiến hóa Factor /'faekta{r)/ Nhân tố /'fcr.nna:/ Người nông dân, người chủ trại Fear /fl9 / Sự sợ hãi, sự khiếp sợ, ío ngại, sợ hãi Flail /fleil/ Cái đập lúa, đập lúa Fork /fD:k/ Cái nĩa, cái chĩa (đùng để gảy rơm) Fungi /'ÍAQgi/ Nấm mốc Farmer 110 Sự nảy mầm Germination /d33imi'nei/n/ Hang /haeiy Harvest /'hcrvist/ Heap /hi:p/ Hinge /hindy Khớp nối, bản lề, nối bằng bản lề, lắp bằng Nản lề, xoay quanh Homestead /haumsted/ Nhà cửa vườn tược, trại, ấp Husk /hAsk/ Implement /'im plim ent/ infestation /infe'steựn/ Insect /insekt/ Introduce /intre'dju:s/ Laborer /'Ieib9re(r)/ Laborious /le'tQ’. riss/ Lack /laeki Landless /'laendlis/ Loose /lu:s/ Maize /m eiz/ Manager /’maenid39(r)/ Manner /’maenaír)/ Manually /'maenjuali/ Mat /maeư Mature /m8't]ua(r)/ Maturity /ma'tursti/ Microbial /m ai’kraubisl/ Cách treo, treo, mắc, dán, bị treo, bị mắc Vụ thu hoạch, vụ gặt, gặt hái, thu hoạch Đống, xếp thành đống Vỏ khô, lá bao, vỏ trấu, bóc vỏ, xay thóc Công cụ, phương tiện, dụng cụ Sự tràn vào phá hoại Sâu bọ, côn trùng Giới thiệu, dẫn đến Người lao động Siêng năng, chăm chỉ; gian khổ Sự thiếu, thiếu, không có Không có ruộng đất; mênh mông Lỏng, xốp, sự buông lỏng, thả lỏng, nới ra Bắp ngô, vàng nhạt, màu ngô Người quân lý, giám đốc Thái độ, kiểu cách Được điều khiển bằng tay Chiếu, đệm, trải chiếu lên, mờ Chín, trường thành, làm cho hoàn thiện, làm Cho chín chắn, trờ nên hoàn thiện Tính trường thành, tính thuần thục, độ chín (thuộc) vi trùng, vi khuẩn ltl Millet /'m ilit/ cảy kê, hạt kê Mite /ma It/ phần nhỏ Moisture /’mDistJa(r)/ hơi ầm, nước ẩm đọng lại Optimum /'Dptimem /' điều kiện tốt nhất, thuận lợi nhất, tốt nhầt, tối ưu Outline /'autlíain/ đường nét, hlnh dáng, nét ngoài, nét phác thảo Paddy /’paedr/ thóc lúa, ruộng lúa Planner /'plgens(r)/ người lập kể hoạch, ngưởi thiết kế Platform /’blast!:)'m/ nền, bục, bệ Pole /psul/ cực, cái sào, cắm cột, chống bằng cột Post /paust/ chức vụ, nhiệm vụ; bưu kiện, dán thông báo, gửi thư Predator /'predets(r)/ động vật ăn thịt Prevalent /'prevelenư phổ biến, thịnh hành, thông dụng Productivity /’p o d s k 'tiv s ti/ khả năng sản xuất, hiệu quà Rack /raek/ giá, cơ cấu thanh răng, máng, đổ cỏ vào máng Rake /re ik/ cái cào, cào, cời, quét Rate /re it/ tỷ lệ, sự tiêu thụ, đánh giá, định giá Regardless /ri'gci:đlis/ . bầt chấp, không chú ý tới Relevant /'relivanư thích đáng, có liên quan Repeat /r i’pr.t/ sự nhắc lại, nhắc lại, lặp lại Ripe /ra ip / chín, chín muồi, trường thành, làm chín Ripen /’raipen/ chín, chín muồi; trở nên chín chắn, iàm cho chín Rodent /’raudnư (bộ) loài gặm nhấm Rub /rAb/ sự cọ xát, sự chà xảt, cọ, chà xảt 112 Section /'sekjn/ Bộ phận, khu vực, tầng lớp, chia thành phần, chia thành khu Shake //e ik / Sự rung, sự lắc, làm rung, làm lắc Shape /Jeip/ Hình, hình dạng, hình thù, khuôn, nặn, đẽo, gọt Sheave /|i:v / Bánh có rãnh, bó thành bó Sheet /Ji:ư Khăn trải giường, tấm, phủ, trùm kín, kết lại thành tấm, đậy kín Shovel /’/ AVI/ Cái xẻng, nhấc, dịch chuyển bằng xẻng Sorghum /'sD:gam/ Cây lúa miến Spread /spred/ Sự trải ra, sự căng ra, trài ra, căng ra Sprout /spraut/ Mầm, chồi búp, sự mới mọc, mọc lẽn, này mầm, nhú lên, xuát hiện Stalk /stD:k/ Thân, cuống, ống khói cao, lén theo, đuổi theo Stick /stik/ Cái gậy, cán Swath / swd:9/ Đường cỏ bị cắt, vệt cò bị cắt, đoạn đường Theft /0eft/ Hành vi ăn trộm Thresh /0 re j/ Đập lúa, quẫy đập, vỗ Toss / ỉd :s/ Sự buông, quặng, ném, thả, tung lên, lậỉ đi lật lại Tractor /'traekta(r)/ Máy kéo Trample /'traempl/ Sự giậm, sự giày xéo, giẫm, làm vỡ nát Uniformity /ju:m 'f3:m 9ti/ Tính chất đồng dạng, giống nhau u nth res h /An'0redid/ Không bị lách qua, không xâu Vertically /’V 9 : t ik li/ Theo phương thẳng đứng Vital /'vaitl/ Cần cho sự sống, tọn tại, sinh động, Wheel /w i:f/ Bánh xe, sự quay Winnow /'w in su/ Sàng,sẩy B. Grammars 1. May - Might a- May he carry out his experiments in your laboratory ? - May he do it tomorrow ? - Will he be allowed to do it ? - He was allowed to do it ? - You may not smoke there. “ I must not smoke. "may; might' thể hiện cách hòi hay sự xin phép, cho phép trong tương lai. Thể phủ định là "must not’. b- It may be easily prepared by oxidation. He may do it tomorrow. He may not do it tomorrow. He may have done it. *"may" ờ đây thẻ hiện một khả năng "có thể". Muổn biểu thị ở quá khứ dùng "may + infinitive" c- He might do ìt. - He might have done it. *"might' thể hiện một sự có thể, nghi ngờ, nhưng ờ mức độ cao hơn "may". Đi với hiện tại hoàn thành của động từ chỉ sự có thề ờ quá khứ. 2. Can - Could a- You can make your experiments in our laboratory. (Anh có thề được phép làm các thí nghiệm của anh trong phòng thí nghiệm của chủng tôi). - You can start tomorrow. (Anh có thề được phép bắt đầu vào ngày mai) - He could make his experiments in their laboratory. (Anh ta đã được phép làm các thí nghiệm của anh ta trong phòng thí nghiệm của họ). 114 "can" dùng cho hành động tương lai, "coulđ' dùng cho hành động quá khứ b- He cart speak English well. (Anh ta sẽ nói tiếng anh giỏi) - He will be able to speak English better after another year of study. - He could speak English well. - He was able to do it in time. "can; could' với nghĩa: biết, dẫn đến một khả năng nào đó. "can" dùng cho hành động tương iai, "to be able" dùng cho hành động quá khứ thường sử dụng cho một hành động kết thúc hoặc bắt đầu. Nếu chỉ một khả năng dùng "could1cho hành động quá khứ. c- He can not have passed all his examinations with honours. "can not + động từ ờ thì hiện tại hoàn thành" thề hiện một sự nghi ngờ, ngạc nhiên một hành động trong quá khứ. Dịch là: không thể nào... d. He could study with honours. "could + infinitive" biều thị một điều kiện cho phép ở hiện tại. e. She could have finished her studies in time. "could + hiện tại hoàn thành" thể hiện hành động có thẻ xảy ra trong quá khứ nhưng nó đã không xảy ra. Dịch là: đáng lẽ... c. Exercises 1. Answer the following questions a. What are the mains steps of the post-haverst food system ? b. What does the optimum time for harvesting depend on ? c. W hat are the purposes of threshing and winnowing ? d. W hy is it necessary to dry the grains after harvest ? e. What are the most suitable conditions for storage the dried grains ? ■ 2. Translate into English a. Các tổn thấỉ của hạỉ sau khi thu hoạch là mối quan ỉâm chủ yếu của người sản xuất. 115 b. Các công cụ đơn giản vẫn được dùng trong tuốt lúa và tách hạt ngô thù công ra khỏi cọng lúa và lõi ngô. c. Các phương pháp sàng, sảy, quạt được dùng để tách các tạp chất khảc nhau khỏi hạt. đ. Không khí nóng được dùng đề tách nước khỏi hạt làm cho hạt được khô nhanh nhất. 116 Unit 18. PROCESSING TECHNOLOGY AND EQUIPMENTS FOR ROOT CROPS (Quá trình công nghệ và thiết bị cho chế biến các loại củ) Traditional processing of root crops has developed to suit local situations. A whole range of processing techniques, equipment and products has been developed which vary not only from country to country but also within individual countries. It would not be feasible to describe all the variations that exist, so in this section we shall look at typical processing system used in Africa, Asia and Latin America. A description of some traditional equipment is allowed by an account of traditional processing methods covering the more common products in areas of the three regions. The products described are arranged by crop type. In view of the emphasis on cassava so far in this section will start by looking at some of the other important root crops. Prior to recommending methods for improving traditional processing systems, it is essential to understand fully how and why they have been developed, how they fit into local social conditions and the relevant food science principles outlined earlier. The examples of some equipments and commercial products are given as following: Traditional equipment The items described below are very simple, low in cost and available locally. These important factors determine the suitability of equipment to local processors. Most of the items have been designed for cassava processing because of the more elaborate procedures involved making this crop safer to eat. Peelers Peeling of roots is commonly carried out using knives made of bamboo, flint or metal. Graters Examples of the wide range of traditional graters used particularly for cassava include, in South America, rough stone, the prickly trunk of palms and shells. A stone or piece of wood covered with shark skin or sharp stones set in basketwork have been used in the W est Indies. Graters made from flat pieces of wood into which splinters of thorn, teeth or fish bone are driven or embedded in a wax coating are used in Venezuela, parts o f the Amazon and Brazil. In Ghana, Nigeria and Sierra Leone graters are made from sheets of tin or iron 117 which have been pierced with nails on one side in order to produce a rough surface on the other. Presses The ’Tipiti’ is used in Latin America, particularly in Brazil, for de-watering cassava. It is a complex cylindrical basket press, which is diagonally woven, such that it can be stretched lengthwise to squeeze its contents. It is suspended from a beam or tree while the lower loop is weighted down with a stone or a pole is inserted so that one can exert pressure by pulling. More simply, strips of bark are spirally wrapped around the grated cassava and twisted to squeeze the contents. Such devices are not found in Africa where bags filled with cassava pulp are commonly pressed with heavy stones. Sieves Woven baskets or suspended cloth pieces holding the mash are used to allow the liquid to drain away or separate excess fibrous material. Pounding / G rinding equipment In South America and Africa pestles and mortars made of heavy wood are used to pound both fresh roots prior to processing and also to produce flours. Some of these may be large enough to require as many as eight women pounding simultaneously. Roaster A whole range of systems is used to roast root crop products over a fire. Examples include pans; oil drum cut in half and specially constructed raised clay semi circles common in Nigeria. As the material is roasted it is continuously turned with a wooden spoon or calabash. A. Read and Translate into Vietnamese All New Words Bamboo /baem'bu:/ Bark /bcrk/ cây’ da' Basketwork /'ba:skitwa:k/ ^ an Beam Calabash 118 Cây tre da’ vỏ Cán, con lắc, bắp, tia, chùm, chiếu rọi /'kaslabaef/ Quả bầu, quả bí đặc, ổng điếu hình quả bi đặc Cây sắn, bột sắn, bánh mì bột săn Cassava /k8’sa:v0/ Drum /dr Am / Elaborate /I'laebarat/ Emphasis /'emfasis/ Exert /ig'zs;ư Feasible /'fi:z8bl/ Grater /'greita(r)/ Insert /in's9:t/ Item /'aitam / Knife /naxf/ Lengthwise /lef)6waiz/ Loop /lu:p/ Cái móc, cuộn, thòng lọng Mash /maej/ Nước ủ rượu, cháo khoai tây, ngâm vào nước, ủ rượu, bóp nát, nau bia Palm /pa:m/ Pan /paen/ Peeler /pi:la(r>/ Pestle /'pesl/ Pierce /piss/ pound /paund/ Prickly /'p rikli/ Prior /'praia(r)/ Pull / p u l/ Sự kéo, sự giật, giật, kéo Pulp / p A lp / Bột giấy, cục bột nhão, nghiền nhão ra, trở nên nhão ra Trống, gõ, đập Phức tạp, tì mỉ, kĩ lưỡng, sửa soạn công phu, nói thêm, cho thêm chi tiết, trở thành tỉ mỉ Tầm quan trọng, sự nhấn mạnh Áp dụng Có thể thực hiện được, khả thi Cái nạo, cái giũa, bàn xát phần thêm vào, chèn vào Khoản, món, tin tức, điều mục, lại nữa Con dao, cắt bằng dao Theo chiều dọc Cây cọ, gan bàn tay, thuyết phục, hối lộ Xoong, chảo, Dụng cụ bóc vỏ Giã bằng chày, chày. Đ âm vào, xuyên qua, khoét lỗ Nghiền, giã, đập nhỏ Có gai Giáo trưởng, ưu tiên, tới trước, trước khi Raise /reiz/ Sự nâng lên, sự tăng lên, nâng lên, làm nở, làm phồng lên Roast /n:sư Sự nung, thịt quay, quay, nướng trong lò, rang Roaster i n : ta(r)/ Rough /rAf/ Shark /Ja:k/ Sharp I Ị q\p/ Sieve /si:v/ Simultaneously /saim arte inissli/ Skin /skin/ Spirally /'spaiareli/ Kiểu xoắn ốc Splinter /'splinta(r)/ Mảnh vụn, miếng nhỏ, làm vỡ ra từng mảnh, vỡ ra từng mảnh Spoon /spu:n/ Cái thìa, dùng thìa múc Squeeze /skwi:z/ Sự ép, sự vắt, sự chen chúc, ép, vắt, nén, siết chặt Strip /strip/ Mảnh, dải, vắt cạn, lột bỏ Suitability /su:ta'bileti/ Sự thích hợp Trunk /trAqk/ Thân cây, rửa (quặng) Wrap /raep/ Đồ khoác ngoài, bao bọc, bao phủ, bao trong, bọc trong, bao gói Chảo rang, lò nung Ráp, nhám, gồ ghề, thô, thô bạo, lỗ mãng, trạng thái thô, phác thảo Cá mập, ngốn, nuốt, lừa đảo Sắc, bén, tẩm, hạt tẩm, sắc cạnh, sẳc nhọn, đột ngột, thình lình Cái sàng, cái rây, cái giần, sàng, rảy, giần Đồng thời Da, vỏ, lột da, lột vỏ B. Grammars Mệnh đề nhượng bộ Đó là loại mệnh đề diễn đạt hai ý trái ngược trong cùng một câu. 120 1. Despite /Inspite of - bất chấp Đằng sau hai ỉhành ngữ này phải dùng một ngữ danh từ, khống được dùng một câu hoàn chỉnh. Despite his physical handicap, he has become a successful businessman. Jane will be admitted to the university in spite of her bad grades. 2. Although I Even though / Though = Mặc dầu Đằng sau 3 thành ngữ này phải đùng một câu hoàn Chĩnh, không được dùng một ngữ đanh từ. Although he has a physical handicap, he has become a successful businessman. Tuy nhiên nếu tho ug h đứng cuối câu ỉách biệt khỏi câu chính bời dấu phẩy. Khi nói hơi dừng lại một chút, lủc đó nó mang nghĩa ỉu y nhiên (= How ever). He promised to call me, till now I haven't received any call from him, though. 3. Althought I Albeit (more format) + Adj/ Adv / Modifier = dầu sao, tuy rằng Her appointment was a significant, although^ atbeit temporary success. (Việc bà ẳy được bổ nhiệm là một thành công quan trọng đấy, nhưng dẫu sao cũng chì là nhất thời) Her performed the task well, althoughư albeit slowly (Anh ta thực hiện nhiệm vụ đó tốt đấy, tuy rằng chậm). 4. However + adj + ft s + link V = dù c ó .... đi chăng nữa t h l.... However strong you are, you can't move this rock. c. Exercises 1. Answer the following questions a. What is the purpose of peelers? b. W hat are the graters made from? c. What is the purpose of sieves? d. Is it difficult to cultivate the potato as comparision with cultivation of cassava? e. What is the name of toxic complex containing in cassava ? 121 2. Translate into English: a. Kỹ thuật chế biến, thiết bị và các sản phẩm đã phát triển và thay đổi theo các nước, và ờ những vùng khác nhau trong một nước. b. Thiết bị nghiền các loại củ đơn giản ở các nước Nam phi và Nam mỹ có khi chỉ dùng CỐI, chày... c. Thông thường người ta ăn khoai tây, sắn dạng củ tươi luộc chín hoặc dạng tinh bột hay các loại thức ăn sẵn khác. 122 Unit 19. SECONDARY PROCESSING - CEREAL BASED FOODS (Quá trình chế biến tiếp theo - Các loại thực phẩm từ ngũ cốc) After primary processing, cereal products, flour or whole grain are further processed in the home and by small cottage industries into final products including foods with a porridge or dough consistency, baked products, whole grain goods, past and noodles, fermented drinks, snack foods, and weaning foods. Cereal-based foodstuffs such as these below are important both for home consumption and as a potential source of income. Foods with a porridge or dough consistence Flours from indigenous crops (sorghum, maize, millet, rice) can be mixed and stirred with boiling water to a dough consistency and formed into balls either with or without prior fermentation. Foodstuffs such as ‘banku’ and ‘ugali’ made from maize consumed in Western and Eastern Africa respectively and ‘sankati’ and ‘tuivo’ made from sorghum and consumed in South India and Nigeria respectively, are examples of non-fermented foods. Fermented types such as ‘kenkey' in Ghana and ‘bagone’ in Botswana are prepared by leaving the whole grains to soak in water for a few days to allow fermentation before grinding to flour for mixing with water as before. These dough-like cereal foodstuffs provide the basis for a daily meal in many households in Africa. In India, fermented rice foodstuffs such as ‘dosais’ (rice cakes) and ‘ỉdlies’ (rice pudding) are prepared from a mixture of rice and pulses. Baked products Unleavened breads made with maize, wheat or sorghum is popular worldwide as a daily food item. For example, ‘chapatti’ or ‘roti’ are consumed in India, ‘kisra’ in Sudan and ‘tortillas’ in Latin America. Leavened breads are based on wheat flour and the popularity of these products is in many cases forcing countries to import wheat. The supplementation of part of the wheat with non-wheat flours has produced satisfactory bread formulations, tt must not be overlooked, however, that such products are not identical to ordinary wheat fiour bread and may therefore cause problems of acceptability. 123 Whole grain foods Rice is consumed in the tropics mainly as a whole grain, cooked by boiling or frying. Pearled sorghum may be eaten in a similar way, while maize can be roasted or boiled on the cob. Pasta and noodles These are popular foodstuffs consumed in large amounts, which form the basis of daily meals in many countries. Pasta products require the use of wheat flours, but many noodle-like products, such as Srilanka string hoppers, are based on rice. Fermented drinks For many women informal beer production is very important source of income, but the competition from the 'modern’ sector with local production has been observed in many parts of the Third World. It has been shown, for example in Zimbabwe, that as income rises, a larger amount of western or ‘modern’ beer is consumed to the detriment of local traditional activities. Local brewing, however, is not likely to disappear in the near future. Beers can be made from most cereals after they have been ‘malted’ or allowed to germinate. Examples include sorghum beer, rice wine and maize beers. Snack foods A whole range of snack foods can be made by extruding a flour paste into strands, (egg vermicelli) curls or flakes, by popping {as in puffed rice or popped corn) or by drying to thin sheets (e.g. Papads). Flavored, mixes such as 'Bombay mix’ are also popular. Weaning foods Simple weaning foods based on cereals blended with other ingredients can be produced at a small scale. Obviously great attention has to be paid to the composition of the product, the avoidance of any ingredient that might be toxic and unsafety from the point of view of hygiene. Small children require essential nutrients such as protein, fat, vitamins, and minerals in the correct proportions and a blend must satisfy this need. 124 A. Read and Translate into Vietnamese All New Words Baking /beikirj/ Sự nướng, sự khô Curd /ka:d/ Sữa đông, chất đông tụ, protit vón/ đông tụ lại Dough /de li/ Bột nhào Grind (ground, Ground) /graind, graund/ Nghiền, nghiền mịn Grinder /grind e/ Flake fleik/ Bông, hạt bỏng, vảy gỉ Flaker /fleik8/ Máy nổ, máy cán tạo cốm Flakes /tleiks/ Mi thanh, cán mỏng Flaky /’fleiki/ Có bông, dễ bong ra từng mảng Ingredient /in'gri:di anư Thảnh phần, bộ phận, cấu từ Indigenous /in’didzinas/ Bản xử Paste /peisư Bột nhão, hồ bột/ dán (bằng hồ) Pearle /pe:l/ Hạt rời,viên, hạt nhỏ, rê, xay nghiền Popp /pap/ Nổ bỏng Popcorn /pspcDin/ Bỏng ngô Porridge /'paridz/ Cháo Puffer /pAÍ9/ Sự nở, phồng Puffed rice /pAfd ra is 1 Đập, cái đập lúa Bánh ngọt từ gạo, nờ phồng đều Pulse /pAls/ Mạch, nhịp điệu Sorghum /'S3:gam/ Lúa mạch Strand /straend/ Dẳi, băng Weaning food íw :r\ịĩ]Ị Bột trẻ em ăn dặm sau 6 tháng B. Grammars Đại từ không xác định "some, any, no, none" 1. Some )f some radioactive lead is placed on a sheet of lead... (Nếu như một ít chì hoạt động phóng xạ được sắp xếp trên mạng lưới của chì...) * "some" đưực ỉiẽn kết vởi danh từ cùa vật chất thì chúng ta dịch ra !à: một ít, một phần, một mầu, một số... 2. Any a. Any of these observations shows that... "Aný' dịch là mỗi một hoặc bất kỳ một chất..., một chất nào đó... b. The catalyst..,; if any...; Is added... (Chất xúc tác...; nểu như bất ki một chất nào đó...; được thêm vào...) c. There is not any sharp frontier. (Không hề tồn tại một giới hạn chính xác nào) *"any” đứng sau động từ phủ định, dịch,là: không tý nào...; không...nào... 3. No No other substance has these freezing and boiling points (Không có bất kì một hợp chất nào khác có điểm đông đặc và điểm sôi như vậy) * "no" nghĩa là không hề cỏ, nối với động từ khẳng định 4. None None of these substances occurs pure in nature. (Không hề có chất nào của các chất này tồn tại tinh khiết trong tự nhiên) * "none" nghĩa là không hề có, được dùng trước giới từ "of như một danh từ độc íập c. Exercises 1. Answer tha following questions a.What are the common final products as foods based on cereals? 126 b. Can you mention some foods with a porridge or dough consistency in Africa, in India and in Vietnam? c. What are baked products in Latin America or in Sudan? d. What are the main whole grain foods in Vietnam? e. What are the purposes for preparing of weaning foods? 2. Translate into English a. Mì ăn liền là loại thực phẩm phổ biến dùng hàng ngày ở nhiều nưởc trên thế giới. b. Các loại thức ăn dạng ‘snack food’ được sản xuất bằng công nghệ ép đùn và nấu chín từ hỗn hợp các loại bột, trứng, gia vị,... c. Trẻ con cần khẩu phần ăn đủ các chất dinh dưỡng như protein, chất béo, vitamin, và các muối khóang với tỳ lệ cân đối. 3. Hãy dịch ra tiếng Việt và chú ý các từ some, any, no, none a. Some chemists are specialized in physical chemistry. b. He has some knowledge of English. c. Pour some water into the test-tube. d. Any metal may be used as a substitute. e. Are there any further questions? f. We shall observe if any change in colour will occur. g. They did not collect any new material. h. There are no such substances in nature. i. No other material can be used instead. j. None of these properties is characteristic for ideal gases 127 Unit 20. INTRODUCTION TO BISCUIT - MAKING (Giói thiệu về sản xuất bánh bích quy) What ỉs a biscuit? One of the difficulties in writing about biscuits is that the very word means different things to different people. !n America the word 'biscuit' is used to describe a chemically leavened bread-type product the nearest equivalent of which in the UK might be a scone. The products known as 'biscuit' in the UK are called 'cookies and crackers' in the USA. Throughout this book - which is being written by an English man - the word ’biscuit' is used as a generic term to include 'Biscuit, Cookies and Crackers'. Outline o f the Basic Processes used in Biscuit - Making Commercial biscuit manufacture comprises a series of highly mechanized operations, which progressively convert the original ingredients into the finished products. Dough mixing is still frequently carried out as a batch operation but the remainder of the processing steps is now usually continuous. The design of equipment used at each stage can vary quite widely and the operating conditions have been determined by previous experience refined by an on-going process of trial and error. The changes taking place during each of the processing stages and the factors affecting these changes are the subject of this unit. Ingredient metering Most large biscuit factories now receive and store their main ingredients - flour, fat, sugar, syrưps, etc. - in bulk. The required amounts of these ingredients are then metered automatically into the appropriate dough mixer as required. However smaller ingredients and 'chemical' (salt, sodium bicarbonate, aerating agents, etc.) are stiil frequently weighed out and added to the mixers by hand. Dough mixing With the possible exception of some yeast-leavened products subject to a long fermentation process, biscuit dough mixing is much more than a mere intermingling of the ingredients. Some processing also takes place. Dough mixing conditions fall into two main groups. One group consists of the hard doughs where the flour protein is converted into a gluten network. The second group consists of the short and soft doughs, where the conditions are chosen to minimize the formation of a gluten network. The hard doughs are very stiff and tight, particularly during the early stages of mixing, and require considerable amounts of work input from the mixer motor. This work is 128 converted to heat via frictional forces and produces a significant increase in the temperature of the dough. It is for this reason that such doughs are sometimes known in the USA as 'hot' doughs. With short and soft doughs the work input to the dough during mixing is small and the temperature of the finished dough depends primarily on the temperatures of the major ingredients at the time they enter the mixer Formation o f the dough piece Biscuit-shaped dough pieces for crackers and semi-sweet products are cut from continuous sheets of hard dough. The stiff, visco-elastic properties of these doughs require them to be formed into sheets of the required thickness by rolling with heavy steel rolls. Cracker doughs require extensive processing to build up a series of thin layers, or laminations, in the final dough sheet. These laminations are necessary in order to obtain the desired flaky structure in the finished biscuit. Doughs for making semi-sweet biscuits on the other hand, if treated with an appropriate doưghconditioning agent, merely require rolling in order to obtain a suitable sheet frortn which dough pieces can be cut. Some short doughs are also cut from a continuous dough sheet but owing to their lack of conhesion such doughs are more difficult to handle in this manner. The majority of short doughs are currently formed into the shapes required by compression into dies engraved on a carefully designed roller. The equipment used for this process is known as ả rotary moulder. Doughs which are to be formed on a rotary moulder require somewhat Iess water to be added to the doughs during mixing compared with those which are to bè sheeted and cut. Short doughs with a high fat content, i.e. soft doughs, are usually formed into the required shape by extrusion, the extruded dough being subsequently cut to the required size by an oscillating wire (wire-cut cookies) or a guillotine (root-or bar-press products) Baking and cooling Large scale biscuit baking is now universally carried out in tunnel ovens (usually referred to incorrectly as ‘travelling ovens’) varying in length from about 30 to about 150 m. The products travel throughrthe ovens on continuous baking supports which may be up to 1.2 m wide. Baking times vary from about 1 min to about 15 mìn, according to the product. Apart from some cracker products, which may be oil sprayed immediately after baking, most biscuit must be cooled considerably before they can proceed to secondary processing or packaging. This cooling in normally achieved by transferring the biscuits in a single layer or in a shallow ‘penny stack' formation, onto a canvas conveyor and allowing them to travel around the factory for a time which may be typically one-a half to two times the baking time. 129 A. Read and Translate into Vietnamese All New Words Canvas /'kaenvas/ Vải bạt, bức vẽ, lều Engrave /in'grei V/ Khắc, chạm trổ Flaky /’fleiki/ Có bông, dễ bong ra từng mảng Guillotine /gilati:n/ Máy xén, xén cắt Intermingling /Ínt8’mir|lhy Trộn lẫn, pha trộn Laminate /lamineiư Cán mỏng, dát mỏng Sự cán mỏng, sự dát mỏng Lamination Meter /’mite:/ Đồng hò đo Mere /mi8/ Đốt, khúc, đoạn, phần Merely /miali/ Chỉ, đơn thuần Oscillating wire /’^sileitiri wai0/ Máy cắt bằng lưới sắt Shallow /'íasỉou/ Nông, cạn Tight / t a it / Chặt, nắm chặt, chặt chẽ, kín, sít Tighten / t a it n / Căng, khít lại, siết chặt, căng ra Stack /staek/ Dồn đống, chất thành đống /'peni staBk/ Một đống lớn hình tròn /•stiff Cứng, đủ cửng, cứng rắn . Penny stack S t if f B. Grammars Câu phức hựp có các mệnh đề chỉ 1. Thời gian - We shall go on making experiments when he comes. - When we have finished our experiments, shall go for a walk. Thường có các giới từ: when, after, before, till, until, as soon as, as long as, etc. 2. Nguyên nhân - Hệ quả - 1will not do it however he prepares it / he may might 130 prepare it/. -1 will do it even though it take me a lot of time. - 1would do it even if took me a lot of time. - The material reacts as though it were pure. - He speaks as if nothing had happened. 3. Mục đích - 1came earlier to have more time for my experimentation. * Cùng chủ ngữ, dùng động từ nguyên thể có "to"; Khác chủ ngữ dùng "that, so that, in order that + câu phụ hiện tại + may (might)" - 1come earlier in order that he may have more time for - 1have come earlier so that his experimentation - 1shall come earlier that - 1came earlier in order that he might have more time for - ! had come earlier so that his experimentation. - 1should come earlier that - She fears /feared/ less he should fail. * Từ nổi "less" đẻ nhấn mạnh ý ngược lại. ''should' dùng cho thì hiện tại và quá khứ. - The compound must be heateđ so that it may decompose. - You should use that new apparatus for the experiment to be successful. - In order to obtain the product in a marketable form we must involve further operations /further operations must be involved/. c. Exercises 1. Answer the following questions: a. What is a biscuit? b.What are the main ingredients in making biscuits? c. Can you tell some things about dough mixing and formation of the dough pieces? 131 d. What is the purpose of baking and cooling in biscuit making? e. Can you say some sentences about biscuit making? 2. Translate into English a. Quá trình phối trộn bột nhão thường tiến hành gián đoạn nhưng có một số công đoạn được tiến hành liên tục. b. Bột nhào xong cần cán mỏng thành lớp mỏng và cắt thành hình tròn như đồng xu. c. Hiện nay các loại lò kiểu hầm tunel được dùng để nướng bánh bích quy. 132 Unit 21. METHODS OF OIL EXTRACTION AND PROCESSING (Các phương pháp tách chiết và chế biến dầu ăn) Before attempts are made to introduce improved methods of oil extraction an effort should be made to understand the traditional methods employed. As will be seen in the section on case studies, technologies, which are not based on a good understanding of traditional processing, tend to have a low acceptance rate. This section seeks to outline the various steps involved in traditional processing. As these differ somewhat from piace to place it would not be feasible to record all the minor variations that occur. What is given, therefore, are examples of fairly standard processing methods which can serve as a basis for comparison with the system used in any particular area. This section is divided into: Oil seeds (sunflower, sesame, mustard, etc.) Nuts: groundnuts (peanuts), palm kernel nuts, coconuts, shea-nut. Mesocarp (palm fruit) Oil seed processing Oil seeds (sunflower, sesame, etc.) are still commonly processed using traditionaf methods., which are usually time-consuming and strenuous. In most cases, seeds are ground to a paste without removing the husk or outer covering. In some instances sunflower seeds are dehusked. Seeds are ground manually unless a local mill is both accessible and affordable. The paste is heated, alone at first, and then with boiling water. The mixture is stirred and brought to the boil. After boiling, the mixture is allowed to cool during which at time the oil gathers at the top and is coped off. In traditional methods of processing oil seeds the extraction efficiency is about 40% (extraction efficiency refers to the percentage of oil extracted based on the total theoretical content). Description of types of improved technologies Improved technologies exist for the small-scale processing of all types of oilbearing raw materials both at the pre-processing and oil extraction devices fall into three categories: expellers, ghanis, and plate presses. Expellers and ghanis are normally used for seeds and nuts because of the greater pressure that is required to extract oil from them. Screw operated plate presses are used for extracting oil from 133 mesocarps, but hydraulic presses, because they generate high pressure, are able to process seeds and nuts. Some materials require a pre-processing stage prior to oil extraction and this section discusses both the pre-processing steps and the various oil extraction devices. Where appropriate, information is included on the possibility of local manufacture. This is important because it gives an idea as to the scale of workshop that would be needed to produce equipment. Since skills and resources differ from region to region, it is important to find out what resources exist and judge what equipments can be made. It is important to highlight further the implications of the term ‘local availability’. Generally, what is meant by ‘locally available’ is, simply, ‘not imported’ into a country. For the villagers, however, anything that is not freely available in the village is effectively an import, whether imported from an urban center or from a neighboring country. For villagers seeking to construct any item, the main distinction is between materials, which can be acquired for nothing and those which have to paid for, since the latter implies greater demands on very limited capital resources. Pre-processing methods and devices Some raw materials need to be pre-treated before ÒÚ extraction and a range of devices is available for these steps. In Some cases presses/ expellers are sold as complete units with pre-treatment equipment included, and several manufacturers supply pre-processing equipments. It is necessary to consult appropriate institutions about the suitability o f particular machines. Oil seeds and nuts Seeds arid nuts, in many cases, are heated before processing, although this depertds to a large extent ort the type of seed or nut and the particular model of expeller being used. Traditionally this heating is carried out over open fires but units known as seed scorchers are now available with a greater degree of ténrĩpeíâture control and capable of handling substantially larger quantities of raw material. Groundnuts ârounàjFHitố a tj^ to v be p r o c e e d using . tPẩdỊitỉộAặl rp|Bfl^0d^ thôi) use of á '■* *defc^cator tô TẻítìoVé the shells before processing will reduce Ấomẹ of the labor. When K m m R & ing' groundnuts in ân expeller however, ìh è Êrêseticè 'o f fitter ’ iể needed to A ^ Ị ịỊ Ệ p n A sùilabié opètạtirtg tê n ^ ra iu rè . Xhe shèirrr\ay bè,l$ftpn; sòrnẹ s ta lls added, pil cáke frortf â £lfévjồuạ;batd3included to provide fiber fo r tHe unit to ‘bite’ on; v / ^ ệ lt y í s e a paste like pèahMt butter is produced rattier, than o il, Due to the high fiber in ; VJfi^rftisiduai cakẻ when using this mốthođ, it can be diMcutt to sell it in the form of bạlls cakes. - ’J Palm kernel nuts Palm kernel nuts need to be cracked and heated before processing. Crackers, which depend on centrifugal force, can now be used to replace traditional hand cracking. Both manual and power driven crackers are available, but verbal communication during the preparation of this document questions of their applicability. Depending on the type of expeller the palm kernels may need to be roasted for example in an oil drum roaster, which is hand-roasted over a fire. In order for a roaster to be fuel efficient, its use is recommended only when larger quantities of nuts are being used. Finally oil is extracted from the palm kernel nuts by passing them through an expeller. Coconuts Various types of manual coconut graters are available which are hand foot operated. The design of the scraper blade of the grater (the number and size of grooves) is very important and affects oit yield. The grating stage is tedious and arduous and the use of small-motorized graters can ease the workload and can increase oil yields in the traditional oil extraction processes. If coconuts are to be processed using expellers then the coconut meat needs first to be dried to copra. Prior to oil extraction the particle size must first be reduced by chipping or grinding. Refining Oil produced in large commercial mills passes through a refining stage, which includes neutralization, decolonisation, filtration and deodorization. Sbme of these processes can be adapted for use at the rural level. For example, clarification of oil can be improved by treatment with charcoal or by filtering through cloth or sand. If sand is used attention should be paid to its quality. P ayability may be improved by boiling. Packaging in well cleaned and properly closed containers will improved the market value. Systems for oil processing From the description of the different traditional oil processing technologies and suggestions for their improvements discussed so far it can be seen that no general solution applies. Essentially each oil-bearing materials has to be considered separately as do the steps it has to go through during its processing. Complete package systems are readily available for medium to large-scale commercial production for particular kinds of oil-bearing materials. However, complete packages, suitable for small, rural village situations are far less common. 135 The process includes the following steps: 1. Sterilizing cooking the fruit 2 Pounding by hand to loosen pulp from nuts 3. Reheating the pounded material with steam 4. Pressing 5. Clarifying the oil. A. Read and Translate into Vietnamese All New Words Accessible /aek'ses8b!/ Có thể đạt được, dề bị ảnh hường Affordable /9 fD’.cteb!/ Cấp cho, ban cho, đủ điều kiện Arduous /a:djuas/ Khó khãn, hết sức mình, gắng gỏi Bearing /beeriri/ Ổ trục, bệ đỡ, giả tựa Blade /bleid/ Tấm bàn, phiến, lá, cánh (quạt...), cánh khuẩy Charcoal /tJa:koul/ Than củi Chip(ing) /tíip/ Thái lát mỏng, bào, đập vỡ Coconuts /'lo )o rrAtsi Cùi dừa Copra /'lopra/ Cùi dừa khô Crack /krsek/ vết nứt, khe nứti rạn, làm nứt ra Cracker Máy đát mỏng, máy rẳn dòn Cracking /kraekir)/ Sự rạn nứt, quá trình chưng cất dầu mỏ Decoto(u)rize /dí:'Kal0raiz/ Làm mất màu, khừ màu Decorticate /di'lo:tikeit/ Bóc vỏ, xát Đecortieator /di'lo:tikeit0/ Máy bóc vò, máy xảt Deodorize /đi:oudaraiz/ Kử mùi Deodorization /di:oudarai'zei|n/ Qá trình khử mùi Fiber /faiba/ Sợi, dạng sợi 136 Gap /gasp/ Khe hở, lỗ hỗng, chỗ trống Grind (ground, ground) /graind, graund/ Nghiền, nghiền mịn Groundnuts /graundnAts/ Hạt ỉạc Grater / ’greita/ Bàn xát, bàn mài Grating stage / ’gritiri steidz/ Giai đoạn nghiền và mải qua lưới Groove /gru:v/ Khía, rãnh, đường rãnh Husk /h A s k / Vỏ trấu Mesocarp /’mesouka:p/ Cùi, cùi quả cọ để ép dầu Palm kernel nuts /pa:m konsl Hạt nhân cây cọ nAts/ Palatable / ’peelatsbl/ Ngon P. product sản phầm ngon miệng Palatability vị ngon Plate /pteit/ Tấm, bản, đĩa Pound /paund/ Nghiền, giã, pao (=453,6g); đồng bảng Anh Pupl /p A p l/ Pulpy / p A lp i/ Seasame /'sesami/ Cây vừng, hạt vừng Scrape /skreip/ Tiếng rè, cạo, nạo gọt, kì cọ S. off /skreipa bleid/ Cạo sạch, nạo sạch Scraper blade /skreipa bleid/ Lưỡi dao nạo, dao cạo Strenous / 's t r e n j u s s / Tích cực, hăm hở, ráng sức CN giấy, CN gỗ, xenluloza, cặn bã Bột gỗ, bột giấy, bột nhão, thịt quả Sunflower /SAnflaua/ Hạt, hoa hướng dương Tedious /'tỉ:djas/ Nhạt nhẽo, thiếu hấp dẫn, chán, quá chậm/ quá đài 137 B. Grammars Câu phức hợp có các mệnh để chỉ 1. Điều kiện a- If you heat the compound, it will decompose. * Câu điều kiện thường đi với "if, unless, provided that, in case". Chỉ điều kiện ờ thì hiện tại hay tương lai có thể thực hiện được. b- If you heated the compound, it would decompose. - If you had heated the compound, it would have decomposed. * Chì điều kiện ờ thì quá khứ đã không thể thực hiện được. - If you should come in time, we should make our experiment. * "should" trong câu điều kiện chỉ một sự nghi ngờ, một sự việc có thể xảy ra tương tự. - Did you heat the compound, it would decompose. - Had you heated the compound, it would have decomposed. 2. Câu già thiết - It is necessary that you should add more sulphuric acid. - It is possible that he may /might/ be late. Trong câu loại này biểu thị sự cần thiết, sự có thể, sự xảy ra tương tự, thường đ i . với "should, may, might". 3. Câu chì mong muổn a- They suggested that John should be the head of their department, b- Professor Brown wishes we started our experiments today. - 1 hope that he may pass his examinations. c . Exercises 1. Answer the following questions a. What are the main oil seeds existing in Vietnam? b. What is the first step for oil seed processing? 138 c. Why are the expellers normally used in ghanis for extract of hard seeds and nuts? d. Why are the pressed plates normally used for extracting oil from mesocarp fruits? e. What are the main stages for refining of commercial oils? 2. Translate into English a. Trước khi hiểu quá trình sản xuất dầu ăn hiện đại, chúng ta cần hiểu rỗ một 3ố phương pháp cổ điền đã áp dụng vào sản xuất. b. Trong phương pháp cổ điển, hiệu suầt trích ly dầu chì đạt khoàng 40% (có nghĩa là hiệu suất chiết tức là phần trăm dầu trích ly được so với hàm lượng dầu cỏ trong hạt tính theo lý thuyết) c. Quy trình chế biến dầu thường bao gồm các công đoạn sau: tách hạt khỏi vỏ, nghiền và hấp chín bằng hơi, ép tách dầu và tinh chế dầu thô thành dầu tinh khiết. Unit 22. MEAT AND FISH PRODUCTS (Các sản phẩm thịt và cá) Meat products Mediterranean. The Romans knew that ground meat with added salt, sugar and spices turns into a palatable product with a long shelf life if prepared and ripened properly. Probably the normal winter climate in the Mediterranean countries with its moderate temperatures and frequent rainfall is favorable for sausage ripening. In contrast, salting and drying of ungrounded meat was the traditional way of meat preservation in Germany and other European countries. In Germany, the manufacture of fermented sausages commenced only some 150 years ago, and most of the fermented sausages are smoked, while in the Mediterranean countries, France, Hungary and the Balkan countries air-dried, spicy sausages predominate, oth er types of fermented sausages emerged later as a consequence of advanced meat processing techniques and the availability of refrigeration. Such products include spreadable, undried sausages common in Germany, and semi-dry sausages common in Northern America, other criteria include the casing diameter, degree of communication of the ingredients, animal species, seasoning and other features. The term ‘sausage ripening’ is used to describe changes occurring between case filling and the time when the product is ready for sale, while the term ‘sausage fermentation1 is restricted to the lactic acid formation and concomitant processes. As with many other fermented foods, intensive research on the microbiology and chemistry of sausage ripening was triggered when traditional empirical methods of manufacture no longer met the requirements of large-scale, low-cosi industrial production, i.e. short ripening times and highly standardized products. It is, therefore, not surprising that such research commenced in the United States in the 1930s, whereas in Europe the first systematic studies on the microbiology and chemistry of sausage ripening were published in the 1950s. Nước-mắm In translation from Vietnamese, this literally means fish sauce. However, the sauce is eaten by large proportion of the population and early reports suggested intakes up to 400 cm3 per day. However, mostly it is used to give rice a good flavor and aroma and 40 - 50 cm3 may be consumed over two meals. This would give a salt intake of 12 13g per day. The sauce is a clear brown liquid with a distinctive meaty/ sharp aroma/. The taste is predominantly salty but the contribution of many other compounds, 140 including the volaỉiles, is very apparent. Generally the cheaper products have far less aroma and often they are more bitter to the Western taste. Although nước-mắm can be prepared from shrimp, it is generally manufactured using species of small fish, which do not find such a ready market as whole fish. The fish are caught by seine netting. They are kneaded and pressed by hand. They are then placed in layers with salt in an approximate ratio of 3:1 fish to salt, in earthenware jars that are almost buried in the ground. After filling, the jars are tightly sealed and left for several months. After fermentation the pots are carefully removed and after a few days of setting the supernatant liquor is decanted off carefully. Nowadays in some areas, larger vats fitted with taps near the bottom are used, and the partly fermented mixtures from a number of village sites are combined and fermented further. In some cases the initial bloody liquid (nuoc-boi) is drained off. Some of this is added back to the vat and some is returned at a later date. The period of fermentation can be about 6 months for the small fish and up to 18 months for the larger species. A common procedure adopted at a factory site is to remove some but not all of the supernatant when it is formed. This is referred to as first quality 'nước-mắm' or ‘nướccổt\ The residual mass, which contains some of the supernatant liquor is then extracted with boiling seawater to lixivate the fish and the liquid is’ then referred to as second quality. Sometimes several vats are extracted with the same brine. The extraction procedure may be repeated to give poorer qualities of nước-mắm. These extracts may be improved by the addition of higher qualities of ‘nước-mắm’. Generally, the lower quality sauces have poorer keeping properties as they may have a low salt concentration. They may be improved by the addition of caramel, molasses, roasted maize or roasted barley to the fish before the second and subsequent extractions. This improves the color and also improves the keeping qualities. An advantage with these poorer quality sauces is that more may be consumed so that the protein obtained from them may be near to that of first quality sauce. The undissolved residue (xác-mắm) is used for animal foodstuffs. Rosé (1919) analyzed nước-mắm and established that it contained 2.3%w/w nitrogen of which 46% was in the form of titratable amino acids and 17% as ammonia. The total organic nitrogen can be expressed in terms of soluble protein; however, most of it is in the form of amino acids and small peptides. 141 The formation of various organic compounds during the fermentation period of nưởc-mắm was examined by Uyenco et al. (1953). These workers showed that the total nitrogen in the sauce increased over a 120 - day period and that the organic nitrogen, which represents the soluble protein, polypeptides, amino acids and ammonia, reaches a maximum of approximately 2.0% with a total nitrogen of 2.38%. During the fermentation, the free amino acid content increased steadily as did the formol nitrogen (this indicates that some polypeptide is being formed in addition to amino acids). At the end of the fermentation, approximately 86% of the total nitrogen was organic and of this 63% titrated in the presence of formol. As the free amino acid content was 49% then the polypeptide was probably 14% of the total organic nitrogen and the ammonia was 17%. The decomposition of the fish flesh was complete after 4-5 months, although the ammonia concentration continued to increase. The nitroaen content varied with the quality of sauce being offered for sale. A. Read and Translate into Vietnar Fermentation Disrupt Casing / Tfa:mep’teil8n/ Quá trình lên men / d is 'r A p t / Đập vỡ, phá vỡ, đập gầy /keisiri/ Casing diameter Concominant processes Mediterranean Trigger off Spread ■ Ao, vỏ, tám bọc, đóng hộp Kích thước vỏ ngoải /koun'lom itsnt prou’sesiz/ Các quá trình đồng phát, đồng thời xảy ra /medita’reinjen/ Địa trung hải, cách xa biển /'trigs Df/ Gây ra, gây nên /spred/ Dàn trải, trải ra B. Grammars 1. Must a-1 must do it tomorrow. I shall have tơ do it tomorrow. I had to do it yesterday. 142 All New Words I need not do it in time. -'m ust’ biểu thị sự cần thiết phải làm trong tương lai. Muốn nhẩn mạnh hơn dùng: -"shall have to do sth" mạnh hơn "must do sth" Thì quá khứ dùng "had to do sth"; phủ định "need not", b- He must be a good student. He must have been a good student. -'must + infinitive11thể hiện sự khẳng định. Dịch là: chẳc chắn, nhất định... ở thì quá khứ dùng "must + động tử ở thi hiện tại hoàn thành. 2. Ought - You ought to do it in time. - You ought to have done it in time. -"ought to + infinitive" biểu thị một bắt buộc làm ờ thì hiện tại. -"ought to + infinitive” của hiện tại hoàn thành" biểu thị một việc làm không thực hiện được trong quá khứ ( gần như should ). c . Exercises 1. Answer the following questions a. What is the difference between the term “sausage ripening" and sausage fermentation? b. Can you describe some product types of fermented sausage? c. What is ‘nước-mẳm’ in Vietnam? What kinds of it are usually consumed in Vietnam? d. How long has the fermentation times of fish been used for production of ‘nướcmắm’ in Vietnam? e. What are the main constituents of ‘nước-mắm’ in Vietnam? 2. Translate into English a. Thịt nghiền có bổ sung thêm muối, đường, gia vị... đề sản xuất một số sân phầm làm tăng hương vị và thời gian bảo quàn thịt. 143 b. Nhu cầu nước mắm trong dân ỉa ngày càng tăng, đặc biệt là loại nước mắm ngon. c. Người ta có thể bổ sung thêm caramel, rì đường hoặc ngô, gạo rang kỹ làm tăng mùi vị và màu sắc cho nước mắm. 144 Unit 23. SOME MAIN DAIRY PRODUCTS (Một số sản phẩm chính chế biến từ sữa) Cow Milk contains 2.4-6.1 % of lactose. Milk is a complete food for infants upto 6 months of age, afterwards it acts as supplement to other foods. One pint of milk supplies about 320 cal, of which 50% is contributed by fat, 20% by lactose, and 21% by Protein. It contains a useful amount of Vitamins and Minerals. Some main Products are formed from raw cow milk without fermentation as follow: 1. Pasteurisation of Milk. Pasteurisation of milk may be defined as process of heating milk and other fluid milk products to pre-determined temperatue for a period of time sufficient to render the product free of undesirable enzymes and disease- producing microorganisms. Further, flavours are added to the milk to give it better taste, so that its sales increase. There are 3 methods of pasteurisating milk. One method is the holder process, the milk is heated to a temperature of 60 to 65°c for about of 20-30 minutes; The second one is Flash process, the milk is heated to a temperature of 72-74°C about of 20-30 seconds cooled before bottled or caned and place in refrigerator.This method is being utilised in the production of Fresh Fluid Pasteurised Milk to keep the quality of Fresh Milk at CM°C for a Week. Nowadays we can utilise the Improved Pasteurization Method as UHTS (Untra-Hight Temperatue- Short Time) at the temperature of 135-140°c for a short Time of 2-4 seconds. Fresh Milk quality can be kept in long time from 6 months to one years at Atmospheric temperature in steriied paper cans. 2. Condensed and Evaporated Milk. The milk containing 86-88% water is a bulky and perishable foodstuff which can be evaporated or concentrated to yield a product of 74%. The concentration of milk by heat serves two purposes - it reduces the bulk for a given quantity of milk and the heat. For carry on the evaporation, the milk is kept under vacuum at a temperature of 50-55°C and continued until the water content has been reduce to 74%. The consistency of evaporated milk is improved if small amount of calcium chloride, sodium phosphate or sodium nitrate are added, but the quantity should not exceed 0.1% of the final evaporated milk. There are four mail types of concentrated milk: Evaporated whole milk; Evaporated Skim milk; Condensed (sweetened) whole milk and Condensed 145 (sweetened) skim milk which forms a convenient outlet for skim milk when cream or butter is made. The term of condensed milk usually implies whole milk which has been partially evaporated and to which of a proportion of sugar has been added. Concentrated milk is a valuable food because it contains the nutrients from the milk and he presences of comparatively high concentration of sugar keeps it from “going bad” for considerable length of time after the can or other containers in which it is packed has been opened. 3. Dried Milk Powder. The most important use of the dried milk as food for children. The extensive use of dry whole milk, dry butter milk and dry skim milk is in bakeries, confectionaries, hospitals and ice cream manufacturers. By drying the milk, hight nutritional content of milk, its specially nutritious protein, its calcium, the group of B-viỉamỉns and vitamins A and D from its butter fat can more conveniently preserved. It is advisable to start with a good fluid milk to obtain good dry milk. There are three main types of plants for producing milk powder or dried milk: Roller dryer, Spray dryer and Vaccum roller dryer. 4. Butter. The fat content is prized both as cream and main component of butter. Butter is a concentrated fat which is obtained by churning cream. It is nomally obtained from cow’s or buffalo’s milk. First of all, cream or curd is obtained from the milk and then it is converted into the butter. Butter contains about 80% fat by weight. Some time salt is added in the butter flavour and carotene as colourising matter. 5. Ghee. Ghee is concentrated fat, obtained by the removal of water and solids from butter or cream, contain about 99.5-99.8% butter fat by weight. The colour and other physical properties of Ghee depens upon the manufacture process, place and Seasons. Ghee obtained from cow’s milk is yellowish and that obtained from buffalo’s milk is whitish. About 33% of total milk produced in India is converted into Ghee. 146 A. Read and Translate into Vietnam ese All New Words Bakery /'beikari/ Lò bánh mỳ, hiệu bánh mỳ Làm bánh nướng, bánh mỳ PI. bakeries Churning cream /tíe:n kri:m/ Đánh kem (làm bơ) Carotene /'kaeratiin/ Caroten, tiền vitamin A Cách viết khác: Carotin /'kaeretin/ Confectionery /kan'fekjnsri/ Mứt kẹo, công nghiệp bánh Kẹo cCrd /ke:d/ Sữa động (dùng làm pho mat), phần đông tụ lại Extensive /iks’tensiv/ Rộng rộng rãi, bao quát Fluid milk /fluid milk/ Sửa dạng lỏng Ghee /gi:/ Bơ sữa đặc Lactose /’laectous/ Gường lactoza, đường sữa Infants /’infant/ Trẻ em (dưới 7 tuổi), ở tuổi còn thơ Pint /paint/ Panh, đơn vị đo lường ờ Mỹ, bằng 0,57 lít Renown /ri’na un/ Danh tiếng, tiếng tăm Skim milk /skim miỉk/ Sữa gầy, sữa đã tách béo Whole milk /houl miik/ Sữa nguyên kem Roller drier /roul8 drais/ Máy sấy thùng quay Spray drier /sprei drais/ Máy sấy phun Vaccum drier /’vaekjuam'draia/ Máy sấy chân không PI. confectioneries B. Grammars Thể bị động . Thường xuyên dùng trong văn phong khoa học tiếng Anh 1. The experiment is made, was made, has been made. 147 had been made, will be made, will have been made, would be made, would have been made, is being made, was being made. * Thề bị động được cấu tạo từ "to be" vởi phân từ quá khứ của động từ. Thì tiếp diễn chì có ờ hiện tại và quá khứ. 2. The experiment was made by Jonh. Chù ngữ chính chuyển ra sau bời "by" - The experiment was made with this apparatus. 3. Hydrogen found in most of the substances which constitute living matter. - The experiment was finished last week. 4. They gave him a new device. A new device was given to him. / He was given a new device. * Trong tiếng Anh hay dùng thề bị động, nhất là trong văn phong khoa học, chủ ngữ chuyền thảnh tân ngữ và ngược lại. 5. He was disappointed when /he was/ told that he had not been successful. 6. The laboratory was originally directed by Doctor Brown, now it is headed by Professor Smith. c . Exercices 1, Answer the following questions a. What are the main useful constituents of cow’s Milk ? b. How many methods for producing the Pasteurised fresh fluid Milk? c. What are the advantages of condensed milk in comparislon with fresh milk? d. What are the applications of dried milk in Practice? e. Can you describe something about Butter and Ghee in Milk Production? 2. Translate in to English a. Sữa bò là Thực phẩm giàu đinh dưỡng rất cần cho trẻ em bởi nó chửa nhiều Protein, đường lactoza, các vitamin và muối khoảng ... b. Sữa tươi sau khi tiệt trùng bằng phương pháp UHTS và chiết rót vào hộp vô trùng có thề giữ nhiệt độ thường trong thời gian 6-12 tháng. c. Sữa đặc có đường có thể giữ được chất lượng trong thời gian nhất định sau khi mở hộp sữa vì nó có có nồng độ đường cao. d. Bơ và Ghee là sản phẩm thu được từ chế bién chất béo tách ra khỏi sữa. 3. Chuyển sang thể bị động và dịch a. You can purify a liquid by distillation in a still. b. They may conveniently separate two liquid phases by use of the separatory funnel. c. Professor Hall Heads the Department of Foreign languages. d. They are equipping the laboratory with a large variety of new devices. e. The lecturer gave the students good information on chemical literature. 149 Unit 24. SOME FERMENTED MILK PRODUCTS (Một số sản phẩm sữa lên men) 1. Cheese Product. Cheese and cheese products derived from the fermentation of milk are of major nutritional and commercial importance throughout the world. These foods range from simple cheese of variable characteristics and quality, made by empirical methods in the home in countries where conditions are generally unsuitable for milk production, to consistent high quality international varieties made in the primary dairying countries by highly industrilized modern practices. Cheese is a wholesome and interesting foodstuff, which can provide a large part of the human’s requirements of protein, fat - a good source of energy- calcium and minerals. The variety of cheese types is seen in the fact that one authoritative book Cheese Varieties and Descriptions gives an index of 800 cheese names and contains descriptions for more then four hundred. The same source gives the following means o f classifying cheese. a. Very hard (grating): Ripened by bacteria: Asiago old, Parmesan, Romano, Sapsago, Spalen... b. Hard: Ripened by bacteria, without eyes: Cheddar, stirred-curd... or with eyes as Swiss c. Semi-soft: Ripened principally by bacterial. Ripened by bacteria and surface micro organisms: Brick and Munster... Ripened principally by blue mould in the interior as Roquefort..... d. Soft: Ripened: Camembert, ...(as made in France). Unripened: Cottage...USA More recently the International Dairy Federation (IDF, 1981) has produced a catalogue of cheese based on the following characteristics: raw material; type of consistency; interior; exterior. The IDF method of grouping cheese is basỗd on the sequence of characteristics in terms of their recognition by consumer. The type of milk, 150 which is subjected to a process of fermentation and ripening, influences the flavor of the cheese and is given top priority in the listing. Thereafter comes consistency and internal appearance, external features and then fat and moisture contents that are important but less vital to the consumer, unless very detailed information is required, than to regulatory or marketing agencies. 2. Yoghurt. Original yogurt is prepared in Bulgaria from goats' or cows' milk boiled, high solids milk, inoculated at 40-45°C with a portion of previously soured milk. To keep the temperature constant the pot containing inoculated milk is thoroughly wrapped in furs and placed for 8-10 h in the oven until a smooth, relatively highly viscous, firm and cohesive curd with very little wheying off is formed. There are controversial data concerning the original microflora of yoghurt. The presence of various physiological groups of microorganisms was reported in early investigations on original products but these reports also pointed out that the predominant role in production of yogurt lays with Lactobacillus bulgaricus and Streptococcus thermophilus. Essential microflora - consisting of Streptococcus therm ophilus and Lactobacillus bulgaricus. Non-essential - represented by homofermentative lactic acid strains other than in group (a) and by heterofermentative lactic acid bacteria. Some of them may be used beneficially for supplementing the original microflora: for example, Lactobacillus acidophilus, Bifidobacterium bifidum, Propionibacterium shermanii, Streptococcus lactis subsp. Diacetylactls. Contaminants: yeasts, moulds, coliforms and other undesirable microorganisms. The metabolic activity of yoghurt bacteria results in a considerable increase in cell numbers. The total count of viable yoghurt bacteria ranges between 200 and 1000 million per ml of fresh yoghurt, but decreases during subsequent storage. Finished yoghurt is thus the end product of a symbiotic culture of Streptococcus thermophilus and of Lactobacillus bulgaricus growing at temperatures in the range 40-45°C. Faster growth of stre p to c o c c i at the beginning of fermentation brings about accumulation of moderate amounts of lactic and acetic acids, acetaldehyde, diacetyl and formic acid, availability of format and the growth of Lactobacillus bulgaricus. Yogurt is finished at pH 4.2 - 4.3. Yoghurt bacteria, particularly Streptococcus therm ophilus exhibit a marked 151 / sensitivity to antibiotics and other inhibitory substances present in milk. Their destruction may be also caused by bacteriophage. Yogurt, as a product, is relatively highly viscous, firm and cohensive. Its body characteristics are greatly influenced by the careful regulation of production conditions. Top quality yogurt is smooth, without grittiness or granules and without effervescence. It is highly acid product. Yogurts exhibit an antagonistic effect against a number of pathogenic and saprophytic organisms but this effect shows many variations depending on the bacterial strains used, and on their particular antagonistic properties. 3. Acidophilus Milk. Acidophillus milk is a sour milk product that has been allowed to ferment under conditions that flovour the growth and development of a large number of Lactobacillus, acidophilus organisms. The product so obtained is sout with 1-2% lactic acid ( pH=3.7-4). The product should contain more than 2000-3000 million viable L.acidophillus organisms/ml which possess satisfactory antibiotic effect against E.coli as well as other pathogenic and non-pathogenic undesirable bacteria of the intestinal tract. The viability of the organisms is of primary importance in use of acidophillus milk. The acidophullus sour milk can be preserved upto 5°c. A. Read and Translate into Vietnamese All New W ords Antagonistic effect /aentsegs'nistik i'fekt/ Tác động tương phản Complex /kompleks/ Phức tạp Complexity Sự phức tạp, độ phức tạp Controversial date /kan’trevejel date/ Thời kỳ tranh cãi Curd /ka:d/ Sữa đông, chất đông tụ, protit vón/ đông tụ lại Effervescence /.efs'vesans/ Sự sủi bọt, bong bóng, sự thoát khí Essential /i'senjl/ Cần thiết, thiết yếu Fur /fe:/ Cặn, cảu bẩn, loài thú có lông mao, bộ da thú Grittiness /’gritinis/ Tình trạng 152 Gỏ sạn, có hạt cứng Pathogenic /pae08’dzenik/ Phát sinh bệnh, gây bệnh Point /poinư Điểm, mũi nhọn, chấm, dấu chẩm Recognize /’rekeg naiz/ Nhận biết, nhận ra, công nhận Saprophylic Organisms /’saepra'filik/ Vi sinh vật hoại sinh Spoilage /'speilidz/ Làm hư hỏng, gây hỏng Symbiotic culture /simbb'tik/ Nuôi cấy cộng sinh vi sinh vật Wholesome /'houlsam/ Bỗ ích, íành mạnh, không độc, khỏe mạnh Yogurt lay /'pg9:t lei/ Lớp sữa chua B. Grammars 1. Một sổ quỉ tắc phát âm  m đ ó n g và â m m ở Đối với phát âm tiếng Anh có một số qui luật cơ bản. Sự khác biệt thể hiện cụ thể nhất là phụ âm và nguyền âm, giữa các từ viết có nguyên âm đóng vả mờ: - Ẩm đóng là những âm mà từ của nó được bắt đầu và kết thúc bằng phụ âm Ví dụ: sit - sitting - Âm mờ là những âm mà từ của nó được bắt đầu hoặc kết thúc bằng nguyên âm Ví dụ: no - note Các nguyên âm gồm có a, e, i, o, u. Nhin chung các âm thường ở dạng âm đóng ngắn thì đọc sang phiên âm như: /se, e, i, 0 , a, u/ hoặc âm mở dài thì đọc theo phiên âm là: /ei, ị:, ai, ou, ju:/ a / ôe ì /e i/ u M - plan e - plane - tub i /u / giữa /p, b, f, -1, s/ - bull /ju-/ - tube /u :/ sau /r, 1, dz/ - brute 0 /e/ -g e n /ì: / - genus /I/ -pill /a i/ - pile / 3/ - hop /au/ -•hope 153 Các nguyên âm a, e, i, 0, u khi trước phụ âm r thường đọc như sau + ở dạng âm mờ thì đọc là: /ea, 19, ai9, js/ + ở dạng âm đóng thì đọc như: /, a:e:, i:, y.M'J Ví dụ: a+r e+r i+r ỉa : / - bar /es/ - bare /a/ - her Ỉ1 9 Ỉ - here /s: / - fir /a ie / -fire o+r; u+r b\l -fo rm h\ I - ore __/ 0 : / -burn /ju ; (jo :)/ sau /-U0 / Nếu đửng trước rr thì đọc là: /ar, er, ir, or, Ar/ Ví dụ: a+rr /ae r/ - carry o+rr e+rr le TỈ - berry u+rr i+rr ỊƯ Ị - mirror rỵ ỊM Ị - borrow - current Kiểu phát âm này rất thông dụng đối với cả âm ngắn và âm dài giúp ngưởi học khi chưa biết phiên âm gặp từ có những âm dạng như trên có thể đọc được một cách tương đối chính xác. Tuy nhiên một số từ không đúng theo qui luật đã nêu thl phải tra ỉheo ỉừ ồiền ỗẻ õọc cho ỗúng. Ví dụ: have, very, live, body, study, spirit... c . Exercises 1. Answer the following questions a. What is the semi-soft cheese producing from cow milk? b. How many types of cheeses are classified in the world? c. W hat is yogurt? d. How many groups of original yogurt microflora are divided into a symbiotic culture? e. Can you describe some useful effects of yogurt. 2. Translate into English a. Fomat là một loại thực phẩm được ưa thích vì nó có thể cung cấp phần lớn nhu cầu protein, chất béo và nguồn năng lượng cho con người. b. Sữa chua có nguồn gốc sản xuất ở Bungari từ sữa bò, sữa dê, được giữ ở nhiệt độ ổn định 40 - 45°c với giổng vi khuẩn lactic thuần khiết hay giống của đợt trước. c. Tổng lượng vi khuẩn sống sót trong sữa chua có từ 200 - 1000 triệu/ m! sữa chua tươi nhưng giảm đáng kể trong thời gian bảo quản tiếp theo. 3. Tập đọc: âm đóng và âm m ờ fat - fate hard - hare - harry rate genus win leg - egal term - zero - error rat wine hurt sit - site bird - spire - squirrel cock square tarry not - note pock - pore - porridge wire herring germ push - flute turn - sure - hurry cord turret lorry 155 Unit 25. SOME MAIN OPERATIONS OF CANE SUGAR PRODUCTION (C ác g ia i đoạn chính trong sản xuất đường m ía) 1. Delivery, unloading, and handling of cane The factory takes delivery of the cane, either directly at the factory weighbridge, or at auxiliary weighbridges serving certain important or remote points in the area from which the mill draws its supplies. Transport is arranged by the factory, either by railway, or more often by lorries or by tractors and trailers. 2. The cane carrier The cane carrier is the moving apron which conveys the cane into the factory and which assures the feed to the mills by transporting the cane from the yard to the crusher. 3. Cane knives The knives supply the cane in very short and small pieces. These small pieces settle together into a compact mass, which drops easily into the feed hopper and will absorb in a continuous manner. The cane knives then perform two functions and have two advantages: - They favor the capacity of the mills - They assist the extraction of the mills by breaking the rind of the cane and so facilitating its disintegration and the extraction of its juice. 4. Crushers The crusher is the first machine applying pressure, which the cane encounters on arriving at the milling plant. It consists of a mill, generally of two rollers, which performs two main functions: - It assures the feeding of the whole tandem - It prepares tfte cane in such a way as to facilitate the grip of the rollers and the extraction of juice by the mills. 156 5. Fine - bagasse separators Many particles of bagasse drop from the mills falling through the space between feed plate and feed roller, or being extracted from the massecutte by the scrapers, or dropping between the trashplate and delivery roller. The quality of such fine bagasse is very variable, but generally amounts to between 1 and 10 gram of dry material per liter of juice. The separator is an apparatus placed after the mills, serving to screen the mill juices, and to return to an intermediate carrier the pieces of bagasse recovered. 6. Defecation Hundreds of materials have been tried for purification of juices. There are, however, only four of which are important: Lime (CaO) which, since the beginnings of sugar manufactures has retained the universal basic defecant; the treatment with lime is called “defecation”. Sulphurous acid, from SO2: "surotation” Phosphoric acid, from p20 5: "phosphatation” Magnesia, MgO 7. Evaporation and crystallization The massecutte after evaporation discharged from the pan is at high supersaturation. If it is allowed to stand the sugar still contained in the mother liquor will continue to be deposited as crystals, but this massecutte is very dense and the mother liquor is very viscous. Crystallization will soon cease, if the massecutte is left undisturbed, because the layer of mother liquor surrounding the crystals will be rapidly exhausted, and the viscosity of mass will prevent the more distant molecules of sugar from circulating and coming in contact with the crystals. Crystallization, then, is a process which consists of mixing the massecutte for a certain time after dropping from the pan, and before passing to the centrifugal, and which aims at completing the formation of crystals and forcing further exhausting of the mother liquor. 8. Storage and drying of sugar The commercial sugar leaving the centrifugal, which is to be packed for sale or export, generally has a moisture content of 0,5 - 2%. Moisture is very detrimental to 157 keeping qualities of the sugar, when it exceed a certain limit, and particularly when it rises above 1%. 9. Molasses Molasses is by-product of sugar factory. The true density of molasses is generally of the order of 1,4 - 1,5. It normally contains about 50% of sugar and other ingredients but it normally contains fine air bubbles entrained during the fugalling process and also picked up by friction every time the molasses is discharged in a fine stream into a tank. A. Read and Ttranslate into Vietnamese All New Words Bagasse /bsgaes/ Bã mía Break (up), /breik/ Đập vỡ Cease /si:s/ Dừng, kết thúc Conveyer /kan'veia/. Bâng chuyền, bãng tải Convey /ksn'vei/ Chuyén chờ, vận chuyển, chuyển dời Compact /kerrVpaekư Bánh ép, kết rắn chắc Crush /kr/\J/ Sự nghiền, vắt, ép (broke, broken) Crusher Máy ép, máy chà Defecate / de'fikeit/ Làm sạch, làm trong, gạn, lọc Defecation /de'fikeifn/ Sự làm sạch, sự làm trong, sự gạn, sự [ọc Delivery tube /di'liver* tju:b/ ống thoát ra, ống phân phối, ống đẫn Deposit /di'0ozit/ Chất lẳng/ kết tủa, trầm tích, lắng xuống Feed /fi:d/ Cung cấp, cho ãn, bổ sung, tiếp liệu Feedback /fi:dbaek/ Cơ cấu ngược, cho quay lại Friction /f ri kín/ Ma sát, cọ sát Fugal (ling) /fju:gal/ Băng, vận chuyển Handle /haendl/ Tay cầm, tay quay/ điều khiển, vận hành, sử dụng Load /loud/ Đường dẫn/ dẫn, dẫn tới, chứa Massecuite /'maesikjuư Khối đường ướt 158 Molasses /ms'laesiz/ Nước mật, rỉ đường gGip /grip/ Bắt, giữ chặt Rìnd /raind/ Vỏ cứng, vỏ ngoài cùng Roll /roul/ Cuộn, cuộn dây, con lăn, trục lăn, trụ xoay Roller /route/ Trục quay, con lăn, trục ỉăn, tang trống Saturate /sast/areiư Làm bão hòa, tàm n>_ Scrape /skreip/ Tiếng rè, cạo, nạo gọt, kì cọ skreipe bleid Cạo sạch, nạo sạch S. off Scraper blade Lưỡi dao nạo, dao cạo Tandem /'tsendam/ Xé, kéo Trashplate /traejpleit/ Rác rười, cặn bã Weight /weiư Khối lượng, độ nặng, cân đong B. Grammars 1. Each other, one another - All gases are completely miscible with each other (Tất cả các chất khí hoàn toàn có thể trộn lẫn với nhau) - The carbon atoms are attached to one another by single bones. (Những nguyên tử cacbon được liên kết với nhau bằng các mối tiên kết đơn giản) * ở đây có thế dịch each other; one another: với nhau hoặc chất này với chất khác... 2. Other - the other Trước danh từ Trước đanh từ Trước danh từ Đứng độc lập đếm được không đếm được (chất khác) other glass (loại thủy tinh khác) other substances (những chất khác) others (những toại khác) The other the other glass the other the others Another substance substances Substance (chất thứ hai này) (loại thùy tinh thứ hai) (những chất thứ hai còn lại) (các ‘thứ' còn lại) 159 3. Either a. In either case Trong trường hợp này hoặc trong một cùa các trường hợp đưa ra •"Either" một trong haỉ trưởng hợp b. A liquid does not have a definite shape either (Chấỉ lỏng cũng không có hình dạng nhất định) * "either" ờ cuối câu phù định có nghTa là cũng, cũng như câu phủ định c. Exercises 1. Answer the following questions a. How many main steps are there in the sugar production ? b. What are the functions in casing of cane knives ? c. How many methods are used for defecation of cane juices ? d. What is the purpose of evaporation and crystallization of massecutte ? e. What is the molasses? W hat are used for them? 2. Translate into English a. Các nhà máy có thể dùng tàu hỏa, xe tải, xe kéo... để vận chuyển mía tới. b. Tách bã khỏi nước ép mía bằng hệ thống sàng lắp đặt sau máy ép mía. c. Đường phải được sấy khô đén độ ẩm 0,5 - 2% mới bảo quàn được sản phẩm lâu trên thị trường 3. Hãy điền other, another, the other, others vào chỗ trống và dịch ra tiếng Việt a. I shall stu d y___ language next year. b. Will you h a ve ___ cup of tea. c. I ha ve___ work for today. d. Is there a n y ___ difference. e. Automatic devices have photographed___ side of the moon. 160 Unit 26. SOME MAIN OPERATIONS OF MONOSODIUM GLUTAMATE (MSG) PRODUCTION (Những giai đoạn chính trong sản xuất mì chính (MSG) MSG is that Glutamic acid connects 1 Sodium. This is MSG’s chemical formula: HOOC-(CH2)2- CH(NH2)-C 00N a.H 20 At the end of the twentieth century, about one million tons of L-glutamate is produced around the world annually by the fermentation method using a l-glutamateproducing Coryneform bacterium. Monosodium gluỉamaỉ (MSG) has a unique flavour which is Dr. Ikeda discovered that glutamate was the key component of Umami. In 1987, JECFA ( Joint FAO/WHO Expert Committee on Food Additive) re evaluated the safety of MSG and assigned an Acceptable daily (ntake(ADI), of 0-120g per kg body weight, with a special note restricing its use in infants due to the lack of scientifically valid data. Mono sodium salt of Glutamic acid was most suitable for a seasoning. MSG is produced by three methods as: extraction method, synthetic one and fermentation one, But nowadays mainlly by fermentation method. Fermentation Method Conversion of carbohydrates into useful compounds such as alcohols or acids, using microorganism. Same way, glutamate is produced by microbial fermentation called glutamate fermentation, which concludes the main operations as fo llo w : 1. Major materials: For glutamate fermentation is carbohydrates from plants, such as sugar cane, starch and cane molasses as main raw material. The hydrolysis of starch because Starch is the combination of many glucose and we do hydrolysis by enzyme. This course is that starch cannot be consumed but glucose can be done by microorganisms. The hydrolysis of Cane molasses because Cane molasses contains sucrose Sucrose is the combination of glucose and fructose. And we do hydrolysis by H2S 0 4. This course is that sucose is consumed slowly but glucose can be consumed fast by microorganism. 161 2. Fermentation process: Corynebacteium bacterium in 1957. glutamlcum was first isolated as glutamate-producing Coryneform bacteria (called Corynebacteium gfutamicum or Brevibacterium) are Gram-positive, non-spore forming, rod-shaped, bacteria, and requires biọtin for growth. Glutamic Acid is biosynthesized through this pathway, which includes glycolysis and part of TCA cycle. Glucose is converted to 2-oxoglutarate, which is converted to glutamate. It is important that this strain after the mutation which over produced glutamate under ordinary culture condition, without any induction. Fermentation process has 3 processes. No.1 is seed culture. This process manufactures the growth of microorganism. The 2nd. step is in seed fermentor and transfer to main fermentor. Main raw material are sent from Saccharification process and others components, (nutrition, vitamin, metal.....)i are prepared by this site. And all components must be sterilized. The important points are 3 control points: Temperature, dissolve oxygen, and pH. Temperature is controlled by cooling water, dissolve oxygen is controlled by clean air, and pH is controlled by NH3. 3. Purification process This process is the manufacturing crude crystal of Glutamic acid from fermentation broth by pH adjust by NaOH, Glutamic acid changes to MSG as fo llo w : The 1st. step is the receiving broth from fermentation. The 2nd. step is evaporation by steam And increases glutamic acid concentration. The 3rd. step is pH adjust and cooling. This process manufactures crystal of glutamfc Acid by pH adjust is done by H2SC>4 to pH 3.2. This point is isoelectric point of Glutamic acid, cooling and separation. The 4th step is separation. This process produce light liquid and heavy liquid. Heavy liquid is the including Glutamic acid liquid and filtrate by belt filter machine. This crystal is dissolved again and adjust pH by NaOH to pH 7-8. This is liquid crude MSG. This process is the purification of MSG crystal and the production of good quality MSG by decoloration by activity carbon and filtration. The 5th. step is crystallization. This process does in evaporator by steam, and MSG’s solution exists at high concentration by vacuum evaporation to supersatufated Glutamic Acid. Then cooling in Oder of MSG is crystallized, resulting in the final product, MSG. This process is the separation of wet crystal of MSG and liquid by conturbex. 162 4. Complete fina i MSG product The 1st step is drying. This process is done in dryer by hot air to dried MSG. Classification and packing process. With standard as: MSG crystal shall contain not less than 99%, moisture content, sodium chloride shall not be higher than 0.5%, Impurities present shall not include asenic, iron and calcium compounds. 5. Treatment o f all waste water to liquid fertilizer as Ami-Ami o f A jinom oto Company. Light liquid separated from the 4th step of purification is the material of fertilizer Ami-Ami. We adjust pH by NH3, make-up, and send to Agriculture department. A. Read and T ransla te in to V ietnam ese II New W ord s Activity carbon / aek'tiviti 'kcrbsn/ Than hoạt tính Adjust / Điều chỉnh, đặt lại cho đúng vị trí, trật tự Biotin /’biotin/ Botin, chất kích thích sinh trường Broth / bnô/ Nước luộc thịt, môi trường lỏng Compounds / 'Ịompaund/ Hợp chất, kép, ghép, phức hợp Crude crystal / kru:d 'kristl/ Tinh thể to, tinh thể thô Decoloration /di:,kAl9'reiín/ Quá trinh khử màu, làm mất màu Dissolve oxygen /’đisoulv 'Dksid30n/ Oxy hòa tan Fertilizer / 'fe:tilaiza/ Phân bón Impurities / im'pjusriti/ Sự không tinh khiết, tạp chát Isoelectric point /,aisoui'lektrik pDint/ Điểm đẳng điện Rod-bacteria /'rcd baek.ti: ria/ Vi khuẩn dạng que, trực khuẩn Seasoning / 'si:zanir|/ Gia vị Seed culture /si:d 'kAltía/ Wheat /wi:t/ Cày lúa mi, hạt lúa mì TCA cycle /ti si ei 'saikl/ Chu trình chuyển hóa axit tricacboxylic a ’d 3 A s t/ Gieo hạt, canh trường giống vsv B. G ram m ars 1. One a. W ater is one of the most important of all chemical substances. (Nước là một chất quan trọng nhất trong tất cả các chất hóa học) * "one" dịch là "một" b. As the evaporation proceeds, one may observe that... (Khi quá trình bổc hơi xảy ra, chúng ta có thề quan sát thấy rằng...) * "one" chĩ người hay chúng ta. c. The first portions contains the more volatile impurities and the residue in the flask retains the less volatile ones. (Phần thứ nhất chứa những chất không tinh khiết dễ bay hơi hơn và phần còn lại trong binh chửa những chất (không tinh khiết) khó bay hơi hơn. ỉones = impurities I * "one" (sổ ít) và "ones” (số nhiều) dùng thay cho danh từ trước nó đề tránh lặp lại. Thường đi sau danh từ ở trước nó hoặc sau "this, that” ... 2.The former - the latter There are two kinds of glass: lime glass and lead glass. The former /= lime glass/ is the more common, cheaper and harder. The latter /= lead glass/ has greater, luster and brilliancy. (Tồn tại hai loại thủy tinh: thủy tinh canxi và thủy tinh chì. Loại đầu (thủy tinh canxi) thi thông dụng hơn, rẻ hơn và cứng hơn. Loại thứ hai (thúy tinh chì) thl có tính á kim, dòn và độ bóng cao hơn). * Loại biểu đạt này hay gặp trong tài liệu khoa học. "The former* có thẻ dịch: loại thứ nhất này, loại 1... "The latte?' có thể dịch: loại thứ hai này, loại sau... để tránh nhắc iại phần danh từ câu trên. c. Exercises 1. Answer the following questions a. W hat is the MSG and is this safety for consumers as an food aditive? b. Describe some main operations of MSG production by fermentation method? 164 c. What are the main raw materials for MSG production ? d. What is the purpose of saccharification of starch and molasses in MSG production e. What are the main points for control and adjust in Glutamic acid fermentation? 2. Translate in to English a. Dịch lên men AG được điều chỉnh đến pH =3-3,2 là pH đẳng diện cùa AG để tách kết tủa AG khỏi dịch lên men. b. Tinh thể axit glutamic được hòa tan thành dung dịch vả trung hòa bằng NaOH để thu được dịch MSG thô. c. Dịch MSỠ thô dược tẩy màu bằng than hoạt tính và lọc sạch các tạp chấỉ màu bằng máy lọc ép khung bản. d. MSG phải sấy khô đến độ ầm 0,5 % và độ thuần khiết đạt > 99% MSG. e. Phân bón dạng lỏng Ami-Ami do xử lý dịch lỏng sau khi phân ly tách tinh thẻ axit Glutamic ra khỏi dịch lên men. 165 Unit 27. VEGETABLE PROCESSING AND EQUIPMENTS (Các thiết bị và công nghệ chế biến rau quả) The demand for preservation of vegetables for home consumption does not seem to be as great as for fruits. Preservation of vegetables for the market has a different characteristic in composition with fruits. As is mentioned in this section, the low acidity of the majority of vegetables makes some processing methods, such as canning, more difficult and less to be recommended for the persons without the necessary skills, equipment, and experience using it. The essential difference however between fruits and vegetables high versus low acidity must always be borne in mind. Improvements in the preservation of vegetables can be achieved by looking into better storage methods for fresh crops. Again, it should be stressed that if a vegetable-processing venture is being seriously considered, advice should be obtained from a qualified technical source. The canning of vegetables cannot be recommended for small-scale production. Equipment costs are high and unless stringent control is maintained there is a real danger of causing food poisoning. This unit is concerned with the processing methods for preservation of vegetables, which are safe for small-scale operation, and avoid costly investment. There are: - Salted/brined and pickied products. - Fermented vegetable products. - Dried vegetable products. Salted/ Brined and Pickled Vegetable Products Dry salted vegetable products In diy salting the food material is covered with salt and left for some time for the salt to penetrate the tissues. The action of solid salt is quite complex, but essentially involves drawing out the moisture from the fruit or vegetable by osmotic pressure. The use of solid salt dates back to ancient times. It was found to have many useful properties, especially as a preservative of animal tissues, which give better results than vegetable tissues. 166 This is due to the different structure and chemistry of vegetables from those of meat or fish. Salted vegetables must be washed in dean water to remove the salt to a level where the vegetable becomes palatable prior to use. While salt is very important in the preservation of vegetables it is often used with some other preservatives such as vinegar. The salting method does have disadvantages. Vegetables loose many of their nutrients through salting and should in fact only be salted when there are surplus fresh vegetables available and when other methods of preserving cannot be used. The use of small amounts of salt with acid fermentation, as described later, can produce foods of better nutritional value. Brined vegetable products This preservation method has much in common with dry salting except that the vegetables are preserved in a solution of salt. The main disadvantage of brining is that the preserved vegetables can not be kept for long, after opening, if palatable levels of salt are used. A higher concentration would improve the keeping qualities of the preserve, but would also make it very unpalatable without washing. The exclusion of air is essential to prevent the growth of yeasts on the surface. The quality of the salt is also of great importance. If the salt tastes bitter, its use is not recommended. Brining vegetables, in bulk in barrels is a good way of preserving them where they are grown so that they can be transferred to other places for later processing. Vegetable pickles and sauces Whole range vegetable pickles can be made using vinegar and sometimes sugar. Prior to pickling many vegetables are dry salted or brined, the dry method being preferred if a crisp final texture is required. Removal of excess salt by washing may be necessary prior to use in the final product. Some vegetables require blanching, a short hot water or steam treatment which prevents the action of enzymes and reduces the initial contamination of micro organisms. The production processes after these stages are more or less identical to those seen already for fruit pickles. Fermented vegetable products Fermentation of vegetables will take place when lactic acid bacteria ferment the 167. sugars present in the vegetables. Lactic acid fermentation takes place in the absence of air at very carefully controlled conditions of pH and salt content. Common fermented vegetables include German Sauerkraut or Korean Kim chi. Cucumbers, eggplant, beets, onions, and olives can also be fermented in this way. Brining and lactic acid fermentation are useful methods of processing and preserving vegetables because they are low cost, have low energy requirements for both processing and preparing food for consumption, and yield highly acceptable and diversified flavors. Acid fermentations modify the flavor of the original ingredients and often improve nutritive value. Dried vegetable products Drying is a very common method for the preservation of vegetables and the points made for air drying of fruits apply. Most vegetables, in contrasts to fruits, should be blanched, steam blanching is often preferred to water blanching because there is a small loss of nutrients by leaching. After blanching, sulfiting may be useful prior to drying. As mentioned in the fruit section, quality improvements to sun drying are to be found in hygiene control and control over the drying speed and temperature, which has a direct influence on the preservation of the final product. Indirect drying methods, shielding the raw material from the sun, are the most suitable for vegetables. Choices include drying in the shade, indirect solar drier or artificial/ mechanical drying. The market value of the end product will tend to suggest which drying system to choose. As in the case of dried fruit suitable packaging materials must be used to keep the final product dry. A. Read and Translate into Vietnamese All New Words Adventure /ad've ntfe/ Phiêu lưu, may rủi, tình cờ Advice /edVais/ Lời khuyên, tin tức Barrel /baeral/ Thùng đựng, bom bia, thùng trụ tròn Brine /brain/ Ngâm nước muối, nước mặn Crisp /krisp/ Giòn, nát, rán giòn Crop off /k n :p Df/ Tảch ra, thu được 168 Date back /deit backi Đẩy lùi ngày tháng, xác định ngày tháng Draw (drew, drawn) /d o :, dru:, d n :n / Kéo, hút Hút ra, kéo ra hết D. off Eggplant /egplsnư quả cà, cây cả Exclude /iks'klu'.d/ Thoát ra, tiết ra, tách ra Exclusion /iks’klu.zn/ Quá trình tách chiết, thoát ra, tống ra Palatable /’paeletabl/ Ngon P. product Sản phẩm ngon miệng Palatability Vị ngon Penetrate /penitreit/ Xuyên qua, thấm qua, thâm nhập Preserve /pri'ze.v/ Bảo quản, đóng hộp, lưu lại/ chất bảo quản Công nghiệp đồ hộp, CN bảo quản Preserving industry Shade /íeid/ sẳc thái, một ít, chuyển dần mảu Shield /íi:ld/ Tấm chắn, tấm che, lá chắn, cái mộc Shiny /íaini/ Sáng bóng, chiếu sáng Surplus /ssiplas/ Du> thừa Versus ÍVQ.SQSỈ Chổng lại B. Grammars Cách sử dụng cáu trúc either..,or (hoặc...hoặc) và neither...nor (không...mà cũng không) Điều cần lưu ỷ nhất khi sử dụng cấu trúc nảy là động từ phâi chia theo danh ỉừ đi sau o r hoặc nor. Nếu danh từ đó tà sốt ít th) dộng từ đó chia ờ ngôi thứ 3 số ít và ngữợc lại. Ví dụ: Neither John nor his friends are going to the beach toơay. Eithêr John or his friends are going to the beach today. Neither the boys nor Carmen has seen this movie before. Either John or Bill is going to the beach today Either - or, neither - nor 169 1. Either - or - A substance possesses either definite shape or definite size. (Một vật chấỉ hoặc lả có hình dạng xác định hoặc là có kích thước xác định) - "Either... or" nối với câu động từ khẳng định dịch ra: hoặc.... hoặc, hoặc .hay là có cái này...cái k h á c . - A substance does not possess e/ffter definite shape o r definite size. (Một chất không hề có hình dáng xác định và không hề có kích thước xác định) "Either ...or1' nối với dộng tữ phủ định dịch là không hề có. 2. Neither - nor - A substance possesses ne/f/jer definite shape nor definite size. (Một chất không hề có hĩnh dạng vả kích thước xác đ ịn h ) "Neither ... no f khõiig hề có cả ... đè nối với động từ trong câu khẳng định (không có cái n à y .... không có cái khác). + neither và nor: Chúng tạ dùng neither và nor như những trạng từ với nghĩa “cũng không”. Neither và nor đứng đầu mệnh đề, sau nó có sự đâo ngữ. Neither/ nor + auxiliary verb+ subject “I can’t swim”. “ Neither can I." ( NOT : “I also can’t") Lan didn’t turn up, and nor did Huong . (NOT: ...and Huong didn’t too) + neither...nor: Cáu trúc này được dùng để liên kết hai ý nghĩa phủ định (Trái nghĩa VỚI both..and) I neither smoke nor drink. • A subtance possesses neither definite shape nor definite size {Một chất không hề có hình dạng và kích thước xác định) 3. That a. That portion boiling at 116 degrees should be collected. (Phần sôi ở 116° sẽ được chọn và quan tâm) * "th a f : này; nào đó 170 b. The characteristic feature of a gas is that its molecules aren't attached (Nét đặc trưng của chất khí ỉà ở chỗ những phân tử của nó không được liên kết với nhau) * "that' có thể dịch là: là..., ờ chỗ là... c. The reactions that change them into other substances (Những phản ứng làm thay đổi chúng thành những chất khác) * ” that ’ làm chức nặng thay cho danh từ số ít trước nó. d. Hydrogen is the lightest of all gases, its density being about 1/14 that of air. (hydro !à chất khí nhẹ nhất trong tất cả các chất khí, trọng lượng riêng của nó vào khoảng 1:14 trọng lượng riêng của không khí) /that = density/ - The physical properties of water are different from those of other substances. (Những tính chất vật lỷ của nước khác với những tính chất vật lý của các chất khác) * Ithose ~ properties/ "those" dùng thay cho danh từ số nhiều trước nó đề tránh nhắc lại. c. Exercises 1. Answer the following questions a. What is the purpose of preservation of vegetables at home and in industry? b. Can you tell some methods for preservation of vegetables? c. What are the advantages and disadvantages of salted vegetable products? d. Can you describe the method for preparation of vegetable pickles? e. What kinds of microorganisms are used in the formation of fermented vegetable products? 2. Translate into English a. Nồng độ muối cao có thề kéo dài thời gian bảo quản rau nhưng cần phẳi loại bò bớt muối trước khi ăn. b. Quá trình lên men rau quả sẽ xảy ra khi các vi khuẩn lactic lên men các loại đường cỏ sẵn ỉrong rau quà. 171 c. sấy khô là phương phảp thông thường đề bảo quản rau quả và thường dùng năng lượng mặt trời hay không khí nóng. 3. Rewrite these sentences a. It might be argued that it is not possible to ban the purification neither of oils from their source materials,nor of purefied sucrose, (...either...or..). b. It is essential for nutritionists to keep abreast of such developments. (Nutritionists...) c. You can purify a liquid by distillation in a still. (.. waters (Nước những vũng nước) Danh từ "tim e " nếu dùng với nghĩa là "th ờ i gian" là không đểm được nhưng khi dùng với nghĩa là "th ờ i đại" hay "s ố lần" là danh từ đểm được . A n c ie n t tim e s (N h ữ n g th ờ i cổ đại) - M o d ern tim e s (n h ữ n g th ờ i h iệ n đại) 22 ỉ c. Exercises 1. Answer the following questions a. What are the main steps for the production of enzymes? b. What is the advantages of microbial extracellular enzymes? c. What is different purpose of fermentation in the production of enzymes? d. What are the main factors for choosing the Micoorganisms in the production of enzymes? f. What is the purpose of broth purification? 2. Translate in to E nglish a. Tuyển chọn một chủng V! sinh vật thích hợp là bước quan trọng đầu tiên cho quá trình sản xuất một sản phầm cùa công nghệ sinh học. b. Một loại enzim được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm cần có các đặc tính ồn định và không tạo độc tố hoặc các sản phẩm phụ không mong muốn khác. c. Phương pháp nuôi cấy chìm cần kiềm tra và điều chỉnh pH, nhiệt độ, ôxy hòa tan và dùng cả tác nhân khử bọt. 222 Unit 39. IMMOBILIZATION OF ENZYMES AND CELLS (Co định các enzim và cố djnb tế bào vi sinh vật) Introduction The technology for immobilization of cells and enzymes evolved steadily for the first 25 years of its existence, but in recent years it has reached a plateau, if not a slight decline. However, the expansion of biotechnology, and the expected developments that will accrue from advances in genetic technology, has revitalized enthusiasms for immobilization of enzymes and cells. Research and developments work has provided a bewildering array of support materials and methods for immobilization. Much of the expansion may be attributed to developments to provide specific improvements for a given application. Surprisingly, there have been few detailed and comprehensive comparative studies on immobilization methods and supports. Therefore, no ideal support material or method of immobilization has emerged to provide a standard for each type of immobilization. Selection of support material and method of immobilization is made by weighing the various characteristics and required features of the enzyme / cell application against the properties / limitations / characteristics of the combined immobilization / support. A number of practical aspects should be considered before embarking on experimental work to ensure that the final immobilized enzyme and / or cell preparation is fit for the planned purpose or application and will operate at optimum effectiveness. Choice of support and principal method In solution, soluble enzyme molecules behave as any other solute in that they are readily dispersed in the solution and have complete freedom of movement. Fundamental considerations in selection a support and method of immobilization Property Points fo r consideration Physical Strength, noncompression of particles, available surface area, shape/form (beads/sheets/fibers), degree of porosity, pore volume, permeability, density, space for increased biomass, flow rate, and pressure drop Chemicai Hydrophilicity (water binding by the support), inertness toward enzyme/cell, available functional groups for modification, and regeneration/reuse of support 223 Stability Storage, residual enzyme activity, cell productivity, regeneration of enzyme activity, maintenance of cell viability, and mechanical stability of support material Resistance Bacteria/ fugal attack, disruption by chemicals, pH, temperature, organic solvents, proteases, and cell defense mechanisms (protein/cell) Safety Biocompatibility (invokes and immune response), toxicity of component reagents, health safety for process workers and end-product users, specification of immobilized preparation for food, pharmaceutical, and medical applications Economic Available and cost of support, chemicals, special equipment, reagents, technical skill required, environmental impact, industrial-scale chemical preparation, feasibility for scale-up, continuous processing, effective working life, reusable support, and zero contamination (enzyme/cellfree product) Reaction Flow rate, enzyme/cell loading and catalytic productivity, reaction kinetics, side' reactions, multiple enzyme and/or cell systems, batch, and so on; diffusion limitations on mass transfer of cofactor, substrate, and products Enzyme immobilization is a technique specifically designed to greatly restrict the freedom of movement of an enzyme. Most cells are naturally immobilized one way or another, so immobilization provides a physical support for cells. The first consideration is to decide on the support material, the main method of immobilization, taking into account the intended use and application. There are five principle methods for immobilization of enzymes/cells: adsorption, covalent binding, entrapment, encapsulation, and crosslingking. A. Read and Translate into Vietnamese All New Words Accrue (+from) ta'kruj Đồn đại, tích lũy lại, sinh ra từ Attribute / 35tribju:ư Thuộc tính, vật tượng trưng,quy cho Attribution / setribju: Jn / Quy cho, quyền lực, thẩm quyền Bewildering array /bi'wildarir|0'rei/ Mạng chằng chịt, mạng phức tạp Biocompatibility /baioukapaetabíliti/ Tính tựơng hợp về sinh học, hợp nhau về sinh học Disperse /dis’p0 :s/ Phân tán, tán xạ, tán sắc Disrupt; disruption /dis'rApt/ Đập vơ, phá vỡ, ồập gãy Embark embarking / im’ba:k//im ’ba:ki q/ Bắt tay vào, lao vào, dấn minh vào Feasible. /’frzebl/ Khả thi, có khả nãng thực hiện feasibility /fi:z0’biliti / Tính khả thi, làm được, tiện lợi Emerge / I'ma: d3 / Nổi lên, nổi bật ỉên, thoát khỏi Hydrophilicity / haidrou’filisiti / Tính háo nước, hút nước, ưa nước Invoke / in’vouk / Cầu khẩn, dẫn chứng, vô hại, gọi lên Revitalize / ‘i t ’vaitelaiz / Tiếp sức mạnh cho, tiếp sinh khí cho Support / sa’p:x t / Chất mang, chống đỡ,chứng minh Plateau / ‘plaetou / Đĩnh cao, caò nguyên,khay, đĩa Immune /im ’m ju:n/ Miễn dịch B. Grammar Từ nốí Đó là loại từ nổi giữa 2 thành phần trong cùng 1 câu. 1. Because, Because o f Đằng sau Because phải dùng 1 câu hoàn chỉnh nhưng đằng sau Because o f phải dùng 1 ngữ danh từ. Because of = on account of = due to Nhưng nên dùng due to sau động từ to be cho chuần. The accident was due to the heavy rain. Dùng as result o f để nhấn mạnh hậu quà của hành động hoặc sự vật, sự việc. He was blinded as a result of a terrible accident. 2. Từ n ổ ré h ỉ mục đích và kết quả Trong cấu trúc này người ỉa dùng thành ngữ “so th a t” (sao cho, đệ cho). Động từ ờ mệnh đề sau so th a t phải để ờ thời tư ơ ng lai so vớí thời của động từ ở mệnh đề chinh. He studied very hard so that he could pass the test. 225 Phải phân biệỉ “s o th a t” trong cấu trúc này với so th a t mang nghĩa d o đó (therefore). Cách phân biệt duy nhất là động từ đằng sau so that rriang nghĩa do đó diễn biến bình thường so với thời cùa động từ ở mệnh đề đằng trước We heard nothing from him so that ( = therefore) we wondered if he had moved away. 3. Từ nổi chỉ nguyên nhân và kết quả Trong loại từ nối này người ta dùng cấu trúc so/such .... that = quá, đến nỗi mà và chia làm nhiều loại sử dụng. Dùng với tính từ và phỏ t ừ : cấu trúc là s o .....that. Terry ran so fast that he broke the previous speed record. Judy worked so diligently that she received an increase in salary. Dùng với danh từ số nhiều: cấu trúc vẫn là so ... th a t nhưng phải dùng m any hoặc few trước danh từ đó. I had so few job offers that it wasn't difficult to select one. The Smiths had so many children that they formed their own baseball team. Dùng với danh từ không đềm được: cấu trúc vẫn là s o ... that nhưng phải dùng much hoặc little trước danh từ đó. He has invested so much money in the project that he can't abandon it now. The grass received so little water that it turned brown in the heat. Dùng với tính từ + danh từ số ít: such a ... that. Có thể dùng so theo cẩu trúc : so + adj + a + noun ... that. (ít phổ bién hơn) It was such a hot day that we decided to stay indoors. It was so hot a day that we decided to stay indoors. Dùng với tính từ + danh từ sổ nhiều/không đếm đirợc: such ... that. Tuyệt đối không được đùng so. They are such beautiful pictures that everybody will want one. 226 c. Exercises 1. Answer the following question a. What are the purposes of immobilization of enzymes and cells ? b. What are physical properties for selecting a support and method of immobilization of ceils or enzymes ? c. W hat are the main points for evaluation of stability of selected immobilization method ? d. Can you tell the ability of resistance of supports in immobilization of microbial cells ? e. Can you describe the principal methods for immobilization of enzymes/cells ? 2. Translate Into English a. Trong dung dịch, các phân tử enzim hoặc các tế bào cố đjnh dỗ dàng phân tán vào dung dịch và hoàn toằn chuyển động tự do. b. Về phương diện kinh tế phải xét đến các vấn đề như: chắt mang cỏ sẵn, rẻ tiền, thiết bi phù hợp, kỹ nãng cố định, tác động đến môi trường, quá trỉnh liên tục, sử dụng lại các chất mang, mật độ enzim và tế bào khi dùng kỹ ỉhuật cố định. 227 Unit 40. SEWAGE TREATMENT (Quá trình xử lý nước thải) After water has been used, it becomes sewage. Sewage includes all the water from a household that is used for washing as well as toilet wastes. Rainwater flowing into street drains and some industrial wastes enter the sewage systems in some cities. Sewage is mostly water and contains little particulate matter perhaps only about 0.03%. Even so, in large cities, this solid portion of sewage can total more than 1000 tons of solid material per dây Until environmental awareness intensified, a surprising number of large cities in which had only rudimentary sewage treatment systems or no system at all. Raw sewage, untreated or nearly so, was simply discharged into rivers or oceans. A flowing, well-aerated stream is capable of considerable self-purification. Therefore, until increases in populations and their wastes exceeded this capability, casual treatment of municipal wastes caused little complaint. In the United States, most methods of simple discharge have been improved. Primary Treatment The usual first step in sewage treatment is called primary treatment. In this process, incoming sewage receives preliminary treatment - large floating materials are screened out, the sewage is allowed to flow through settling chambers so that sand and similarly gritty material can be removed, skimmers remove floating oil and grease, and floating debris are shredded and ground. After this step, the sewage passes through sedimentation tanks, where solid matter settles out. (The design of these primaries settling - tanks varies). Sewage solids collecting on the bottom are called studge; sludge at this stage is called primary sludge. From 40% to 60% of suspended solids are removed from sewage by this settling treatment, and flocculating chemicals that increase the removal of solids are sometimes added at this stage. Biological activity is not particularly important in primary treatment, although some digestion of sludge and dissolved organic matter can occur during long holding times. The sludge is removed on either a continuous or an intermittent basis, and the effluent (the liquid flowing out) then undergoes secondary treatment. Biochemical Oxygen Demand Primary treatment removes approximately 25% to 35% of the biochemical oxygen demand (BOD) of the sewage. An important concept in sewage treatment and in the 228 general ecology of waste treatment, BOD is a measure of the biologically degradable organic matter in water. BOD is determined by th© amount of oxygen required by bacteria to metabolize the organic matter. The classic method of measurement is to use special bottles with airtight stoppers. Each bottle is first filled with the test water or dilutions of the test water. The water is initially aerated to provide a relatively high level of dissolved oxygen and is seeded with bacteria if necessary. The filled bottles are then incubated in the dark for five days at 20°c, and the decrease in dissolved oxygen is determined by a chemical or electronic testing method. The more oxygen that is used up as the bacteria degrade the organic matter in ,the sample, the greater the BOD * which is usually expressed in milligrams of oxygen per liter of water. The amount of oxygen that normally can be dissolved in Water is only about 10 mg/liter. Typical BOD values of waste water may be twenty times this amount. If this waste water enters a lake, for example, bacteria in the lake begin to consume the organic matter responsible for the high BOD, rapidly depleting the oxygen in the lake water. Secondary Treatment After primary treatment, the great part of the BOD remaining in the sevvagé is in the form of dissolved organic matter. Secondary treatment, which is primarily biological, is designed to remove most of this organic matter and reduce the BOD. In this process, the sewage undergoes strong aeration to encourage the growth of aerobic baòteria and other microorganisms that oxidize the dissolved organic matter to carbon dioxide and water. Two commonly used methods of secondary treatment are activated sludge systems and trickling filters. In the aeration tanks of the activated sludge system, air or pure oxygen is added to the effluent from primary treatment. The sludge in the effluent contains large numbers of metabolizing bacteria, together with yeasts, molds, and protozoans. An especially important ingredient of the sludge are species of 2oog!oenc= bacteria, which form flocculent masses (floe) in the aeration tanks. The activity of these aerobic microorganisms oxidizes much of the effluent's organic matter into carbon dioxide and water. When the aeration phase is completed, the floe (secondary sludge) is allowed to settle to the bottom, just as the primary sludge settles in primary treatment. Soluble organic matter in the sewage is adsorbed onto the floe and is incorporated into microorganisms in the floe. As the floe settles out, this organic matter is removed with the floe and is subsequently treated in an anaerobic sludge digester. More organic matter is probably removed by this procsss than by the relatively short-tậĩtni iậộrpbic oxidation. Most of the settled sludge is removed from the digester; some of the sludge is '229 recycled to the activated sludge tanks as a starter culture for the next sewage batch. The effluent water is sent on for final treatment. Occasionally, when aeration is stopped, the sludge will float rather than settle out; this phenomenon is called bulking. When this happens, the organic matter in the floe flows out with the discharged effluent and often causes serious problems of local pollution. A considerable amount of research has been devoted to the causes of bulking and its possible prevention. It is apparently caused by the growth of filamentous bacteria of various types; the sheathed bacterium Sphaerotiius natans is often mentioned as the primary offender. Activated sludge systems are quite efficient: they remove from 75% to 95% of the BOD from sewage. A. Read and Translate into Vietnamese All New Words Adsorb /ad'sD:b/ Hấp phụ, hút bám Aerate /’e ie re it/ Làm thông khí, sục không khí vào Aerobic /ei©:'r9Ubik/ Háo khí Airtight /'eietait/ Kin hơi, kín gió, kín Anaerobic /a8ni:'nbik/ Kỵ khí Apparently /a’paersntli/ Nhìn bên ngoài Approximately /9'proksim stli/ Khoảng chừng, xấp xỉ, độ chừng Awareness /e'weenis/ Sự quan tâm, nhận thức, kiến thức Biochemical /baiau'kem ikl/ (thuộc) hóa sinh Casual /’kaejjuel/ Người nghèo, người không có việc làm ổn định, ngẫu nhiên, binh thường, nông cạn Chamber /'t/e im ba / Phòng, không gian bao quanh, bỏ vào, phòng Concept /' lonsepư Khái niệm, tư tưởng cơ sờ Debris A ie ib ri:/ Mảnh vỡ, mảnh vụn Degradable /d l'g re id e ib l/ Có khả năng làm suy biến, làm thoái hóa, có thể phân hủy được Degrade /d l'g re id / Làm suy biến, làm phân hủy, làm rã ra, suy biến, 230 Deplete /d i’pli:t/ Tháo hết ra, làm rỗng không, làm suy yểu, làm kiệt sức Devote /diVeuư Hiến dâng, dành hểt cho Digestion /dai'd3estjan/ Sự tiêu hóa, khả năng tiêu hóa Drain /drein/ ống đẫn nước, rãnh, mương, máng, tháo nước, tiêu nước Ecology /Ì:'k3l0d3i/ Sinh thái học Effluent /'efluent/ Nhánh, dòng nhảnh, sông nhánh, phát ra, tuôn ra Encourage Khuyến khích, cổ vũ, động viên / m 'k A r i d y Especially / I ’spejeli/' Exceed /Ik ’si:d/ Vượt quá, phóng đại, ăn uổng quá độ Filamentous /fil0’mentas/ Có nhiều sợi nhỏ Final /’fainl / Cuối cùng, trận chung kết Floating /flsu tiiy Sự khai trương, sự khởi công, sự thả trôi, sự nổi, nổi, thay đổi Flocculent /,fbkju:l/ Kẻt bông, kết thành cụm như len Grease /gri:s/ Gritty /’g r iti/ Growth /greu0/ Sự phảt triển, sự tăng trưởng, sự gia tăng Household /’haushauld/ Hộ, những người sống trong cùng một ngôi nhà, trong gia đình Improve /im 'pru:v/ Incorporate /in 'lo :p 8 re it/ Incubate /’inkjubeit/ Initially / I 'n i j a l i / intensified /in ’tensifaid/ ' Đặc biệt là Dầu mỡ, dầu nhờn, mỡ, bôi mỡ, xoa mở Có sạn, hạt sạn Cải tiến, cải thiện, trau dồi, mở mang Kết hợp chặt chẽ, hợp nhát, hợp thành tổ chức Áp, ù, nuôi ờ nhiệt độ cố định Vào lúc đầu, ban đầu Sâu sắc, tăng cường, mănh liệt 231 Intensify /in 'te n s ifa i/ Làm tăng cường, làm sâu sắc thêm, làm mãnh liệt Intermittent /int8:'m itnt/ Không liên tục Mold /mauld/ Mốc, đất tơi xốp, đúc, nặn Occasionally /9'kei3n8li/ Thỉnh thoảng, đôi khi Offender fe’fencte:/ Người phạm tội, thủ phạm chính Oxidize /Dk'sidaiz/ Oxy hóa, bị oxy hóa Rainwater /rein'WD:t0{r)/ Nưởc mưa Recycle /ri:'sa ikl/ Tái sinh, phục hòi, tái chế Reduce /ri'dju:s/ Giảm, giảm bớt, khử Responsible / r i’spsnsabi/ Chịu trách nhiệm Rudimentary /’ruidl'm entsri/ Sơ bộ, sơ đẳng, mới phôi thai Screened /s k rrn d / Được che, được chắn, được sàng Sewage /'s ju ird y Nước cống, nước thải Sheathe /;i:ổ / Đóng bao, gói, bọc Shred /Jred/ Mành vụn, miếng nhỏ, cắt thành miếng nhỏ, xé thành mảnh vụn, được xé thành mảnh vụn Skimmer /’skim 8(r)/ Người gạn kem, thìa hớt kem, thìa hớt bọt Sludge /s iA d y Bùn đặc, bùn quánh, nước cống, Soluble /'SDÍjubỉ/ Có thể hòa tan được Species /'s p i:/is / Loại, hạng, hinh thái, loài (VSV) Sphaerotilus /’sfaereutiles/ Khối vi khuẩn hình cầu thể kim Stage /ste id 3/ Giai đoạn, phạm vi hoạt động, trình diễn, tiến hành, dàn cảnh Starter /'sta:ta(r)/ Giống (vi sinh vật) ban đầu, bộ khởi động Stopper /’stDpa(r)/ Nút chai, vặn chặt lại, nút lại, đỏng lại bằng nút 232 Stream /strrm / Dòng suối, chiều nước chảy, chảy, chuyển động như một dòng nước, làm cháy ra, làm tuôn ra Subsequently /'sAbsikwontli/ Rồi thì, sau đó Trickle /’trikl/ Dòng chảy nhỏ giọt, chảy nhỏ giọt Undergo /Anda:gau/ Chịu đựng, trải qua Untreated /'An’tri.tid/ Chưa xử lý, chưa gia công Wash / wd/ / Sự tắm rửa, lớp tráng, lớp phủ bề mặt, rửa, giặt, thấm đẫm, lảm ưởt, bị nưởc xói lờ Yeast íịr.sV Nấm men, B. Grammars 1. There is - There are - There are many ways to prepare acetic acid. - There is a new apparatus in our laboratory. Liên kết này thường đùng để nhấn mạnh chủ ngữ. "Theré /s" dùng fcho danh từ số ít; "There are" dùng cho danh từ số nhịều. Dùng đẻ chỉ có hoặc không có cái gì trong một vị trí, một thời gian nhất định . - Where is the book ? - The book is on the table. - What is on the table ? - On the table thềrè is a book./There is a book on the table. Bên cạnh be", "there" còn được dùng với một số động từ: to exist, to come, to live... - There exist many ways how to prepare it. c . E xe rcise s 1. Answer the following questions a. Give the definition of sewage. b. W hy does the sewage hâve to be treated ? 233 c. Tell something of primary treatment of sewage ? d. What is BOD ? e. Why does the sewage have to carry out secondary treatment after primary treatment? 2. Translate into English: a. Nước thải bao gồm các loại nước thải sinh hoạt, nước mưa và nước ỉhải công nghiệp. b. Nhièu thành phổ trong nước ta chỉ cỏ những hộ ỉhổng xử lý nưởc thải đơn giản hoặc thậm chí chưa có. c. Đưởc xừ lý đầu tiên là cho lắng các hạt lơ lửng lởn trong các bề lắng. d. BOD là số đo khả năng oxy hóa sinh học của các chấỉ hữu cơ có trong nước thải. e. Bùn hoạt tính chứa các vi sinh vật phân hủy có hiệu quả ỉừ 75 - 95% chất hữu cơ có trong nước thải. 3. Dịch ra tiếng Anh (chú ỷ các cụm từ there there are...,ỉhức bị động...) a. Lần tới, giảo sư Black sẽ giảng về sản xuất axit glutamic b. Giáo SƯ Milla đâ điều khiển cuộc họp về các chất nhân ỉạo. c. Quà thật tối rất ngạc nhiên khi biết anh ta đâ học ỉập ờ nước ngoài. d. Có rát nhiều phương pháp để tinh chế chất như vậy. e. Trong phòng thí nghiệm có rất nhiều loại hóa chát. /' 4. Hăy đọc hiệu các nguyện tố sau theo bảng tuần hoàn dưới đây: Biy c , Cl, Cr, Co, F, Au, H, I, Fe, Pb, Mg, Hgt N, o , K, Ra, Si, Na, s , Sn, w , Zn. 234 TABLE OF ELEMENTS AC actinium /aek'tiniem/ He helium /hi:Ịjam/ Al aluminium /asljuminjem/ Ho holmium /houlmiam/ Am americium /aems'risiam/ H hydrogen /haidridzen/ Sb antimony /âentimsni/ In indium /indìom/ Ar argon /a:gon/ 1 iodine /aiQdi:n/ As arsenic /a:snik/ lr iridium /ai'ridiem / At astatine / * statìin/ Fe iron /aian/ Ba barium /beeriem/ Kr krypton /kripten/ Bk berkelium /bo:kliem/ La lanthanum /laenỡenm/ Be beryllium /be'riljdm/ Pb lead /led/ Bi bismuth /bizm9ỡ/ Li lithium /llôiem/ B boron /bo: ren/ Lu lutetium /Iju:'ti:si9m/ Br bromine /broumi:n/ Mg magnesium /m®g'nizj:8m/ Cd cadmium /kaedmien/ Mn maganese /,maetig8'ni:z/ Ca calcium /kaesism/ Md mendelevium /.mende'leiviam/ Cf californium /kaeli’fo:nj9m/ Hg mercury /mo:kjuri/ c carbon /ka:bôn/ Mo molybdenum /mo'libdinem/ Ce cerium /sidríem/ Nd neodymium /.niiou’dimiem/ Cs caesium /si:zjôm/ Ne neon /ni:en/ Cl chlorine /klo:ri:n/ Np neptunium /nep'tju:njem/ Cr chromium /krọumjem/ Ni nickel /nikl/ Co cobalt /ke'bo:lt/ Nb niobium /nai’oubism/ Cu copper / 'kope/ N nitrogen /naitridzen/ Cm curium /kjuerism/ No nobelium /nou'beliam/ Dy dysprosium /dis'prousiom/ Os osmium /ozmiem/ Es einsteinium /ains'tainiem/ 0 oxygen /oksidzen/ 235 Er erbium /a-.bism/ Pd palladium /pe'leidjam/ Eu europium /juo’roupiam/ p phosphorous /fosfổras/ Fm fermium /ía-.mỉam/ Pt platinum /plastinam/ F fluorine /flu9ri:n/ Pu píutonium /plu;’tounjam/ Fr francium /fr« nsiam/ Po polonium /pe’lounjam/ Gd gadolinium /,gõeda'linỈ0m/ K potassium /pe't®si9m/ Ga gallium /g$li9m/ Pr praseodymium /preziou'dimiem/ Ge germanium /dz0:meinÌ9m/ Pm promethium /pre'mi:0jem/ Au gold /gould/ Pa protactinium /.proutaek'tinism/ Hf hafnium /haefnism/ Ra radium /reidjam/ Rd radon /reidsn/ Te tellurium teljuariam/ Re shenlum /ri:ni0m/ Tb terbium /tạibiem/ Rh rhodium /roudjam/ TI thallium /Gaelism/ Rb rubidium /ru:bidi8m/ Th thorium /0o:ri9m/ Ru ruthenium /ru:'0i:nj9m/ Tm thulium /0ju:li0m/ Sm samarium /se'me0 rÌ0 m/ Sn tin /tin/ Sc scandium /skcendiem/ Ti titanium /tai'teinjam/ Se selenium /si'li:njam/ w tungsten wolfram /tarỊStan/ /wulfram/ Si silicon /siliken/ u uranium /jue'reinjem/ Ag silver /silva/ V vanadium /ve'neidjem/ Na sodium /soudjam/ Xe xenon /zenon/ Sr strotum /stronsiam/ Yb ytterbium /Ì't0 :bi0m/ s sulphur /salỉa/ Y yttrium /itriổm/ Ta tantalum /taentalam/ Zn zinc /zink/ Tc technetium /tekni.siem/ Zr zirconium /za:'kounj8m/ 236 References 1. Ajay Kr. Gupta (2002), Modem Technology o f Milk Processing & Dairy Products, NIIR Board of Dairy Tẹchnologlsts. NIIR. INDIA 2. Dietrich Knorr and Coordinators (2002). Food biotechnology, Printed in the United State of America 3. E. Hugot, G.K. Jenkins (1986), Handbook of canesugar engineering, Amsterdam Oxford - New York - Tokyo, Elselvier science publishers B.v 4. Gerard J. Tortóra; Berdel R. Funke Christine L. Case (1992). Microbiology, The Benjamin/Cummings Publishing Company, INC. 5. Haroid M. Broderick (1987). The Practical Brewer. A Manual for Brewing Industry, Master Brewers Association of Americas-Madison, Wisconsin 53705, 6. Lillian Hoangland Meyer (1987), Food Chemistry, CBS publishers & Distributors 7. L.R. Verma and V.K. Joshi ( 2000), Post harvest Technology o f Fruits and Vegetables. Imdus Publishing Company. Baba Barka Nath Printer, NewDelhi, India 8. Mansi El-Mansi and Charlie Bryce (1999), Fermentation Microbiology and Biotechnology. J.J. International Ltd, Padstow, UK 9. Michael Sivetz Ch. E (1989), Coffee Technology, ẠVIA Publishing Company, Inc, USA 10. Mike Dillon and Chois Griffith (1997), How to Audit, Published by.D. Associates, USA 11. Milena Smetanova, Dr. Rudolf Plavka (1983) Angliõtina pro posluchacechemicko-potravinaĩských studentu. VỔCHT - SNTL. NakladatelstvY technickĐ. Literatury - Praha 12. Peter Wade, Elselvier science publishers ltd.(1995), Biscuit, cookies and crackers, Vol 1. The principles o f the craft. 13. P.E. Royds - Irmark (1997). Beginning scientific English book, Printed in Singapore 14. Richard p. Vine; Ellen M. Harkness and Theresa Browning (1997) Winemaking From Grape growing to Marketplace, Chapman & Hall, The United state pf Amarica 15. R.J. Clarke and M. Macrae (1987), Coffee Technology, Elsevier Applied Science publisher - London and New York 237 16. UNIFEM (1987), Oil extraction, 1st food cycle technology source book The United Nations Development Fund for Women, New York, NY 10017 USA, Printed by photosystem, s.r.1 in Rome, Italy 17. UNIFEM (1989), Root Crop Processing, 5th food cycle technology source book. New York, NY 10017 USA, printed by photosystem, s.r.1 in Rome, Italy 18. UNIFEM (1989), Fruit and Vegetable Processing, 2nd food cycle technology, New York, NY 10017 USA, Printed by photosystem, s.r.1 in Rome, Italy 19. UNIFEM (1988), Cereal Processing. 3rd food cycle technology source book. New York, NY 10017 USA, printed by photosystem, s.r.1 in Rome, Italy 20. LCHNINGER. A.L. (1980), Biochemistry, Worth publishers New york 21. w . Schonborn (1986), Biotechnology, Volume 8, VCH- Verlagsgesellschàt mbHD6940 Weinheim ( Federal Republic of Germany) 22. YAMADA.K.(1977), Japan's most advanced industrial fermentation technology and industry. The international technical information institute. Tokyo. Japan. 238 Giáo t r ìn h TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THựC PHAM THE LANGUAGE OF TECHNO-F JO D PROCESSING IN ENGLISH Chịu trách nhiệm xuất bản: LÊ HUY HÒA Biên tập: ĐẬU ĐÌNH CUNG Trình bày và sửa bản in: CÔNG TY CP HOA SÁCH Thiết kế và vẽ bìa: BÙI DŨNG THẮNG In 500 cuốn, khổ 19x26,5 cm tại Công ty cổ phần Hoa Sách. Đăng ký KHXB số: 40-86/LĐ ngày 18 tháng 6 năm 2010. Quyết định xuất bản số: 525 do giám đốc NXB Lao động cấp ngày 18 tháng 6 nãm 2010. In xong nộp lưu chiểu quý III năm 2010.